Professional Documents
Culture Documents
Báo Cáo Thí Nghiệm Hóa Đại Cương
Báo Cáo Thí Nghiệm Hóa Đại Cương
Thí nghiệm Hóa Đại Cương là môn học có tầm quan trọng và ảnh
hướng lớn đối với sinh viên ngành Kỹ Thuật Hóa Học. Do đó,
việc dành cho môn học này một khoảng thời gian nhất định và
thực hành thí nghiệm là điều kiện tất yếu để chúng em được trang
bị những kiến thức cơ bản, kỹ năng và thao tác thực hành trong
phòng thí nghiệm.
Mục đích của thí nghiệm này là tìm hiểu các tính chất của các chất
hóa học trong môi trường phòng thí nghiệm. Thông qua thử
nghiệm thực hành, chúng em mong muốn áp dụng các nguyên tắc
đã học trong môn Hóa học đại cương vào các tình huống thực tế.
Bằng cách tiến hành nhiều thí nghiệm khác nhau, chúng em mong
muốn đạt được kinh nghiệm thực tế về Kỹ Thuật Hóa Học, phân
tích dữ liệu và nghiên cứu khoa học. Kết quả của những thí
nghiệm này sẽ giúp chúng em hiểu sâu hơn về các khái niệm hóa
học cơ bản và ứng dụng của chúng. Báo cáo này sẽ cung cấp phân
tích chi tiết về các quy trình thí nghiệm, quan sát và kết luận của
chúng em, mang lại những hiểu biết sâu sắc có giá trị về thế giới
hóa học thực nghiệm.
Do đó, ở bài báo cáo lần này, mặc dù nhóm chúng em đã dành
thời gian dày công để thực hiện nhưng chắc chắn vẫn còn vài sai
sót trong bài báo cáo. Vì thế nhóm chúng em mong nhận được sự
góp ý từ thầy cô để có thể hoàn thiện hơn, chúng em xin chân
thành cảm ơn!
Sau đây là nội dung báo cáo thí nghiệm của nhóm em!
MỤC LỤC
9A:TÍCH SÔ TAN.....................................................................................46-53
1
II) THÍ NGHIỆM
Thí
Quá trình – Hiện tượng Giải thích – Tính toán
nghiệm
Cách xác định m0c0: - Trong đó m: khối lượng 50 mL nước. c: nhiệt dung riêng của
nước.
- Lấy 50 mL nước ở nhiệt độ
phòng cho vào becher 100 mL đo
nhiệt độ t1
- Lấy 50 mL nước khoảng 700C
cho vào nhiệt lượng kế, đo nhiệt
độ t2
- Dùng phêu đổ nhanh 50 mL
nước lạnh trong becher 100 mL
vào nhiệt lượng kế. Sau khoảng 1
phút đo nhiệt độ t3.
Khi đó (Hiện tượng): nhiệt do
nước nóng và nhiệt lượng kế tỏa
Hình 1 Đo nhiệt độ của nước nóng trong nhiệt lượng kế
ra = nhiệt nước lạnh hấp thu.
(mc+ m0c0).(t2 – t3)= mc.(t3 – t1)
2
Thành Nhân (mc + m0c01).(t2 – t3) = mc.(t3 – t1)
Nhiệt độ C Lần0
Lần Lần 3 (50.1 + m0c01).(70 – 52) = 50.1.(50,2 – 29,2)
1 2 m0c01= 13,33 cal/độ
(mc + m0c02).(t2 – t3) = mc.(t3 – t1)
t1 29,2 30 29,8 (50.1 + m0c02).(70 – 51,5) = 50.1.(51,5– 30)
t2 70 70 70 m0c02= 8,108 cal/độ
t3 52 51,5 51,6 (mc + m0c03).(t2 – t3) = mc.(t3 – t1)
m0c0(cal/độ) 13,33 8,108 10,226 (50.1 + m0c03).(70 – 51,6) = 50.1.(51,6– 29,8)
m0c03= 9,24 cal/độ
m0c01 + m0c02 + m0c03 13,3+8,108+10,26
m0c0= = 10,226 cal/độ
3 3
m0c0−m0c01 + m0c0−m0c02 + m0c0−m0c03
Sai số (độ ngờ)= 3
10,226−13,33 + 10,226−13,33 + 10,226−13,33
= = 2,096 cal/độ
3
HCl + NaOH NaCl + H2O - Trong đó: nhiệt dung riêng của dung dịch muối 0.5M là
- Lấy 25 mL dung dịch NaOH 1M 1cal/g.độ, khối lượng riêng là 1,02g/mL.
cho vào becher 100 mL. Đo nhiệt độ
t1.
- Lấy 25 mL dung dịch HCl 1M cho
vào nhiệt lượng kế. Đo nhiệt độ t2.
- Dùng phểu đổ nhanh becher chứa
dung dịch NaOH vào trong nhiệt
2. Xác lượng kế chứa HCl. Lắc đều dung
định dịch trong nhiệt lượng kế. Đo nhiệt
hiệu độ t3.
ứng Xác định Q phản ứng, từ đó xác định
nhiệt ∆H.
của
Hình 2 Đổ NaOH vào trong nhiệt lượng kế chứa HCl
phản
ứng
trung
Minh Châu
hòa mddNaCl = d.V= 1,02.50= 0,025 mol
HCl và Nhiệt độ
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Q1= (m0c01 + mc).(t3 – t2)= (4,95+ 51.1).(35 – 29,5)
NaOH
0
C
t1 29 29,8 29,3 = 308,275 cal
Q1 308,275
t2 29,5 30 29,1 ∆H1=− =− =− 12331 (cal/mol)
n 0,025
t3 35 35 34,8
Q2= (m0c02 + mc).(t3 – t2)= (7,37+ 51.1).(35 – 30)
Q(cal) 308,275 292,35 292,032 = 292,35 cal
Q2 292,35
∆H2=− n =− 0,025 =− 11694 (cal/mol)
∆�
(cal/mol)
- 12331 - 1169 - 11801 Q3= (m0c03 + mc).(t3 – t2)= (0,76+ 51.1).(34, –29,1)
= 292,032 cal
Q3 292,032
∆�trungbình
- 11942,09 ∆H3=− =− =− 11801,28 (cal/mol)
(cal/mol) n 0,025
∆H1+∆H2+∆H3 −12331+ −11694 +(−11801,28)
∆H= =
3 3
=− 11942,09 (cal/mol)
∆H−∆H1 + ∆H−∆H2 + ∆H−∆H3
Sai số (độ ngờ)= 3
3
mddNaCl = d.V= 1,02.50= 0,025 mol
Ngọc Băng Q1= (m0c01 + mc).(t3 – t2)= (4,15+ 51.1).(35 – 29,5)= 303,325 cal
Q1 303,325
∆H1=− n =− 0,025 =− 12133 (cal/mol)
Nhiệt độ C0
Lần 1 Lần 2 Lần 3
Q2= (m0c02 + mc).(t3 – t2)= (5,61+ 51.1).(35 – 29,4)
t1 29,1 29,4 29,6
= 317,016 cal
t2 29,5 29,4 29,8 Q2 317,016
t3 35 35 34,8 ∆H2=− n =− 0,025 =− 12680,64 (cal/mol)
Q(cal) 303,325 317,016 285,74 Q3= (m0c03 + mc).(t3 – t2)= (5,61+ 51.1).(34,8 – 29,8)
∆� (c = 285,74 cal
-12133 -12680 -1142
al/mol) Q3 285,74
∆�trungbình ∆H3=− n =− 0,025 =− 11429,6 (cal/mol)
-12081,08
(cal/mol) ∆H=
∆H1+∆H2+∆H3
=
−12133+ −12680,64 +(−11429,6)
3 3
=− 12081,08 (cal/mol)
∆H−∆H1 + ∆H−∆H2 + ∆H−∆H3
Sai số (độ ngờ)= 3
−12081,08 −12081,08 −12081,08
+ +
+12133 +12680,64 +11429,6
=
3
cal
= 434,32 ( )
mol
4
Xác định hiệu ứng nhiệt hòa tan của
3. Xác CuSO4 khan (∆H3) bằng thực nghiệm. Trong đó:
định - Lấy vào nhiệt lượng kế 50 mL nước. Đo m: khối lượng dd CuSO4
nhiệt nhiệt độ t1. c: nhiệt dung riêng dd CuSO4 (lấy gần đúng bằng 1cal/g.độ)
hòa - Cân chính xác khoảng 3g CuSO4 khan.
