Professional Documents
Culture Documents
Chuong 1. Gioi Thieu Ve He Thong HK Quoc Te
Chuong 1. Gioi Thieu Ve He Thong HK Quoc Te
CHƯƠNG 1
HKDD là mọi hoạt động bay không liên quan đến lĩnh
vực quân sự, gồm 2 mảng là HK chung và HK thương
mại
1.1. Lịch sử phát triển HKDD thế giới
• Giấc mơ
• Giấc mơ bay của con người hiện diện suốt chiều dài lịch sử
• Icarus, 30 TCN
• DaVinci, giai đoạn 1452-1519
• Dựa trên khí động học của loài chim
• Aviation is from the Latin Avis – “bird”
Hãy xem bằng cách nào những người tiên phong trong ngành hàng không đóng góp vào tiến trình
phát triển các chuyến bay của nhân loại
Ngày 19-9-1783
Những hành khách
đầu tiên của
ngành hàng không
1.1. Lịch sử phát triển ngành HKDD thế giới
Hãy xem bằng cách nào những người tiên phong trong ngành hàng không đóng góp vào tiến trình
phát triển các chuyến bay của nhân loại
Hãy xem bằng cách nào những người tiên phong trong ngành hàng không đóng góp vào tiến trình
phát triển các chuyến bay của nhân loại
Hãy xem bằng cách nào những người tiên phong trong ngành hàng không đóng góp vào tiến trình
phát triển các chuyến bay của nhân loại
• Vì cuộc sống, Phi công cần việc làm trong khi những
chuyến bay thương mại chưa được thực hiện
• Bay biểu diễn
• Một số phi công tìm được việc làm ở các chuyến
bay nhào lộn biểu diễn
• Hoạt động thương mại được công nhận
• Phi công trở thành doanh nhân, có được việc làm
• WW I gia tăng nhu cầu sử dụng tàu bay • Huấn luyện bay
• Bay do thám, ném bom và chiến đấu • Dịch vụ bay thuê chuyến charter
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI LẦN THỨ HAI – KHÔNG LỰC TRỞ NÊN QUAN TRỌNG
• 17/12/1903: thử nghiệm thành công máy bay đầu tiên của anh em nhà Wright
• 01/01/1914: chuyến bay chở khách đầu tiên từ St Petersburg đến Tampa ở bang Florida, Mỹ
• Phát triển rực rỡ từ sau thế chiến thứ 2
1.1. Lịch sử phát triển ngành HKDD thế giới
CHIẾN TRANH THẾ GIỚI LẦN THỨ HAI – KHÔNG LỰC TRỞ NÊN QUAN TRỌNG
• Vấn đề mới
• Phát triển nhanh của hàng không sau thế chiến thứ Nhất
dẫn đến xung đột và lộn xộn trên bầu trời
• Hội nghị Paris 1910
• 19 nước châu Âu
• Thất bại trong việc phân định sở hữu vùng trời
• Phức tạp
• 33 nước tuân theo Công ước Paris
• 11 nước chấp nhận Công ước Havana
• Một khi được phê chuẩn, các thỏa thác của hàng không dân dụng quốc
• First Freedom of the Air - the right or privilege, in respect of scheduled international air services,
granted by one State to another State or States to fly across its territory without landing (also
known as a First Freedom Right).
• Second Freedom of the Air - the right or privilege, in respect of scheduled international air
services, granted by one State to another State or States to land in its territory for non-traffic
purposes (also known as a Second Freedom Right).
• Third Freedom of The Air - the right or privilege, in respect of scheduled international air
services, granted by one State to another State to put down, in the territory of the first State, traffic
coming from the home State of the carrier (also known as a Third Freedom Right).
• Fourth Freedom of The Air - the right or privilege, in respect of scheduled international air
services, granted by one State to another State to take on, in the territory of the first State, traffic
destined for the home State of the carrier (also known as a Fourth Freedom Right).
• Fifth Freedom of The Air - the right or privilege, in respect of scheduled international air
services, granted by one State to another State to put down and to take on, in the territory of the
31
first State, traffic coming from or destined to a third State (also known as a Fifth Freedom Right).
THƯƠNG QUYỀN – FREEDOMS OF THE AIR
• Sixth Freedom of The Air - the right or privilege, in respect of scheduled international air services, of transporting,
via the home State of the carrier, traffic moving between two other States (also known as a Sixth Freedom Right).
The so-called Sixth Freedom of the Air, unlike the first five freedoms, is not incorporated as such into any widely
recognized air service agreements such as the "Five Freedoms Agreement".
• Seventh Freedom of The Air - the right or privilege, in respect of scheduled international air services, granted by
one State to another State, of transporting traffic between the territory of the granting State and any third State with
no requirement to include on such operation any point in the territory of the recipient State, i.e the service need not
connect to or be an extension of any service to/from the home State of the carrier.
