Professional Documents
Culture Documents
(N.V.Hiếu) - NVSP Giảng Viên - Chuyên Đề ĐG Trong GDĐH
(N.V.Hiếu) - NVSP Giảng Viên - Chuyên Đề ĐG Trong GDĐH
CHUYÊN ĐỀ
ĐÁNH GIÁ TRONG GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
!!!
1. Chất lượng là gì?
2. ĐBCLGD đại học là gì?
1. Những vấn đề chung về đảm bảo chất lượng giáo dục đại học
1.1. Quan niệm về chất lượng giáo dục
thcs
“Chất lượng là mức độ đáp ứng mục tiêu” “Chất lượng giáo dục
là mức độ đáp ứng mục tiêu giáo dục” (Người đánh giá)
Chất lượng là sự hài lòng của khách hàng (người sử dụng lao động)
1) Yêu cầu của khách hàng. Trong lĩnh vực giáo dục, “khách hàng” được
hiểu là các yêu cầu của xã hội. Những yêu cầu này phản ánh sự mong đợi
của xã hội đối với chất lượng giáo dục của nhà trường.
1. Đào tạo nhân lực trình độ cao, nâng cao dân trí, bồi dưỡng nhân
tài; nghiên cứu khoa học và công nghệ tạo ra tri thức, sản phẩm mới,
phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh, hội nhập quốc tế.
2. Đào tạo người học phát triển toàn diện về đức, trí, thể, mỹ; có tri
thức, kỹ năng, trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng nắm bắt tiến bộ
khoa học và công nghệ tương xứng với trình độ đào tạo, khả năng tự
học, sáng tạo, thích nghi với môi trường làm việc; có tinh thần lập
nghiệp, có ý thức phục vụ Nhân dân.
Điều 39, Luật Giáo dục 2019 (Luật số 43/2019/QH14)
Khung trình độ Quốc gia
(Theo Quyết định số 1982/QĐ-TTg ngày 18/10/2016)
Bậc Khối lượng kiến thức tối thiểu (tín chỉ) Văng bằng, chứng
chỉ
1 05 Chứng chỉ I
2 15 Chứng chỉ II
3 25 Chứng chỉ III
4 35 (THPT); 50 (THCS) Bằng Trung cấp
5 60 Bằng Cao đẳng
6 120 Bằng Đại học
7 60 (ĐH) Bằng Thạc sĩ
8 90 (ThS) 120 (ĐH) Bằng Tiến sĩ
MỤC TIÊU GIÁO DỤC
1. Bảo đảm chất lượng giáo dục đại học là quá trình liên tục,
mang tính hệ thống, bao gồm các chính sách, cơ chế, tiêu chuẩn, quy
trình, biện pháp nhằm duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục đại học.
2. Hệ thống bảo đảm chất lượng giáo dục đại học bao gồm hệ
thống bảo đảm chất lượng bên trong và hệ thống bảo đảm chất lượng
bên ngoài thông qua cơ chế kiểm định chất lượng giáo dục đại học.
Điều 49, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục đại học
(Luật số 34/2018/QH14)
Bảo đảm chất lượng giáo dục đại học
Đảm bảo chất lượng bên ngoài (Mốc chuẩn, thẩm định,
đánh giá), trong đó có hoạt động kiểm định, do một tổ chức độc lập
thực hiện, nhằm giúp trường đại học nhận diện những điểm mạnh,
điểm cần khắc phục, đồng thời đưa ra các khuyến cáo để trường đại
học cải tiến chất lượng.
Đảm bảo chất lượng bên trong là thực thi nhiều giải pháp
(giám sát, đánh giá, cải tiến) để đảm bảo cơ sở giáo dục đại học
thực hiện được sứ mệnh cũng như các mục tiêu phát triển của mình.