tan - Cho nhanh 3g CuSO4 vừa cân vào nhiệt
CuSO4 lượng kế, đậy nấp và lắc đều cho CuSO4
khan – tan hết.
kiểm - Đo nhiệt độ t2.Xác định Q, từ đó suy ra
tra ∆Hht
định
luật
Hess
3
nCuSO4=160 = 0,01875 mol
mdd CuSO4= mCuSO4 + mdm= 3+ 50.1= 53g
Minh Châu Q1= (m0c01 + mc). ∆t=(4,95+ 53.1)(33,7 – 29,4)= 249,185 cal
Nhiệt độ 0C Lần 1 Lần 2 Lần 3 Q1 249,185
∆H1=− n =− 0,01875 =− 13289,87 (cal/mol)
t1 29,4 29,5 29,5
t2 33,7 32,9 33,3 Q2= (m0c02 + mc). ∆t=(7,37+ 53.1)(32,9 – 29,5)= 205,258 cal
m(g)CuSO4 3 3 3 Q2 205,258
Q(cal) 249,185 205,258 204,288 ∆H2=− n =− 0,01875 =− 10947,09 (cal/mol)
∆�(cal/mol) -13289 -10947 -10895 Q3= (m0c03 + mc). ∆t=(0,76+ 53.1)(33,3 – 29,5)= 204,288 cal
∆�trungbình(cal/mol) -11713,77 Q3 204,288
∆H3=− n =− 0,01875 =− 10895,36 (cal/mol)
∆H1+∆H2+∆H3 −13289,87+−10947,09+−10895,36
∆H = 3
= 3
=− 11713,77
(cal/mol)
∆H−∆H1 + ∆H−∆H2 + ∆H−∆H3
Sai số (độ ngờ)= 3
−11713,778 −11713,77 −11713,77
+ +
+13289,87 +10947,09 +10895,36
=
3
= 1053,73 cal/mol
5
3
Ngọc Băng nCuSO4=160 = 0,01875 mol
Nhiệt độ C 0
Lần 1 Lần 2 Lần 3 mdd CuSO4= mCuSO4 + mdm= 3+ 50.1= 53g
t1 29,7 29,6 29,5
t2
Q1= (m0c01 + mc). ∆t=(4,15+ 53.1)(33,5 – 29,7)= 217,17 cal
33,5 33,2 33,4 Q1 217,17
m (g) CuSO4 3 3 3 ∆H1=− n =− 0,01875 =− 11582,4 (cal/mol)
Q(cal) 217,17 210,996 222,105
Q2= (m0c02 + mc). ∆t=(5,61+ 53.1)(33,2 – 29,6)= 210,996 cal
∆�(cal/mol) -11582 -11253 -11845 Q2 210,996
∆�trungbình (cal/mol) -11560,37 ∆H2=− n =− 0,01875 =− 11253,12 (cal/mol)
Q3= (m0c03 + mc). ∆t=(3,95+ 53.1)(33,4 – 29,5)= 222,105 cal
Q3 222,105
∆H3=− =− =− 11845,6 (cal/mol)
n 0,01875
∆H1+∆H2+∆H3 −11582,4+ −11253,12 +(−11845,6)
∆H = 3
= 3
=−
11560,37 (cal/mol)
∆H−∆H1 + ∆H−∆H2 + ∆H−∆H3
Sai số (độ ngờ)= 3
−11560,37 −11560,37 −11560,37
+ +
+11582,4 −( − 11253,12) −( − 11845,6)
=
3
cal
= 204,84 ( )
mol
3
Thành Nhân nCuSO4=160 = 0,01875 mol
Nhiệt độ 0C Lần 1 Lần 2 Lần 3 mdd CuSO4= mCuSO4 + mdm= 3+ 50.1= 53g
Q1= (m0c01 + mc). ∆t=(13.33+ 53.1)(33.2 – 29,8)= 225,522 cal
t1 29,8 29,9 29,6 Q1 225,522
t2 33,2 33,7 33,3 ∆H1=− n =− 0,01875 =− 12027,87 (cal/mol)
m (g) CuSO4 3 3 3 Q2= (m0c02 + mc). ∆t=(8.108+ 53.1)(33,7 – 29,9)= 232,21 cal
Q2 232,21
∆H2=− n =− 0,01875 =− 12384,55 (cal/mol)
Q(cal) 225,52 232,21 230,288
2 Q3= (m0c03 + mc). ∆t=(9.24+ 53.1)(33,3 – 29,6)= 230,288 cal
Q3 230,288
∆�(cal/mol) - -12384 -12282 ∆H3=− n =− 0,01875 =− 12282,02 (cal/mol)
12027 ∆H1+∆H2+∆H3 − 12027,87+ −12384,55 +(−12282,02)
∆�trungbình -12231 ∆H= =
3 3
(cal/mol) =− 12231 (cal/mol)
∆H−∆H1 + ∆H−∆H2 + ∆H−∆H3
Sai số (độ ngờ)= 3
− 12231 − 12231 − 12231
+ +
−(−12027,87) −(−12384,55) +12282,02
= 3
=135,72 cal/mol
6
Xác định hiệu ứng nhiệt hòa tan của NH4Cl Nhiệt dung riêng của dung dịch NH4Cl là gần đúng
khan (∆H3) bằng thực nghiệm. bằng1cal/g.độ, mNH4Cl =3g,V =50 mL
- Lấy vào nhiệt lượng kế 50 mL nước. Đo
nhiệt độ t1.
