Professional Documents
Culture Documents
(Đã Sửa) Nhóm 3 - So Sánh Các Số Có 2 Chữ Số
(Đã Sửa) Nhóm 3 - So Sánh Các Số Có 2 Chữ Số
Toán lớp 1
Qua bài học, học sinh cần đạt được những yêu cầu sau:
- Phát hiện cách so sánh các số có hai chữ số bằng cách so sánh số chục rồi so sánh
số đơn vị.
- Biết sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại đối với nhóm không
quá 3 số.
- Vận dụng so sánh các số có hai chữ số để giải quyết các bài tập trong SGK và các
vấn đề trong thực tiễn cuộc sống.
+ Năng lực tự chủ và tự học: tự chuẩn bị, tìm hiểu bài học, tự giác tham gia thảo
luận nhóm, các hoạt động trong lớp học; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học
tập theo hướng dẫn của thầy cô.
+ Năng lực giao tiếp và hợp tác: Tích cực trao đổi với bạn, giơ tay phát biểu, nêu ý
kiến trong quá trình học; hợp tác, tham gia thảo luận nhóm.
+ Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Tìm, phát hiện được vấn đề và suy nghĩ
để tìm cách giải quyết vấn đề được đặt ra.
- Năng lực toán học:
+ Năng lực tư duy và lập luận toán học: Suy nghĩ và dùng văn nói để trả lời được
câu hỏi của GV; nói được cách so sánh số 14 và 17; 17 và 21; nói được cách tìm số
lớn nhất, bé nhất.
+ Năng lực mô hình hóa toán học: dùng que tính để thể hiện các số 14, 17, 21.
+ Năng lực giải quyết vấn đề toán học: suy nghĩ tìm cách giải quyết các vấn đề của
GV, suy nghĩ xem cách lấy đủ các que tính theo yêu cầu, tìm cách so sánh số có 2
chữ số; tìm số lớn nhất, bé nhất trong 3 số, sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến
lớn, từ lớn đến bé.
+ Năng lực giao tiếp toán học: thảo luận về bài học trong nhóm và với giáo viên
(giơ tay phát biểu, nêu thắc mắc, trả lời câu hỏi,…)
+ Năng lực sử dụng công cụ, phương tiện học toán: sử dụng que tính để so sánh số
có 2 chữ số, sử dụng bảng con để ghi bài làm so sánh 31 và 22.
* Phát triển phẩm chất: Chăm chỉ tích cực tham gia học tập, thực hiện các nhiệm
vụ được giao; Trung thực: Thật thà, ngay thẳng trong trao đổi với giáo viên, trong
làm nhóm với bạn và làm bài tập; Trách nhiệm: Tự giác trong việc tự học, hoàn
thành nhiệm vụ, hoàn thành bài tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: SGK Toán 1, máy chiếu, que tính, powerpoint cho giáo án điện tử,
bộ đồ dùng dạy học.
2. Học sinh: SGK, bảng con, phấn, bộ đồ dùng học tập toán; các bó, mỗi bó có 1
chục que tính và các que tính rời.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Thờ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
i
gian
5p 1. KHỞI ĐỘNG
* Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, tái hiện kiến
thức cũ thông qua trò chơi “Ai nhanh ai đúng”
và kết nối vào bài học.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh ai đúng”.
+ Luật chơi: Trong vòng 10 giây chuẩn bị học
sinh nào giơ tay nhanh nhất (chơi khoảng 5
lượt) mà nêu được số có 2 chữ số và nói ra - Khi nghe hiệu lệnh bắt
đúng số chục, số đơn vị của số đó thì sẽ được đầu, HS thi nhau giơ tay.
thưởng mang về cho tổ mình một ngôi sao thi Ví dụ:
đua cuối tuần. + Số 79 thì số chục là số
7, số đơn vị là số 9.
+ Số 65 thì số chục là số
6, số đơn vị là số 5.
+ Số 81 thì số chục là số
8, số đơn vị là số 1.
+ Số 20 thì số chục là số
2, số đơn vị là số 0.
+ Số 13 thì số chục là số
1, số đơn vị là số 3.
- Yêu cầu HS đọc lại. - Đọc: “17 > 14, 14< 17”
- Muốn so sánh các số có 2 chữ số có số chục
bằng nhau ta làm như thế nào? - Muốn so sánh số có 2
chữ số có số chục bằng
nhau ta so sánh số đơn vị
của chúng, số đơn vị của
số nào lớn hơn thì số đó
lớn hơn.
- Nhận xét, chốt lại: Muốn so sánh số có 2 chữ
số có số chục bằng nhau ta so sánh số đơn vị
của chúng, số đơn vị của số nào lớn hơn thì số
đó lớn hơn và ngược lại.
17 và 21
- Hỏi:
- Chúng ta đã học cách so sánh số có 2 chữ số, - Lắng nghe, quan sát.
vậy giờ chúng ta cùng giúp chị Mai xem số
lượng táo bên cây nào nhiều hơn nhé (chiếu lại
video).