Professional Documents
Culture Documents
(65)
(65)
a. Xác định số ion O2-, Ti4+ trong một ô mạng cơ sở và cho biết số phối trí của ion O2- và của ion Ti4+.
b. Xác định khối lượng riêng (g/cm3) của TiO2.
c. Biết góc liên kết trong TiO2 là 90o. Tìm độ dài liên kết Ti-O.
1.3. a. Phân tử F2O có góc liên kết bằng 103,2 0. Hãy xác định giá trị momen lưỡng cực của liên kết F – O,
biết của phân tử F2O là 0,67 D.
b. Nêu cấu trúc phân tử H 2O. Tính giá trị momen lưỡng cực (D) của phân tử, nếu biết góc liên kết = 105 0;
= 1,52 D.
Đáp án:
1.1. Cường độ phóng xạ tính theo hằng số tốc độ k:
(phút -1)
(phút -1)
11 14
Tại thời địểm t = 0: [ C] = [ C] = C0 nên
(lần )
Tại thời điểm t = 6 giờ ( = 360 phút)
= 560 (lần)
1.2.
a. Số ion O2- trong một ô mạng = 4.1/2 + 2.1 = 4
Số ion Ti4+ trong một ô mạng = 8.1/8 + 1.1 = 2
Số ion O2- bao quanh ion Ti4+ là 6 => số phối trí của Ti4+ là 6.
Số ion Ti4+ bao quanh ion O2- là 3 => số phối trí của O2- là 3.
b. Thể tích ô mạng cơ sở
= 2,96.10-8. 2,96.10-8.4,59.10-8 = 4,022.10-23 cm3
Khối lượng riêng,
D= ≈ 6,6gam/cm3
c. Ion Ti4+ là tâm của bát diện đều tạo bởi 6 ion O2-.
2,96A0
=2 ×cos
⇒ = = = 0,54 (D)
b) Phân tử H2O có cấu tạo góc (xem hình vẽ), nguyên tử O ở trạng thái lai hóa sp3.
Trong đó, 2AO lai hóa (chứa e độc thân) tạo liên kết σ với 2 nguyên tử H, còn 2AO
lai hóa (chứa cặp e) không tham gia liên kết. Phân tử có hình dạng tứ diện, nhưng
nguyên tử O chỉ có 2 phối tử nên có cấu tạo góc.
=2 ×cos = 2 ×1,52 × 0,6 = 1,824 (D)
Câu 2:
2.1. Tính nhiệt tạo thành chuẩn của phản ứng (ở 25oC )
CO(NH2)2 (r) + H2O (l) → CO2 (k) + 2 NH3 (k)
biết ở cùng điều kiện có:
CO (k) + H2O (h) → CO2 (k) + H2(k) − 41,13 kJ
CO (k) + Cl2 (k) → COCl2 (k) − 112,5 kJ
COCl2 (k) + 2NH3(k) → CO(NH2)2 (r) + 2HCl(k) − 201 kJ
Nhiệt tạo thành HCl (k) = − 92,3 kJ/mol
Nhiệt hoá hơi H2O (298K) = 44,01 kJ/mol
2.2. Đối với phản ứng: C (r) + CO2 (k) 2CO (k) (1)
trạng thái cân bằng được xác định bởi các dữ kiện sau:
nhiệt độ (oC) Áp suất toàn phần (atm) %CO trong hỗn hợp
800 2,57 74,55
900 2,30 93,08
Đối với phản ứng: 2CO2 (k) 2CO (k) + O2 (k) (2)
hằng số cân bằng ở 900 C bằng 1,25×10−16 atm.
o
Hãy tính ΔH, ΔS ở 900oC đối với phản ứng (2), biết nhiệt tạo thành ở 900 oC của CO2 bằng
−390,7 kJ/mol.
2.1. Cách 1: CO(NH2)2 (r) + H2O (l) CO2 (k) + 2 NH3 (k)
+ 2HCl (k) + 2HCl (k)
−ΔH 2ΔH
−ΔH ΔH
ln ⇒ ΔH = 171,12 kJ/mol
Vì ΔH không đổi trong khoảng 1073K − 1173K nên có thể xem giá trị ΔH tính được
ứng với nhiệt độ 1173K đối với phản ứng (1).
Để tính ΔH1173 đối với phản ứng (2) ta vận dụng định luật Hess:
C (r) + CO2 (k) 2CO (k) (1) ΔH1173 = 171,12 kJ/mol
C (r) + O2 (k) CO2 (k) (3) ΔH1173 = − 390,7 kJ/mol
Đảo ngược (3) và tổ hợp hai phương trình được 0,5
2CO2 (k) 2CO (k) + O2 (k) (2) ΔH1173 = 561,82 kJ/mol
Khi đó áp dụng ΔGo = −RTlnKp 0,5
⇒ ΔG = −8,314×1173 ln(1,25×10−16) = 357200 J/mol
TN1:
0,25
b.