- Cân chính xác khoảng 3g NH4Cl khan.
- Cho nhanh 3g NH4Cl vừa cân vào nhiệt
lượng kế, đậy nấp và lắc đều cho NH4Cl tan
hết.
- Đo nhiệt độ t2.
Xác định Q, từ đó suy ra ∆Hht
4. Xác định nhiệt độ sau khi phản ứng xảy ra:
Xác Do các quá trình trung hòa hay hòa tan cần
định phải có thời gian để xảy ra hoàn toàn, cần
nhiệt phải có thời gian để dung dịch phản ứng
hòa truyền nhiệt cho becher và do nhiệt lượng
tan kế không cách nhiệt hoàn toàn, nhiệt độ sau
của phản ứng sẽ giảm dần hoặc tăng dần theo
NH4 thời gian.
Cl - Đo nhiệt độ trước phản ứng trong nhiệt
lượng kế
- Đổ chất phản ứng vào. Đo nhiệt độ sau
mỗi 30 giây
Hình 4 Đổ muối NH4Cl vào nước nhiệt độ phòng trong bình nhiệt lượng kế
- Vẽ đồ thị nhiệt độ theo thời gian
- Xác định denta t bằng đồ thị như hình vẽ
Tuy nhiên trong thí nghiệm, ta đợi khoảng
2 phút cho giá trị nhiệt độ ổn định thì ghi
nhận giá trị đó (hoặc chỉ cần đợi nhiệt độ
khồng còn thay đổi nữa thì ghi giá trị đọc
được)
3
Châu nNH4Cl=53,5 = 0,056
Nhiệt độ 0C Lần 1 Lần 2 Lần 3
mdd NH4Cl= mNH4Cl + mdm= 3 + 50= 53g
Q1= (m0c01 + mc). ∆t=(4,95+ 53.1)(26,3 – 29,5)= -185,504 cal
t1 29,5 30,5 31 Q1 −185,504
∆H1=− =− = 3312,57 (cal/mol)
t2 26,3 27 29,5 n 0,056
Q2= (m0c02 + mc). ∆t=(7,37+ 53.1)(27– 30,5)= -181,11 cal
m (g) NH4Cl 3 3 3 Q2 −181,11
∆H2=− n =− 0,056 = 3234,11 (cal/mol)
Q(cal) -185,50 -181,11 -188,1
Q3= (m0c03 + mc). ∆t=(0,76+ 53.1)(31 – 29,5)= -188,16 cal
∆H (cal/mol) 3312,57 3234,11 3360 Q3 −188,16
∆H3=− n =− 0,056 = 3360 (cal/mol)
∆Htrungbình(cal/mol) 3302,22 ∆H1+∆H2+∆H3 3312,57+3234,11+3360
∆H= 3
= 3
= 3302,22 (cal/mol)
∆H−∆H1 + ∆H−∆H2 + ∆H−∆H3
Sai số (độ ngờ)= 3
3302,22−3312,57 + 3302,22−3234,11 + 3302,22−3360
= 3
= 45,41
(cal/mol)
7
3
Ngọc Băng nNH4Cl=53,5 = 0,056
Nhiệt độ 0C Lần 1 Lần 2 Lần 3 mdd NH4Cl= mNH4Cl + mdm= 3 + 50= 53g
t1 29,6 29,8 30,1 Q1= (m0c01 + mc). ∆t=(4,15+ 53.1)(26,5 – 29,6)= -177,165 cal
Q1 −177,165
t2 26,5 26,6 27,2 ∆H1=− n =− 0,056 = 3163,66 (cal/mol)
m (g) NH4Cl 3 3 3
Q2= (m0c02 + mc). ∆t=(5,61+ 53.1)(26,6 – 29,8)= -187,552 cal
Q(cal) -177,165 -187,552 -165,155 Q2 −187,552
∆H2=− =− = 3349,14 (cal/mol)
n 0,056
∆� (cal/mol) 3163,66 3349,14 2949,196 Q3= (m0c03 + mc). ∆t=(3,95+ 53.1)(27,2 – 30,1)= -165,155 cal
Q3 −165,155
∆H3=− =− = 2949,196 (cal/mol)
∆�trungbình 3154 n 0,056
∆H1+∆H2+∆H3 3163,6+3349,14+2949,196
(cal/mol) ∆H= = = 3154 (cal/mol)
3 3
∆H−∆H1 + ∆H−∆H2 + ∆H−∆H3
Sai số (độ ngờ)= 3
3154−3163,66 + 3154−3234,11 + 3154−2949,196
= 3
= 136,53
(cal/mol)
3
Thành Nhân nCuSO4=160 = 0,01875 mol
Nhiệt độ 0C Lần 1 Lần 2 Lần 3
mdd CuSO4= mCuSO4 + mdm= 3+ 50.1= 53g
t1 29,4 30 29,9
t2 31,8 30,9 31,5 Q1= (m0c01 + mc). ∆t =(13.33+ 53.1)(31,8 – 29,4)= 159,192
m (g) NH4Cl 3 3 3 cal
Q(cal) 159,192 54,9972 99,584 Q1 159,192
∆H1=− n =− 0,01875 =− 8490,24 (cal/mol)
∆H (cal/mol) - - -
8490,24 2933,184 5311,145 Q2= (m0c02 + mc). ∆t=(8.108+ 53.1)(30,9 – 30)= 54,9972 cal
∆Htrungbình -5578,19 Q2 54,9972
∆H2=− n =− 0,01875 =− 2933,184 (cal/mol)
(cal/mol)
Q3= (m0c03 + mc). ∆t=(9.24+ 53.1)(31,5 – 29,9)= 99,584 cal
Q3 99,584
∆H3=− n =− 0,01875 =− 5311,145 (cal/mol)
∆H1+∆H2+∆H3 −8490,24+ −2933,184 +(−99,584)
∆H= =
3 3
=− 5578,19 (cal/mol)
∆H−∆H1 + ∆H−∆H2 + ∆H−∆H3
Sai số (độ ngờ)= 3
−5578,19 −5578,19 −5578,19
+ +
−(−8490,24) −(−2933,184) +5311,145)
= 3
=1941,37
(cal/mol)
8
9
III) CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI
1. ∆Htb của phản ứng HCl + NaOH —> NaCl + H2O sẽ được tính theo số mol HCl hay NaOH khi cho
25mL dd HCl 2M tác dụng với 25mL dd NaOH 1M . Tại sao?