Trách nhiệm của cơ sở giáo dục đại học trong việc
bảo đảm chất lượng giáo dục đại học
1 TQM
1 Tên
3
2 Công cụ
3 Mục đích
M (Quản lý)
Quản lý có hiệu quả mọi giai đoạn của công việc trên cơ sở
sử dụng vòng tròn quản lý P-D-C-A
ACT CHECK
• Kiểm tra
• Điều chỉnh việc thực
thích hợp hiện thực tế
Chu trình PDCA trong đảm bảo chất lượng
Các công cụ quản lí chất lượng giáo dục
CÔNG CỤ
QUẢN LÝ CLGD
THANH TRA GIÁO DỤC
ĐÁNH GIÁ CLGD
Theo Từ điển tiếng Việt thuật ngữ kiểm tra được định nghĩa như
sau: “Kiểm tra là xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét”
Kiểm tra là một thuật ngữ chỉ sự đo lường, thu thập thông tin để
có được những phán đoán, xác định xem người học sau khi học đã
nắm được gì (kiến thức), làm được gì (kỹ năng) và bộc lộ thái độ
ứng xử ra sao, qua đó có được những thông tin phản hồi để hoàn
thiện quá trình dạy - học.
Đánh giá người học là quá trình thu thập, xử lý
thông tin thông qua các hoạt động như quan sát, theo dõi,
trao đổi, kiểm tra, nhận xét quá trình học tập, rèn luyện
của người học...
Bên cạnh đó, đánh giá còn bao gồm tư vấn, hướng
dẫn, động viên người học và sự diễn giải các thông tin về
kết quả học tập, rèn luyện, sự hình thành và phát triển
phẩm chất, năng lực của người học.
Link trải nghiệm 15 câu hỏi trắc nghiệm:
https://forms.gle/9HAEEfPfrk12FrM77
10
phút
MỤC ĐÍCH CỦA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
HÌNH 1 HÌNH 2
Thầy/cô suy nghĩ trong 3 phút và cho ý kiến về 02 câu hỏi sau:
1. Mục đích đánh giá của hình 1, hình 2 là gì?
2. Trong đổi mới về đánh giá, theo thầy/cô, thực hiện theo hình 1 hay
hình 2?
MỤC ĐÍCH CỦA ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP
Thang đo
THANG ĐO DẠNG SỐ
MỘT SỐ DẠNG THANG ĐO THƯỜNG GẶP
Ví dụ: Đánh giá thói quen làm việc, giáo viên có thể liệt kê ra
những hành vi sau (và yêu cầu trả lời có hoặc không).
_______ Tôn trọng ý kiến người khác.
_______ Yêu cầu được giúp đỡ khi cần thiết.
_______ Hợp tác với các bạn.
_______ Dùng chung dụng cụ học tập với các bạn.
_______ Hoàn thành nhiệm vụ được giao, … .
Nhóm phương pháp vấn đáp
Vấn đáp là phương pháp giáo viên đặt câu hỏi
và người học trả lời câu hỏi (hoặc ngược lại),
nhằm rút ra những kết luận, những tri thức mới
mà người học cần nắm, hoặc nhằm tổng kết, củng
cố, kiểm tra mở rộng, đào sâu những tri thức mà
người học đã học.
Ưu điểm và hạn
chế của phương
pháp này là gì?
*) Ưu điểm:
- Kích thích tính cực độc lập tư duy ở
người học để tìm ra câu trả lời tối ưu trong thời
gian nhanh nhất.
- Bồi dưỡng người học năng lực diễn đạt
bằng lời nói; bồi dưỡng hứng thú học tập qua
kết quả trả lời.
*) Ưu điểm:
- Giúp giáo viên thu tín hiệu ngược từ người
học một cách nhanh gọn kể kịp thời điều chỉnh
hoạt động của mình, mặt khác có điều kiện quan
tâm đến từng người học, nhất là những người học
giỏi và kém.
- Tạo không khí làm việc sôi nổi, sinh động
trong giờ học.
*) Hạn chế:
- Dễ làm mất thời gian ảnh hưởng không tốt
đến kế hoạch lên lớp cũng như mất nhiều thời
gian để soạn hệ thống câu hỏi.
- Nếu không khéo léo sẽ không thu hút được
toàn lớp mà chỉ là đối thoại giữa giáo viên và một
người học.
Thầy/cô suy nghĩ trong 2 phút và cho ý kiến về câu hỏi sau:
Quan điểm của thầy/cô về đánh giá dựa vào bức hình ở trên.