• Eighth Freedom of The Air - the right or privilege, in respect of scheduled international air services, of transporting
cabotage traffic between two points in the territory of the granting State on a service which originates or terminates
in the home country of the foreign carrier or (in connection with the so-called Seventh Freedom of the Air) outside
the territory of the granting State (also known as a Eighth Freedom Right or "consecutive cabotage").
• Ninth Freedom of The Air - the right or privilege of transporting cabotage traffic of the granting State on a service
performed entirely within the territory of the granting State (also known as a Ninth Freedom Right or "stand
alone" cabotage). 32
Thương quyền
• Mỗi quốc gia đều ưu tiên lợi ích riêng của quốc gia họ trước
• Chiến tranh, khủng bố và tranh chấp thương mại chỉ là một trong
những phần rất nhỏ ngăn cản các quốc gia chấp thuận các Thương
quyền
• Bạn có thể nghĩ thêm ra các trở ngại khác nữa không?
1.2. CÔNG ƯỚC CHICAGO
Annex 19:
Safety Management
Những Phụ ước dưới đây có nội dung gì?
Hãy kết nối các Phụ ước tương ứng với những vấn đề mà
nó giải quyết
Annex 2 Annex 4
Yêu cầu về Các yêu cầu
đường bay và Quy trình về dấu hiệu
kế hoạch bay điều tra quốc gia của
của tàu bay tai nạn tàu bay
Annex 6 Annex 7
• Töø 1/11 – 7/12/1944, 54 quoác gia ñaõ hoïp taïi Chicago ñeå thaûo
ra nhöõng qui taéc mang tính phaùp lyù cô baûn trong hoaït ñoäng
haøng khoâng quoác tế
• Công ước Chicago được ký kết bởi 52 quốc gia (7/12/1944)
• Tổ chức Hàng không dân dụng quốc tế lâm thời (06/06/1945-
04/04/1947) được thành lập theo những qui định của Công ước
Chicago với tính cách là một cơ quan chuyên môn về hàng
không nhằm thực hiện những nguyên tắc mà hiệp ước đề ra
1.3. ICAO – TỔ CHỨC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG QUỐC TẾ
(INTERNATIONAL CIVIL AVIATION ORGANIZATION)
• Ngày 04/04/1947, ICAO chính thức đi vào hoạt động sau khi nhận đủ
số lượng phê chuẩn Công ước từ các quốc gia thành viên và được công
nhận là một cơ quan chuyên môn của Liên Hiệp Quốc
• Trụ sở chính của ICAO đặt tại: 999 Robert-Bourassa Boulevard,
Montréal, Québec H3C 5H7, Canada
• E-mail: icaohq@icao.org
• Website: http://www.icao.int
1.3. ICAO – TỔ CHỨC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG QUỐC TẾ
(INTERNATIONAL CIVIL AVIATION ORGANIZATION)
• ICAO là cơ quan đưa ra và giám sát các tiêu chuẩn và khuyến cáo thực hành cho các hoạt động hàng
không dân dụng quốc tế
MỤC TIÊU
• Đảm bảo sự phát triển an toàn và đều đặn hoạt động Hàng không dân dụng Quốc tế.
• Khuyến khích thiết kế, chế tạo và khai thác máy bay cho những mục đích hòa bình.
• Khuyến khích phát triển những đường bay, xây dựng sân bay và trang thiết bị không vận phục vụ cho
hoạt động của máy bay dân dụng.
• Đáp ứng nhu cầu của các dân tộc trên thế giới về một nền vận tải hàng không an toàn, đều hòa và hữu
hiệu.
• Ngăn ngừa sự cạnh tranh không lành mạnh dẫn đến sự lãng phí về kinh tế.
• Đảm bảo sự bình đẳng giữa các quốc gia thành viên.
• Tăng cường an toàn bay trong nền không vận quốc tế.
• Thúc đẩy sự phát triển toàn diện các hoạt động Hàng không dân dụng Quốc tế.
1.3. ICAO – TỔ CHỨC HÀNG KHÔNG DÂN DỤNG QUỐC TẾ
(INTERNATIONAL CIVIL AVIATION ORGANIZATION)
• Các tiêu chuẩn là những đặc điểm kỹ thuật bắt buộc phải áp dụng nhất quán
trên toàn thế giới nhằm khai thác hàng không đảm bảo an toàn và hiệu quả
• Quốc gia nào không thể đáp ứng các Tiêu chuẩn phải thông báo cho ICAO
• Các Khuyến cáo thực hành là những tiêu chuẩn kỹ thuật nhằm gia tăng an
toàn và hiệu quả. Quốc gia nên tuân theo càng nhiều càng tốt.