10
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
11
Thí nghiệm Qúa trình – hiện tượng Tính toán – giải thích
*Khối lượng riêng của nước
m1 m0 m1- P(nước) P(tb) Độ
- Lau khô bình đo tỉ trọng m0 ngờ
cân rồi ghi kết quả m0 75,8544 49,8 0,9972
g 582g g/mL
- Cho nước vào đầy bình 25,9962 0,997 0,000
75,8534 49,8 0,9971
không còn bọt khí dùng g 2 1
g 572g g/mL
giấy lọc lau khô bên ngoài g/mL g/mL
75,8676 49,8 0,9974
sau đó đem cân.Ghi kết g 714g g/mL
1.Xác định quả m1 lặp lại 3 lần �1−�0
P(nước)= 50
khối lương - Dùng đĩa nhựa cân � +� +�
P(tb)= 1 32 3
riêng của nước khoảng 10g cát ( trừ bì) ((� −� )(� −� )(� −� ))
và cát ghi kết quả m2 Độ ngờ= �� 1 ��3 2 �� 3
- cho toàn cát vừa cân vào *Khối lượng riêng của cát
bình tỉ trọng thêm nước m0 : 25,9962g
đến đầy bình lau khô đem m1tb : 75,8585g
cân ghi kết quả m3 m 2 : 10,09g
m3 : 82,3276g
m2(m1tb – m0) : 503,048g
50(m1tb + m2 – m3) : 181,048g
Pcát : 2,7789g/mL
m2 (m1tb – m0 )
Pcát= 50(m + m – m ) (g/mL)
1tb 2 3
m P đổ ∆P Ptb Độ
đống ngờ
13,29g 1,329 -0,084
g/mL g/mL
12,38g 1,238 0,007 1,245 0,835
g/mL g/mL g/mL g/mL
- Cho cát vào ống đong 11,69g 1,169 0,076
10ml cho đến vách 10ml g/mL g/mL
( lưu ý ống đong phải thật Xác định bằng cách 2: đem đi cân
khô)
2. Xác định
- đổ cát ra cho vào đĩa
khối lượng m P đổ ∆P Ptb Độ
nhựa. Cân và ghi kết quả
riêng đổ đống đống ngờ
- khối lượng riêng đổ 10,06 1,006 -0,005
của cát
đóng: p( đổ đống)= m/10 g/mL g/mL
- lặp lại 3 lần lấy kết quả 9,95 0,995 0,006 1,001 0,004
trung bình g/mL g/mL g/mL g/mL
10,02 1,002 -0,001
g/mL g/mL
Kết quả sau khi đo bằng 2 cách có sự chênh lệch
và khác nhau. Vì khi bỏ vào ống đong, các hạt cát
sẽ xếp chồng lên nhau, chen vào các lỗ đổ đống nên
cân nặng trước khi cân và sau khi cân sẽ khác nhau.
12
- Lấy một miếng nhôm Lần 1: (Thành Nhân)
nhỏ, cân để biết chính xác
khối lượng. mAl= 0,0505g
- Cho nước vào đầy bình Vh2= 67ml
tam giác. Pkq= 760mmHg
- Đậy nút cao su lại thật
kín. Phơinướcbh=270C=> 26,7mmHg
- Thổi nhẹ vào đầu A để Phydro=733,3mmHg
nước chảy ra ở đầu B.
- Dùng ngón tay bịt đầu A R= 62400
lại khi nước đã chảy đều. T= 270C=>3000K
Nước không chảy ở đầu B Tính lượng Hydro:
nữa là hệ thống đã được �� 733,3.67
lắp tốt. n= �� = 62400.300=2,624524573.10-3
- Cho khoảng 3 mL acid
HCl đậm đặc vào ống mH2=nh2.M=2,624524573.10-3.2=5,249049.10-3
nghiệm N (ống nghiệm N � �
Đương lượng nhôm= Đ �� = Đ �2
để nghiêng), Al �2
thêm vào ống nghiệm N 1 0.0505.1
giọt dung dịch CuSO4. => ĐAL= 5,249049.10−3 =9,6209
- Đặt miếng nhôm vừa cân
vào miệng ống nghiệm, do
ống nghiệm để nghiêng Lần 2: (Ngọc Băng)
nên miếng nhôm chưa rơi mAl= 0,0505g
xuống acid.
- Dùng tay bịt đầu B, Vh2= 67ml
buông đầu A ra. Pkq= 760mmHg
- Đậy kín ống nghiệm bằng Phơinướcbh=270C=> 26,7mmHg
đầu A. Sau đó đặt ống
nghiệm thẳng đứng cho Phydro=733,3mmHg
3.Xác định miếng nhôm rơi xuống R= 62400
đương lượng acid, đồng thời cho đầu B
nhôm vào trong ống đong. T= 270C=>3000K
- Khí hydro sinh ra sẽ đẩy Tính lượng Hydro:
nước trong bình tam giác �� 733,3.53
chảy vào ống đong. n= = 62400.300 =2,076.10-3 mol
��
- Chờ cho ống nghiệm mH2=n.M=2,076.10-3.2=4,1522.10-3
nguội hẳn. � �
- Điều chỉnh cho mực Đương lượng nhôm= Đ �� = Đ �2
nước ở ống đong và bình 0.06.1
Al �2
tam giác bằng nhau bằng => ĐAL= 4,1522.10−3 =14,45
cách nâng hay hạ ống
đong.Việc này rất cần thiết Lần 3: (Minh Châu)
để bảo đảm áp suất bên mAl= 0,06g
trong erlen bằng áp suất
khí quyển khi đọc kết quả Vh2= 68ml
thể tích nước trong ống Pkq= 760mmHg
đong Phơinướcbh=270C=> 26,7mmHg
- Lưu ý:
+ Lắp trước khi làm thí Phydro=733,3mmHg
nghiệm R= 62400
+ Cho miếng nhôm ngay
thành rồi đậy nắp T= 270C=>3000K
+ Sử dụng CuSO4 để xem Tính lượng Hydro:
xét hiện tượng sau khi �� 733,3.68
phản ứng xảy ra n=�� = 62400.300 =2,6637.10-3 mol
+ Hệ thống lắp đặt phải mH2=n.M=2,6637.10-3.2=5,3274.10-3g
thật kín � �
+ Ống phải đâm vào nước Đương lượng nhôm= Đ �� = Đ �2
để khí đẩy nước đi vào ống Al �2
đong để tiến hành đo nước 0.06.1
=> ĐAL= 5,3274.10−3 =11,262
bị đẩy ra
13
4. Hình ảnh thí
nghiệm 3A
14
II) CÂU HỎI
3.1. Chứng minh công thức 3.2?
m2 (m1 – m0 )
��á� =
50(m1 + m2 – m3 )
Ta có:
m0: khối lượng bình tỷ trọng+ nắp
m1: khối lượng cát+bình tỷ trọng+ nắp
m2: khối lượng cát cân được 10g
m3: khối lượng cát + nước+ bình tỷ trọng +nắp
��á� ��á� mcát mcát (m1 −m0 )
��á� = = m = m1 −m0 −m2 .50 = 50(m −� )− m −m −m .50
��á� 50− H20 50−
PH20 1 0 3 0 2
�1 −�0
15
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
16
II) THÍ NGHIỆM
Thí Qúa trình – hiện tượng Giải thích – tính toán
nghiệm
- Chuẩn bị 3 ống nghiệm chứa
H2SO4 và 3 erlen chứa Na2S2O3 Ngọc Băng
và H2O như sau: Nồng độ ban đầu
- Dùng pipet khắc vạch lấy acid TN ∆t’ ∆t’’ ∆ttb
cho vào ống nghiệm. Na2S203 H2SO4
- Dùng pipet cho H2O vào 3 1 0,1 0,4 121s 116s 11,85 s
erlen. Dùng pipet khác cho
Na2S2O3 0,1M vào erlen trên. 2 0,1 0,4 56s 55s 55,5s
- Chuẩn bị đồng hồ bấm giây. -
Lần lượt cho phản ứng từng cặp 3 0,1 0,4 27s 27s 27s
ống nghiệm và erlen như sau:
- Đổ nhanh acid trong ống
1.Xác nghiệm vào erlen.Bấm đồng hồ ��
định bấm giây. V = ± = �. �� �
� . ��
��
bậc - Lắc nhẹ erlen cho đến khi vừa
phản thấy dung dịch chuyển sang đục �2 ∆� �� 1 2×0,1�
ứng thì bấm đồng hồ lần nữa. Đọc t. =
∆� �� 2
=
0,1�
= 2�
�1
theo - Lặp lại mỗi thí nghiệm 1 lần
Na2S203 nữa để lấy giá trị trung bình. log (
∆� �� 1
)= m.log 2
*Hiện tương: thấy dung dịch có ∆� �� 2
màu trắngđục ∆� �� 1 118,5
log (
∆� �� 2
) log (
55,5
)
→m’ = log 2
= log 2
=1,0943
∆� �� 2 55,5
log (
∆� �� 3
) log ( )
m’’= log 2
= 27
=1,0395
log 2
17
Minh Châu
Nồng độ ban đầu
TN ∆t’ ∆t’’ ∆ttb
Na2S203 H2SO4
1 0,1 0,4 117s 115s 116s
2 0,1 0,4 54s 55s 54,5s
3 0,1 0,4 25,5s 27s 26,25
��
V = ± = �. �� �
� . ��
��
�2 ∆� �� 1 2×0,1�
= = = 2�
�1 ∆� �� 2 0,1�
∆� �� 1
log ( ∆� �� 2 )= m.log 2
∆� �� 1 116
log (
∆� �� 2
) log (
54,5
)
→m’ = log 2
= log 2
=1,0898
∆� �� 2 54,5
log (
∆� �� 3
) log (
26,25
)
m’’= log 2
= =1,0539
log 2
Thành Nhân
Nồng độ ban đầu
TN ∆t’ ∆t’’ ∆ttb
Na2S203 H2SO4
1 0,1 0,4 138s 127s 132,5s
2 0,1 0,4 62s 62s 62s
3 0,1 0,4 30s 28s 29s
��
V = ± = �. �� �
� . ��
��
�2 ∆� �� 1 2×0,1�
=
∆� �� 2
=
0,1�
= 2�
�1
∆� �� 1
log (
∆� �� 2
)= m.log 2
18
∆� �� 1 132,5
log (
∆� �� 2
) log ( )
→m’ = log 2
= 62
log 2
=1,0957
∆� �� 2 62
log (
∆� �� 3
) log ( )
m’’= log 2
= 29
log 2
=1,0962
∆� �� 1 60
log (
∆� �� 2
) log (
53,5
)
n’= log 2
= log 2
=0,1654
∆� �� 2 53,5
log (
∆� �� 3
) log (
47,5
)
n’’= log 2
= log 2
=0,1716
2. Xác
định
Bậc phản ứng theo H2SO4
bậc 0,1654+0,1716
phản = (n’ + n’’)/2 = = 0,1716
2
ứng
theo
H2SO4
Minh Châu
Nồng độ ban đầu
TN ∆t’ ∆t’’ ∆ttb
Na2S203 H2SO4
1 0,1 0,4 64s 58s 61s
2 0,1 0,4 55s 53s 54s
3 0,1 0,4 45s 44s 44,5s
∆� �� 1 61
log (
∆� �� 2
) log ( )
n’= log 2
= 54
=0,1758
log 2
19
∆� �� 2 54
log (
∆� �� 3
) log (
44,5
)
n’’= log 2
= =0,2792
log 2
Thành Nhân
∆� �� 1 65
log (
∆� �� 2
) log ( )
n’= log 2
= 55
log 2
=0,241
∆� �� 2 54
log (
∆� �� 3
) log (
46,5
)
n’’= log 2
= log 2
=0,2157
20
III) CÂU HỎI
1. Trong TN trên, nồng độ của Na2S2O3 và của H2SO4 đã ảnh hưởng thế nào lên
vận tốc phản ứng. Viết lại biểu thức tính vận tốc phản ứng. Xác định bậc của
phản ứng. -Nông dộ tăng -> vận tốc phản ứng tăng.
- Nồng độ của Na2S2O3 tỉ lệ thuận với tốc độ phản ứng. Nồng độ của H2SO4 hầu như
không ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng,
- Công thức tính vận tốc:
- V = K.[ Na2S2O3]m . [H2SO4]n trong đó m, n là hằng số được xác định bằng thực
nghiệm
- Bậc phản ứng : m+n
2. Cơ chế của phản ứng trên có thể được viết như sau:
H2SO4 + Na2S2O3 Na2SO4 + H2S2O3 (1)
H2S2O3 H2SO3 + S (2)
Dựa vào kết qủa TN có thể kết luận phản ứng (1) hay (2) là phản ứng quyết
định vận tốc phản ứng tức là phản ứng xảy ra chậm nhất không? Tại sao?
Lưu ý trong các TN trên, lượng acid H2SO4 luôn luôn dư so với Na2S2O3.
- (1) là phản ứng trao đổi ion nên tốc độ phản ứng xảy ra rất nhanh
- (2) là phản ứng tự oxi hoa skhuwr nên tốc độ phản ứng xảy ra chậm hơn
- Phản ứng (2) quyết định tốc độ phản ứng, là phản ứng xảy ra chậm nhất do bậc
của phản ứng (2) là bậc của cả phản ứng.
3. Dựa trên cơ sở của phương pháp TN thì vận tốc xác định được trong các TN
trên được xem là vận tốc trung bình hay vận tốc tức thời?
- Vận tốc xác định bằng thương của biến thiên nồng độ với biên sthiene thời gian
(∆C/∆t). Do ∆C ≈ 0 ( lưu huỳnh có biên sthiene nồng độ không đáng kể trong
khoảng thời gian ∆t). Nên vận tốc trong các thí nghiệm trên được xem là vận tốc
tức thời.
4. Thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 thì bậc phản ứng có thay đổi hay
không, tại sao?
- Bậc phản ứng không thay đổi khi thay đổi thứ tự cho H2SO4 và Na2S2O3 vì ở cùng
nhiệt độ xác định bậc phản ứng chỉ phụ thuộc vào bản chất của hệ ( nồng độ, nhiệt
độ, diện tích bề mặt tiếp xúc, áp suất) mà không phụ thuộc vào thứ tự phản ứng.