Quy trình kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
B1
• Phân tích mục đích ĐG
B2
• Xây dựng kế hoạch kiểm tra, đánh giá
B3
• Lựa chọn, thiết kế công cụ
B4
• Thực hiện KT, ĐG
B5
• Xử lí, phân tích kết quả kiểm tra, đánh giá
B6
• Giải thích kết quả và phản hồi kết quả đánh giá
B7
• Sử dụng kết quả đánh giá trong phát triển phẩm chất, năng lực
Quy trình kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
2. Xây dựng kế hoạch kiểm Xác định thông tin, bằng chứng về phẩm chất, năng lực;
tra, đánh giá Phương pháp, công cụ để thu thập thông tin, bằng chứng về
phẩm chất, năng lực…
Xác định cách xử lí thông tin, bằng chứng thu thập được.
3. Lựa chọn, thiết kế công cụ Câu hỏi, bài tập, bảng kiểm, hồ sơ, phiếu đánh giá theo tiêu chí…
4. Thực hiện KT, ĐG Thực hiện theo các yêu cầu, kĩ thuật đối với các phương pháp,
công cụ đã lựa chọn, thiết kế nhằm đạt mục tiêu kiểm tra, đánh
giá, phù hợp với từng loại hình đánh giá: GV đánh giá, người học
tự đánh giá, các lực lượng khác tham gia đánh giá.
Quy trình kiểm tra, đánh giá theo hướng phát triển phẩm chất, năng lực
Các bước Nội dung thực hiện
5. Xử lí, phân tích kết quả Phương pháp định tính/ định lượng
kiểm tra, đánh giá Sử dụng các phần mềm xử lí thống kê…
6. Giải thích kết quả và Giải thích kết quả, đưa ra những nhận định về sự phát triển
phản hồi kết quả đánh giá của người học về phẩm chất, năng lực so với mục tiêu và
yêu cầu cần đạt.
Lựa chọn cách phản hồi kết quả đánh giá: Bằng điểm số,
nhận xét, mô tả phẩm chất, năng lực đạt được…
7. Sử dụng kết quả đánh Trên cơ sở kết quả thu được, sử dụng để điều chỉnh hoạt
giá trong phát triển phẩm động dạy học, giáo dục nhằm phát triển phẩm chất, năng
chất, năng lực lực; thúc đẩy người học tiến bộ.
Thầy/cô quan tâm nhất đến công cụ nào?
Mục tiêu kiểm định chất lượng giáo dục được quy định như sau:
- Bảo đảm và nâng cao chất lượng giáo dục;
- Xác nhận mức độ đáp ứng mục tiêu của cơ sở giáo dục hoặc chương
trình đào tạo trong từng giai đoạn;
- Làm căn cứ để cơ sở giáo dục giải trình với chủ sở hữu, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, các bên liên quan và xã hội về thực trạng chất lượng
giáo dục;
- Làm cơ sở cho người học lựa chọn cơ sở giáo dục, chương trình đào
tạo, cho nhà tuyển dụng lao động tuyển chọn nhân lực.
Luật Giáo dục, 2019
Kiểm định chất lượng giáo dục phải bảo đảm các
nguyên tắc sau đây:
- Độc lập, khách quan, đúng pháp luật;
- Trung thực, công khai, minh bạch;
- Bình đẳng, bắt buộc, định kỳ.
Đối tượng kiểm định chất lượng giáo dục bao gồm:
- Cơ sở giáo dục đối với giáo dục mầm non, giáo dục
phổ thông và giáo dục thường xuyên;
- Cơ sở giáo dục và chương trình đào tạo các trình độ
đối với giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học
Luật Giáo dục 2019
- Tự đánh giá là quá trình cơ sở giáo dục tự xem xét, nghiên cứu
dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành để báo cáo về thực trạng chất lượng giáo
dục, hiệu quả hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học, nhân lực, cơ sở
vật chất và các vấn đề liên quan khác để cơ sở giáo dục tiến hành
điều chỉnh các nguồn lực và quá trình thực hiện nhằm đạt tiêu chuẩn
chất lượng giáo dục.
