Professional Documents
Culture Documents
PTCC - PHAN II - Gui SV
PTCC - PHAN II - Gui SV
II.1. Mở đầu
Các phương pháp điện hóa học dựa trên cơ sở:
- Các tính chất, quy luật và các hiện tượng điện hóa
có liên quan đến các phản ứng điện hóa học xảy ra
trên bề mặt hay trên ranh giới tiếp xúc giữa các cực
(điện cực) và dung dịch phân tích.
- Các tính chất điện hóa của dung dịch điện hóa giữa
các cực trong bình phản ứng (bình điện hóa).
Phương pháp phân tích điện hóa có các trang bị cơ sở:
- Bình chứa dung dịch chất nghiên cứu và chất điện ly
(bình điện hóa).
- Các điện cực
- Máy đo (thế, dòng, điện trở).
Nguyễn X. Trường – ANACHEM-SCE-HUST-5/2
II.2. Phân loại các phương pháp phân tích điện hóa
2.2.1. Nhóm phương pháp điện hóa dựa trên quá trình
điện cực
- Các phương pháp điện hóa có phản ứng điện hóa ở
điện cực trong điều kiện dòng không đổi (thường là
bằng 0): đo thế, chuẩn độ đo thế, …
- Các phương pháp điện hóa có phản ứng điện hóa ở
điện cực trong điều kiện dòng khác 0: điện phân, ...
II.2. Phân loại các phương pháp phân tích điện hóa
Phương pháp Đại lượng quan hệ Đại lượng Đại lượng đo
kiểm soát
Chuẩn độ đo thế
II.2. Phân loại các phương pháp phân tích điện hóa
Phương pháp Đại lượng quan hệ Đại lượng kiểm Đại lượng đo
soát
Phương pháp dòng
khác 0 và có phản
ứng điện cực
Cực phổ xung vi
phân
Cực phổ sóng
vuông
Von-ampe hòa tan
Phương pháp
không phản ứng
điện cực
Đo độ dẫn và chuẩn
độ đo độ dẫn
Đo độ dẫn cao tần
và chuẩn độ cao tần
Nguyễn X. Trường – ANACHEM-SCE-HUST-5/6
PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH CÔNG CỤ
Trong phương pháp đo thế, điện cực so sánh thường dùng là:
- Điện cực calomen (SCE).
- Điện cực bạc-bạc clorua (SSCE).
c. Điện cực kim loại trơ (Ag, Pt, …): các quá trình điện
hóa xảy ra trên bề mặt điện cực. Chất phân tích có
thể:
- Nhận điện tử ở điện cực (quá trình khử - catot)
- Nhường điện tử cho điện cực (quá trình oxi hóa -
anot)
Bề mặt của điện cực có ảnh hưởng nên điện cực phải
sạch và đồng nhất.
RT aox
E E 0 ln
nF akh
Trong đó,
E0 là thế oxi hóa khử tiêu chuẩn của hệ;
R là hằng số khí lý tưởng;
T nhiệt độ Kenvin
F hằng số Faraday;
n số electron trao đổi trong hệ điện hóa
aox, akh là hoạt độ của các cấu tử oxi hóa và khử.
Nguyễn X. Trường – ANACHEM-SCE-HUST-5/12
5.2. Phương trình thế điện cực
• Ở 25oC và với các dung dịch loãng, phương trình Nernst có dạng:
0,059 [Ox ]
E E 0 lg
n [ Kh]
Trong đó,
[ox], [kh] là nồng độ của các cấu tử oxi hóa và khử.
• Em = L + 0,059log(1/[F-])
= L – 0,059pF F- migrates across crystal by “jumping”
into crystal vacancies caused by Eu2+
- Đo thế dựa vào các loại điện cực chọn lọc ion
Nguyễn X. Trường – ANACHEM-SCE-HUST-5/40
5.5. Phương pháp phân tích đo thế
5.5.2. Phương pháp chuẩn độ đo thế
- Chuẩn độ đo thế là phương pháp phân tích mà điểm tương
đương của quá trình định phân được xác định nhờ việc đo điện
thế của dung dịch phân tích trong quá trình định phân.
6.1. Sự điện phân và quá trình hóa học xảy ra khi điện phân
Điện phân là quá trình phân hủy các chất dưới tác dụng của dòng điện một
chiều.
Catot nối với cực âm của nguồn điện, cation di chuyển đến catot và xảy ra
sự khử (quá trình khử).
Anot nối với cực dương của nguồn điện, anion di chuyển đến anot và xảy ra
sự oxi hóa (quá trình oxi hóa).
qi: điện lượng tiêu thụ cho một phản ứng điện cực;
qi: điện lượng qua mạch.
- Thường thì < 1. Để càng cao thì phải chọn điều kiện
điện phân để không xảy ra các phản ứng phụ cũng như
hạn chế đến mức thấp nhất hiệu suất nhiệt của dòng điện.
Catot Pt Au Fe Cu Zn Hg Sn Pb
(nhẵn)
0 0,059
Ek EMe lg[Me n ]
n
• Để H2 thoát ra ở catot thì:
0,059
Ek E20H / H lg[ H ] H 2
2
2
Khi tăng điện thế đặt vào 2 cực, tùy theo EK đạt được với kim
loại hay H2 trước mà kim loại hay H2 thoát ra trước.
Nguyễn X. Trường – ANACHEM-SCE-HUST-5/70
6.6. Tách bằng phương pháp điện phân
6.6.1. Điện phân tách các kim loại trên điện cực bạch kim
c. Sự thoát H2 trên catot
• Ví dụ 1: Cu hay H2 thoát ra trước khi điện phân dung dịch
CuSO4 0,1 M trong dung dịch pH = 0 ở j = 0,01 A/cm2. Cho
biết: E0(2H+/H2) = 0,000 V; H2 = - 0,58 V; và E0(Cu2+/Cu) =
0,34 V.
• Ví dụ 2: Cd hay H2 thoát ra trước khi điện phân dung dịch
CdSO4 0,1M trong dung dịch pH = 0 ở j = 0,01 A/cm2. Cho
biết: E0(2H+/H2) = 0,000 V; H2 = - 0,70 V; và E0(Cd2+/Cd) =
- 0,40 V.
7.1. Mở đầu
Các phương pháp von-ampe được chia thành 2 nhóm:
- Các phương pháp cực phổ
+ Cực phổ cổ điển (polarography)
+ Cực phổ vi phân
+ Cực phổ dòng xoay chiều
+ Cực phổ xung thường (normal pulse)
+ Cực phổ xung vi phân
+ Cực phổ sóng vuông
+ Cực phổ sóng vuông quét thế nhanh
+ Von-ampe hòa tan
- Chuẩn độ ampe (amperometry)
7.1. Mở đầu
Trong đó,
n: số electron trao đổi;
F: hằng số Faraday;
A: diện tích điện cực;
D: hệ số khuếch tán;
Nguyễn X. Trường – ANACHEM-SCE-HUST-5/93
Trong đó,
Cbulk và Cx=0: nồng độ chất phản ứng ở
trong dung dịch và bề mặt điện cực;
: độ dày của lớp khuếch tán.