21
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
22
II) THÍ NGHIỆM
Thí nghiệm Qúa trình – hiện tượng Giải thích – tính toán
- Sức điện động lý thuyết:
- Rửa sạch 2 điện cực đồng và kẽm bằng E = E0Cu2+/Cu − E0Zn2+/Zn
nước, dùng giấy lọc thấm khô. E = 0,34 – ( − 0,76) = 1,1 V
- Lắp pin như hình vẽ: -Sức điện động đo được:
- Ở thí nghiệm này, dùng cực đồng cắm E = 1,068 V
1.Điện hóa học: vào ống nghiệm chứa dd CuSO4 1 M,
Xác định sức ống nghiệm kia dùng cực kẽm cắm vào
điện động của dd ZnSO4 1 M.
pin Cu – Zn - Nối 2 ống nghiệm bằng 1 ống thủy tinh
cong chứa KCl bão hòa.Tránh không để
bọt khí bên trong ống.
- Dùng volt kế đo sức điện động của pin
Cu – Zn
Figure 1.1 Sơ đồ lắp Figure 1.2 Máy đo hiển
thí nghiệm thị kết quả pin
2.1.Điện phân
dung dịch -Đổ dd NaCl vào ống chữ U đến khi Phương trình điện phân:
muối: dung ngập qua các điện cực như hình vẽ trên. 2NaCl + 2H2O →H2 + NaOH + Cl2
dịch NaCl - Nối 2 cực với nguồn điện 1 chiều.
- Nhỏ vào mỗi nhánh của ống chữ U 1
giọt phenolphthalein. Quan sát kỹ hiện
tượng xảy ra ở 2 cực.(Có bọt khí thoát ra
hay không? Màu sắc dd xung quanh 2
cực ).
Hiện tượng:
+ Cực âm: dung dịch chuyển sang màu
hồng, sủi bọt khí Figure 2 Sơ đồ lắp thí nghiệm
+ cực dương: sủi bọt khí
24
Chuẩn bị 2 ống nghiệm như sau: - Phương trình phản ứng giữa KI và
- Ống 1: 1 mL KI 0,1 M. FeCl3:
- Ống 2: 1 mL KCl 0,1M. 2KI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2KCl
Lần lượt cho vào mỗi ống nghiệm 1 mL
dd FeCl3.Lắc mạnh.
Quan sát màu sắc của dung dịch trước
và sau khi cho dd FeCl3.
Hiện tượng:
+ ống 1 : có khí sinh ra dung dịch
chuyển sang màu vàng đậm
+ ống 2: dung dịch có màu vangd nhạt
của FeCl3 sau khi lắc mạnh thì có màu
trong suốt
→Kết luận: thí nghiệm có phản ứng
xảy ra là ống 1 Figure 6 Hỗn hợp FeCl3 và KI
3. Chiều phản
ứng oxy hóa
khử - Phương trình phản ứng giữa KCl
và FeCl3:
KCl + FeCl3 → FeCl + KCl3
Các chất hay ion phóng điện trên các điện cực trong các thị nghiệm:
Thí nghiệm Điện cực (-) Điện cực (+)
25
III) CÂU HỎI
1. Phương trình Nernst cho thế điện cực. Công thức tính sức điện động của
nguyên tố Galvanic?
- Phương trình Nernst cho thế điện cực: = 0 + (RT/nF) ln([dạng Oxy hóa]a
/[dạng Khử]b )
- Trong đó 0 : thế điện cực tiêu chuẩn ở 25◦C và nồng độ các dạng khử và oxy hóa
bằng 1. Ở 25 ⸰ C thì = 0 + (0,059/n) lg([Oxy hóa]/[Khử]). Với n là số electron
trao đổi.
- Đối với kim loại thì dạng khử là kim loại rắn, dạng oxy hóa là ion kim loại nên
phương trình Nernst đối với kim loại có thể viết : = 0 +(0,059/n)lg[Mn+]
- Công thức tính sức điện động của nguyên tố Galvanic:E = (+) − (−)
2. Trình bày nguyên tắc điện phân dung dịch?
- Điện phân dung dịch là quá trình phản ứng oxy hóa khử xảy ra trên các bề mặt điện
cực khi có dòng điện đi qua.Tại catod xảy ra quá trình khử (nhận e), anod xảy ra quá
trình oxi hóa (cho e).
- Đối với quá trình oxy hóa ở anod (+) chất nào có tính khử mạnh hơn (thế điện cực
nhỏ hơn) sẽ ưu tiên phản ứng trước.Đối với quá trình khử ở catod (-) chất nào có tính
oxy hóa mạnh hơn ( lớn hơn) sẽ ưu tiên phản ứng trước.
3. Cho biết quy tắc α xác định chiều của phản ứng oxy hóa khử?
- Dạng oxy hóa của cặp oxy hóa khử có lớn hơn sẽ oxy hóa dạng khử của cặp oxy
hóa khử có nhỏ hơn.
- Chất ở phía trên bên phải cúa dãy điện hóa sẽ có tác dụng với chất ở phía dưới bên
trái. Phản ứng này có thể được hiểu là phản ứng của kim loại mạnh hơn đẩy kim loại
yếu hơn ra khỏi muối
- Chất kim loại đứng phía trước sẽ có tính khử mạnh hơn kim loại đứng phía sau.
Ngược lại các kim loại đứng phía sau có tính oxy hóa mạnh hơn kim loại đứng trước.
Dãy điện hóa:
+ Li+ K+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ Fe3+ 2H+ Cu2+
Fe3+ Ag+ Hg2+ Au3+
+ Li K Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb Fe 2H Cu Fe2+ Ag Hg Au
26
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
27
II) THÍ NGHIỆM
Thí Quá trình – hiện
nghiệm tượng Giải thích – tính toán
Chất
ống VCH3CO CCH3CO Màu
-Lấy 2 ống nghiệm, chỉ thị pH Ka
nghiệm OH OH sắc
màu
dùng pipet 5 mL Thymo Vàng
lấy vào mỗi ống 5 1 5 1 3 0,00001
l blue đậm
mL dung dịch Metyl
2 5 1 Cam 3 0,00001
CH3COOH 0,1 N. orange
-Ống thứ nhất cho
vào 2 giọt Thymol
blue. Ống thứ 2 cho
vào 2 giọt Metyl
orange.
-Đem 2 ống nghiệm
trên so với thang
màu chuẩn ở trên
Thí (với chất chỉ thị
nghiệm tương ứng).