0,5
0,5
c.
với
k’ = 5,63∙10-12 Pa –2∙s-1∙ (106600 Pa)2 = 0,064 s-1
t1/2 = ln2/k’ t1/2 = 10,8 s
3.2. a. được tạo ra ở giai đoạn nhanh (1) và bị tiêu thụ ở giai đoạn chậm
(1,5đ) nên không thể áp dụng nguyên lí nồng độ dừng cho tiểu phân này được. 0,25
được tạo ra ở giai đoạn chậm (2) và bị tiêu thụ ở giai đoạn nhanh (3)
0,25
nên có thể áp dụng nguyên lí nồng độ dừng đối với tiểu phân này.
b.Phương trình phản ứng:
(a)
Giai đoạn chậm quyết định tốc độ phản ứng:
0,25
(b)
Giai đoạn (1) là nhanh và cân bằng nên:
⇒ (*) 0,25
Với:
Vậy cơ chế được đề nghị phù hợp với quy luật động học thực nghiệm. 0,25
Câu 4:
4.1. a) Cho phản ứng sau: Cu + Cu2+ + 2Cl− 2CuCl↓
Phản ứng sau xảy ra theo chiều nào? Biết: E = 0,15V; E = 0,52V; Ks(CuCl) = 10−7 ; nồng
độ ban đầu của Cu2+ = 0,1M; Cl− = 0,2M; cả Cu và CuCl đều có thể dư
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng xảy ra và nồng độ mol các ion Cu2+; Cl− khi cân bằng
4.2. Ở 200C hòa tan vào dung dịch NaOH nồng độ 0,016 g/lít một lượng iot đủ để phản ứng sau xảy
ra hoàn toàn: 2NaOH + I2 NaI + NaIO + H2O
Tính pH của dung dịch thu được. Biết hằng số axit của HIO = 2,0 ×10−11
4.3. Dung dịch A gồm NaNO2 5.10 – 2 M, I3 – 10 – 3 M.
a/ Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi thêm vào 1 ml dd A vài giọt dd hồ tinh bột.
b/ Sau đó thêm dần vào hỗn hợp 1 ml dd NaOH 2 . 10 – 2 M?
Giải thích trên cơ sở tính tóan cụ thể.
Biết:
4.1.
NỘI DUNG ĐIỂM
a) Cu + Cu2+ + 2Cl – 2CuCl ↓
0,1M 0,2M
* Xét Cu2+ + e → Cu+ có [Cu+] = = = 5×10– 7
1
2+ + 0 2+ +
E (Cu / Cu ) = E (Cu / Cu ) + 0,059lg
Cu2+ + e → Cu+. K1 = 10 = 10
Ta có: 107,73 = = 1
⇒ [Cu ] = (0,1 – x) = 1,67×10– 3 M
2+
⇒ = = 2,0 ×10−11
⇒ 2,0 ×10−14[H+]2 − 1,0 ×10−14[H+] − 2,0 × 10−25 = 0 ⇒ [H+] = 6,53 ×10−11
⇒ pH = − lg[H+] = − lg(6,53 ×10−11) = 10,185
4.3.
Nội dung Điểm
Câu a Câu a: Khi thêm hồ tinh bột vào dd A thì dd sẽ có màu xanh. 0,25
Câu b Câu b: Khi thêm NaOH vào hỗn hợp thì có khả năng xảy ra phản ứng: 0,25
(1)
Phản ứng (1) là tổ hợp của hai bán phản ứng:
I3 – + 2e 3I – ;
; V (2)
Gọi log[OH – ]
= =
Khi thêm dần dd NaOH vào hệ thì pH tăng dần do đó sẽ tăng nên mức
độ xảy ra phản ứng (1) sẽ tăng dần.
Khi thêm hết 1 ml dd NaOH thành phần của hệ gồm:
NO2 – : 2,5.10 – 2M I3 – : 5 . 10 – 4M
OH – : 10 – 2M pH(1) = 12.
Như vậy:
=
= 0,5255 + 0,059(12 – 14)
= 0,4075V
* Hằng số cân bằng của phản ứng (1) là
0,5
C 2,5.10-2 5.10 – 4 10 – 2
[] (2,45.10 – 2 + x) x (10 – 2 + 2x) (5.10-4 - x) (1,5.10-3 – 3x)
5.2 a. Ở giai đoạn (1) màu đỏ nâu của dung dịch iot sẽ nhạt dần do xảy ra
sự oxi hoá ion sunfit thành ion sunfat theo phương trình:
SO32- + I2 + H2O → SO42- + 2H+ + 2I-
1,00
Ở giai đoan (2) xuất hiện kết tủa màu trắng do sự hình thành kết tủa
BaSO4 không tan trong axit:
SO42- + Ba2+ → BaSO4↓
b. Không thực hiện trong môi trường kiềm vì trong môi trường kiềm sẽ
xảy ra phản ứng tự oxi hoá khử của I2: 3I2 + 6OH- → 5I- + IO3- + 3H2O 0,5
b. Công thức:
0,5