- Đánh giá ngoài là quá trình khảo sát, đánh giá của tổ chức
kiểm định chất lượng giáo dục dựa trên các tiêu chuẩn đánh giá chất
lượng giáo dục do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành để xác
định mức độ cơ sở giáo dục đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.
3.1. Kiểm định chất lượng CSGD đại học
Mục đích sử dụng bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục
1. Cơ sở giáo dục sử dụng bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục
để tự đánh giá toàn bộ hoạt động của đơn vị nhằm không ngừng nâng cao
chất lượng giáo dục, thực hiện trách nhiệm giải trình với các bên liên quan
về thực trạng chất lượng giáo dục và hiệu quả hoạt động của đơn vị.
2. Các tổ chức kiểm định chất lượng giáo dục sử dụng bộ tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng cơ sở giáo dục để đánh giá và công nhận hoặc không công
nhận đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục đối với cơ sở giáo dục.
3. Các tổ chức, cá nhân khác có thể dựa vào bộ tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng cơ sở giáo dục để nhận định, đánh giá và tham gia phản biện xã
hội đối với cơ sở giáo dục mà họ quan tâm.
- Bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục trường đại học ban hành kèm theo Thông tư
số: 12/2017/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 5 năm 2017 của BGDĐT.
- Công văn số 766/QLCL-KĐCLGD ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Cục Khảo thí và Kiểm
định chất lượng giáo dục, về việc ban hành hướng dẫn tự đánh giá cơ sở giáo dục đại học.
- Công văn số 768/QLCL-KĐCLGD ngày 20 tháng 4 năm 2018 của Cục Khảo thí và Kiểm
định chất lượng giáo dục, về việc ban hành hướng dẫn đánh giá theo bộ tiêu chuẩn đánh giá
chất lượng cơ sở giáo dục đại học.
- Công văn số 1668/QLCL-KĐCLGD ngày 31/12/2019 về việc thay thế Bảng hướng dẫn
đánh giá kèm theo Công văn số 768/QLCL-KĐCLGD ngày 20/4/2018 về việc hướng dẫn
đánh giá theo bộ tiêu chuẩn đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục đại học.
1 Tầm nhìn, sứ mạng và văn hóa
2 Quản trị
TT 12/2017/TT-BGDĐT Quy định về kiểm định chất lượng CSGD đại học
6 Quản lý nguồn nhân lực
TT 12/2017/TT-BGDĐT Quy định về kiểm định chất lượng CSGD đại học
11 Hệ thống thông tin ĐBCL bên trong
TT 12/2017/TT-BGDĐT Quy định về kiểm định chất lượng CSGD đại học
16 Đánh giá người học
TT 12/2017/TT-BGDĐT Quy định về kiểm định chất lượng CSGD đại học
21 Kết nối và phục vụ cộng đồng
TT 12/2017/TT-BGDĐT Quy định về kiểm định chất lượng CSGD đại học
TỔNG QUAN VỀ KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG
CƠ SỞ GIÁO DỤC
(Tính đến ngày 31/8/2021)
- Công văn số 1075/KTKĐCLGD-KĐĐH ngày 28/6/2016 V/v hướng dẫn tự đánh giá
chương trình đào tạo.
- Tài liệu hướng dẫn đánh giá chất lượng CTĐT các trình độ của GDĐH ban hành kèm
theo Công văn số 769/QLCL-KĐCLGD ngày 20/4/2018 của Cục Quản lý chất lượng.
- Công văn số 1669/QLCL-KĐCLGD ngày 31/12/2019 của Cục Quản lý chất lượng,
thay thế Tài liệu hướng dẫn đánh giá chất lượng CTĐT các trình độ của GDĐH ban hành
kèm theo Công văn số 769/QLCL-KĐCLGD ngày 20/4/2018 của Cục Quản lý chất lượng.
1 Mục tiêu và chuẩn đầu ra của chương trình đào tạo
TT 04/2016/TT-BGDĐT Quy định tiêu chuẩn đánh giá chất lượng CTĐT các trình độ giáo dục đại học
6 Đội ngũ giảng viên, nghiên cứu viên