2
29
- Chuẩn bị 8 ống ống
nghiệm 5 6 7 8 9 5’ 6’ 7’ 8’ 9’
nghiệm đánh số
theo cặp từ 5 – 9 và VHCl(ml) 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5
5’ – 9’. CHCl(N) 1 0.1 0.01 0.001
0.000
1 0.1 0.01
0.00 0.000
- Tiến hành tương 1 1 1
Chất
tự thí nghiệm 1 chỉ thị Alizarin yellow Indigo carmine
nhưng thay axít màu
HCl 0,1 N bằng dd Màu Đỏ Đỏ
Cam Vàng
Vàng Lục
Lục
Lục
đậm cam xanh nhạt đậm
NaOH 0,1 N
3. Pha pH 13 12 11 10 13 12 11 10
thang
màu
chuẩn
bazơ.
Hình 3: Alizarin yellow vào dung Hình 4: Indigo carmine vào dung
dịch NaOH dịch NaOH
30
Ông Thành phần dung dịch Màu sắc
A 2ml HCl 1M+1 giọt metyl da cam Đỏ
B 2ml NaOH 1M+1 giọt metyl da cam Trắng tinh khiết
C 2ml HCl 1M+1 giọt phenolphtalein Tím
D 2ml NaOH 1M+1 giọt phenolphtalein Trắng tinh khiết
E 2ml HCl 1M+1 giọt alizarin yellow Vàng cam
F 2ml NaOH 1M+1 giọt alizarin yellow Hồng
5.
Chuẩn
bị các
dung
dịch
chuẩn
về màu
của các
chất chỉ Hình 5: Các chất chỉ thị màu trong dung dịch HCl và NaOH
thị
trong
các môi
trường
31
6.1: Điều chế dung
dịch đệm: Lấy vào
2 ống nghiệm: * ống 1
- Ống 1: 2 mL dd -M1: màu cam đỏ
CH3COOH 0,1M -M2: màu vàng nhạt
và 1 giọt metyl da * ống 2
cam, lắc đều, ghi -M1: màu vàng nhạt
nhận màu M1.
- Thêm 2 mL dd *Thử tính đệm
CH3COONa 0,1M -ống 1: thêm 5 giọt HCl dung dịch chuyển sang màu hồng
6. (cho từng giọt), lắc -ống 2: thêm 2 giọt HCl dung dịch chuyển sang màu hồng
Dung đều, ghi nhận màu nhạt
dịch M2.
đệm - Ống 2: 4 mL nước
axit yếu và 1 giọt metyl da
và cam, lắc đều, ghi
muối nhận màu M1 ’ .
của nó 6.2: Thử tính đệm:
- Thêm từ từ từng
giọt dung dịch HCl
0,1M vào các ống
nghiệm 1, 2 cho
đến khi dung dịch Hình 6: Màu sắc ống 1 sau
Hình 7: Màu sắc ống 2 sau
đổi màu. khi cho HCl vào
khi cho HCl vào
- Ghi nhận số giọt
HCl đã dùng, nhận
xét về sự thay đổi
màu sắc và tính
đệm của dung dịch.
32
7.1: Điều chế dung
dịch đệm: Lấy vào *ống 3
2 ống nghiệm: -M3: màu vàng cam nhạt
- Ông 3: 2 mL dd -M4: Màu nhạt dần và cuối cùng là màu vàng nhạt
NH4OH 0,1M và 1 *ống 4
giọt alizarin yellow, -M3: màu vàng nhạt
lắc đều, ghi nhận
màu M3. Thêm 2
mL dd NH4Cl
0,1M (cho từng
giọt), lắc đều, ghi
nhận màu M4.
7. - Ông 4: 4 mL
Dung nước và 1
dịch giọtalizarin yellow,
đệm lắc đều, ghi nhận
bazơ màu M3
yếu và
Hình 8: Màu sắc ống 3 trước khi Hình 9: Màu sắc ống 4 trước khi
muối 7.2: Thử tính đệm: cho NaOH cho NaOH
của nó - Thêm từ từ từng
giọt dung dịch
NaOH 0,1M vào *Thử tính đệm
các ống nghiệm 3, -Ông 3: thêm 40 giọt NaOH dung dịch chuyển sang màu cam
4 cho đến khi dung
nhạt
dịch đổi màu.
-Ông 4: thêm 2 giọt NaOH dung dịch chuyển sang màu cam
-Ghi nhận số giọt
nhạt
NaOH đã dùng,
nhận xét về sự thay
đổi màu sắc và tính
đệm của dung dịch
33
III) CÂU HỎI VÀ TRẢ LỜI
1. Tìm hiểu các loại máy đo pH
Sản phẩm Điểm nổi bật Loại Yếu tố đo Đối Chức năng
máy lường tượng đo khác
lường
Máy đo độ pH Hiệu chuẩn tự Bút đo Độ pH, nhiệt Nước Bù trự nhiệt
Smart Sensor động: Sai số thấp độ độ tự động
chỉ ±0.05pH
Máy đo pH Đấu đo kim loại Máy đo Độ pH, độ Đất -
Takemura phù hợp để đo ở không ẩm đất
môi trường đất dây
cứng
Máy đo pH Có kết quả nhanh Máy đo Độ pH Đất -
Rapitest chóng và độ không
chính xác cao, dây
thiết kế nhỏ gọn
Máy đo pH Các ký hiệu rõ Máy đo Độ pH, độ Đất -
Doctor Plant ràng, dê hiểu, không dinh dưỡng
chuyên dùng cho dây
môi trường đất
Máy đo chất Bảy chế độ đo, Bút đo Đo độ Nước -
lượng nước 7 dành cho người pH/EC, TDS,
trong 1 (C-600) cực kì chú trọng độ mặn, S.G,
chất lượng nước ORP
Bút đo pH 5 Lớp chống thấm Bút pH/EC (độ Nước Đèn nền
chức năng nước IP67, chế độ dẫn điện),
tự động tắt TDS (ppm)
Máy đo pH IP67 chống nước, Bút đo Độ pH, ORP, Nước Tự động tắt
chống bụi tuyệt nhiệt độ máy, đèn nền
đối
Dụng cụ kiểm Một chức năng cơ Bút đo Độ pH Nước -
tra nước, bút đo bản, dê dùng
độ pH
Máy đo pH 3 Không cần sử Máy đo Độ pH, độ Đất -
trong 1 dụng pin, ba chế không ẩm, cường độ
độ đo chỉ số đất dây ánh sáng
Máy đo pH 4 Thích hợp sử Bút đo Độ pH Độ ẩm, -
dụng cho các khu ánh sáng,
34
trong 1 vườn nhỏ đất nước
35
Metyl Orange (Metyl da cam)
CTPT: C14H14N2NaO3S
CTCT:
Alizarin Yellow
CTPT: C13H8N3NaO5
CTCT:
Indigo Carmie
CTPT: C16H8N2Na2O8S2
CTCT:
4 loại chỉ thị màu đều là các chất hóa học hữu cơ.
4. Ứng dụng của dung dịch đệm:
Dung dịch đệm giúp giữ nguyên độ pH cho các enzym trong các cơ thể sống hoạt động.