2
PANs – Procedures for Air Navigation Services – Phương
thức không vận
• Những điều khoản về thực hành khai thác quá chi tiết bao hàm bên trong
SARPs, đòi hỏi phân loại riêng biệt
• Vẫn có thể áp dụng được trên phạm vi thế giới
1.4. ĐIỀU TIẾT SONG PHƯƠNG VÀ QUỐC GIA
• Cục Hàng không dân dụng – Nhà chức trách hàng không (CAA)
ü Quốc gia buộc phải có nếu là một phần của Công ước Chicago
ü Trách nhiệm:
Ø Cấp phép và từ chối cấp phép
Ø Xây dựng luật và chính sách
Ø Các chức năng quản lý nhà nước khác
1.4. ĐIỀU TIẾT SONG PHƯƠNG VÀ QUỐC GIA
NHÀ CHỨC TRÁCH HÀNG KHÔNG SẼ ĐIỀU TIẾT CÁC LĨNH VỰC
1.4. ĐIỀU TIẾT SONG PHƯƠNG VÀ QUỐC GIA
• Regulation
Đưa ra các chỉ dẫn, chỉ đạo hành chính để tạo ra một trật tự mong muốn
• Convention
Là một loại hiệp ước, một thỏa thuận quốc tế giữa các quốc gia được quản lý bằng luật quốc
tế, nó được tài trợ bởi một tổ chức quốc tế; nó thường được ký bởi nhiều quốc gia
• State
Dùng để chỉ một quốc gia. Điều này khác biệt với cách sử dụng chung với từ State ở Bắc Mỹ
• Signatory to the convention và Contracting State
Cả hai đều ám chỉ một quốc gia đã ký vào công ước. Hiện tại, 191/195 nước trên thế giới là
một phần của Công ước Chicago.
• Ratified
Công ước cần được đủ số quốc gia ký thì mới trở nên có hiệu lực. Công ước Chicago được
phê chuẩn vào 4/4/1947 khi 26 quốc gia ký thừa nhận.
1.5. THUẬT NGỮ CỦA LUẬT HÀNG KHÔNG
• Annexes
Là phụ lục đi kèm với Công ước. Khi có vấn đề mới phát sinh đòi hỏi có sự điều tiết quốc tế
thì một Phụ ước được thêm vào. Các Phụ ước cho phép nguyên bản của Công ước được duy
trì nguyên vẹn nên những nội dung bổ sung không đòi hỏi 191 quốc gia cùng đặt bút ký vào
một công ước mới.
• Standards
Là những tiêu chuẩn kỹ thuật mà các quốc gia thành viên phải tuân thủ
• Recommended practice
Là những tiêu chuẩn khuyến nghị các quốc gia nên tuân theo
• Cabotage
Là các thương quyền cho phép nhà vận chuyển được chuyên chở hành khách bên trong một
quốc gia khác
CÂU HỎI ÔN TẬP
MỤC TIÊU:
Củng cố nội dung chính của bài
học
1- Lựa chọn các phát biểu đúng với hoạt động hàng không từ năm 1914-1945
WW I trực tiếp là nguyên nhân trực tiếp hình thành các chuyến bay rẻ phục vụ đại
chúng
WW I thúc đẩy các tiến bộ công nghệ nhanh chóng trong ngành hàng không
Sau WW I, hầu hết các phi công quân sự làm việc cho các hãng hàng không
2- Chọn những đáp án đúng về những thành tựu đạt được của Công ước
Chicago 1944
Thành lập ICAO
Hiệp ước quốc tế về 5 thương quyền đầu tiên
Thiết lập 12 Phụ ước cho hàng không quốc tế
Đảm bảo hợp tác toàn diện cho tất cả các bên bằng việc thiết lập bầu
trời mở
3- Mục đích của các Phụ ước của Công ước Chicago là thêm thành viên
mới vào Công ước
Đúng
Sai
Hội đồng của ICAO năm 2016 được thành lập bởi 42 quốc gia
Tổng thư ký báo cáo cho Assembly
Có một chi nhánh vùng của ICAO ở Dakar
Air Transport Bureau giải quyết các vấn đề của ICAO liên quan đến
dẫn đường
5- Chọn những phát biểu đúng về nhà chức trách hàng không
Mục đích của nhà chức trách hàng không là thiết lập những quy định
điều tiết trong nước phù hợp với những quy định điều tiết quốc tế
Nhà chức trách có thể xây dựng các quy định chặt chẽ, nghiêm ngặt
hơn ICAO SARPs
Nhà chức trách có trách nhiệm cấp phép cho sân bay, tàu bay, hãng
vận chuyển và nhân viên hàng không
Nhà chức trách hàng không phải tuân theo bất kỳ điều khoản hợp tác
song phương nào
6- Các tổ chức phi chính phủ INGOs đóng vai trò quan trọng trong việc
thúc đẩy hoạt động hàng không quốc tế một cách kinh tế, an toàn và
hiệu quả. Tổ chức nào sau đây là INGO?
CANSO
ACI
IATA
ICAO