Nhiều enzym chỉ hoạt động trong một điều kiện cố định; nếu độ pH vươn ra xa mốc ban
đầu, enzym sẽ bị chậm hoá, ngừng làm việc hoặc tệ hơn là bị biến tính, do đó mãi mãi
mất đi khả năng xúc tác. Trong công nghiệp, dung dịch đệm được dùng trong các quá
trình lên men và được dùng trong từng trường hợp nhuộm riêng lẻ. Chúng cũng được
dùng trong ngành hoá phân tích và chuẩn độ pH.
5. Độ chính xác của phương pháp dung chất chỉ thị để xác định pH dung dịch phụ
thuộc vào điều kiện nào trong các điều kiện sau (Khoanh tròn điều kiện lựa chọn)
+ Nồng độ của dung dịch HCl và NaOH.
+ Thể tích của dung dịch HCl và NaOH.
+ Loại chất chỉ thị.
+ Bước nhảy của nồng độ dung dịch HCl và NaOH.
+ Phương pháp xác định màu (so màu).
+ Nhiệt độ dung dịch HCl và NaOH.
+ Các điều kiện khác.
Điều kiện lựa chọn:
+ Nồng độ của dung dịch HCl và NaOH.
+ Loại chất chỉ thị.
+ Bước nhảy của nồng độ dung dịch HCl và NaOH.
+ Nhiệt độ dung dịch HCl và NaOH.
36
6. Việc xác định hằng số Ka và Kb với giả thiết nồng độ ion CH3COO- (hay NH4+)
bằng nồng độ H+ (hay OH-) có chính xác hay không, tại sao?
Gần đúng. Vì với mắt thường chỉ nhận biết sự đổi màu của hai dung dịch khi nồng độ
của chúng lớn hơn hoặc bằng 10 lần. Ngoài khoảng đó thì dung dịch thay đổi đậm nhạt
nên nếu chúng ta so màu thì có thể sẽ không chính xác.
7. Các giá trị Ka và Kb thu được trong các thí nghiệm 2 và 4 có phụ thuộc vào việc
lựa chọn chất chỉ thị màu hay không, tại sao?
Phụ thuộc vào chất chỉ thị màu vì theo thí nghiệm 2 và 4 thang màu chuẩn có sự thay đổi
màu rõ giúp sự sai số khi so sánh màu dung dịch. Độ pH xác định gần đúng, nồng độ ion
H+ và ion OH- có sự sai số nhỏ.
37
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
38
II) THÍ NGHIỆM
Thí
Quá trình – hiện tượng Giải thích – tính toán
nghiệm
pH 0,96 1,14 1,59 1,98 2,38 2,56 2,73 3,36 7,26 10,56 11,70 11,97 12,01
1.Xây
dựng
đường
cong chuẩn Hình 1: Đường cong chuẩn độ
độ HCl
bằng Từ đó ta xác định được:
NaOH
- pH điểm tương đương: 7,26
- Bước nhảy pH: Từ pH 3,36 đến pH 10,56
- Chất chỉ thị thích hợp: Phenolphthalein, metyl da cam.
39
d C% CM CN
-Cho vào ống đong 50 mL: 25 mL
1,031 4,62% 0,486 M 1,17 N
nước cất.
- Cho tiếp vào ống đong 20 mL dd
H2SO4 2N.
�−�� ×(��−��)
- Cho thêm nước cất vào ống đong đến C% = (��−��)
+ C1
vạch 50 mL. �,���−�,��� ×(�−�)
= + 4 = 4, 62%
- Dùng đũa khuấy đều dung dịch. (�,���−�,���)
2.Pha dung - Lấy phù kế cắm vào ống đong (từ từ ��×�×�% ��×�,���×�,��
CM = =
dịch H2SO4 và cẩn thận) nhớ không chạm phù kế � ��
và xác định vào thành ống đong. Khi vạch mức = 0,486 M
nồng độ dung dịch trong ống đong chỉ vào số
����% ���,����,��
dung dịch nào trên phù kế thì nó chính là giá trị CN = =
��/�
H2SO4 đã khối lượng riêng của dung dịch.
pha bằng = 1,17N
phù kế
40
Vtb
VNaOH
TN VH2SO4 NaOH CM CN
Bước 1: Chuẩn bị dung dịch chuẩn 0,1N
0,1N
= 0,0033
41
- Cho vào ống đong 50 mL: 25 mL d C% CM CN
nước cất.
1,037 3,22% 0,835 0,835
- Cho tiếp vào ống đong 20 mL dd
4. Pha dung NaOH 2N.
dịch NaOH - Cho thêm nước cất vào ống đong �−�� ×(��−��)
C% = + C1
và xác định đến vạch 50 mL. (��−��)
nồng độ �,���−�,��� ×(�−�)
dung dịch - Dùng đũa khuấy đều dung dịch. =
(�,���−�,���)
+ 2 = 3,22%
NaOH đã - Lấy phù kế cắm vào ống đong (từ ��×�×�% ��×�,���×�,��
pha bằng từ và cẩn thận) nhớ không chạm phù CM = =
� ��
phù kế kế vào thành ống đong. Khi vạch
mức dung dịch trong ống đong chỉ = 0,835 M
vào số nào trên phù kế thì nó chính ��×�×�% ��×�,���×�,��
là giá trị khối lượng riêng của dung CN = Đ
= ��/�
dịch.
= 0,835 N
= 0,1875
CN1 × V1 = CN2 × V2
CN1 × V1 0,5 ×1000
→ V2 = = = 36,1 (ml)
CN2 13,85
43
b/ 200 mL dung dịch H2SO4 0,2 M.
10×�×�% 10 ×1,385×49
CM = = = 6,925 M
� 98
CM1 × V1 = CM2 × V2
CM1 × V1 0,2 ×200
→ V2 = = = 5,78 (ml)
CM2 6,925
3. Nồng độ đương lượng của dung dịch H3PO4 và nồng độ phân tử gam của dung
dịch H3PO4 giống nhau và khác nhau như thế nào?
-Giống nhau : Nồng độ đương lượng cũng tương tự như nồng độ mol (nồng độ phân tử
gam) đều xét nồng độ dung dịch H3PO4 trên 1L dung dịch.
-Khác nhau:
+ Nồng độ đương lượng (nồng độ chuẩn): là số đương lượng gam của H3PO4 trong 1L
dung dịch. Đương lượng H3PO4 không phải là một giá trị nhất định mà nó thay đổi theo
từng phản ứng cụ thể.
CN=n’/Vdd
n’ : số đương lượng gam H3PO4
Vdd : số lít dung dịch
+ Nồng độ phân tử gam (nồng độ mol) dùng để biểu thị số mol H3PO4 có trong 1L dung
dịch CM=n/Vdd
n: số mol của H3PO4
Vdd: số lít dung dịch
4. Cho biết vai trò của phenolphthalein và metyl da cam trong phép chuẩn độ acid –
base ở trên? Nguyên tắc lựa chọn chỉ thị trong phép chuẩn độ axit – bazơ?
-Phenolphthalein chuyển từ không màu sang màu hồng tím khi gặp bazo.
-Methyl da cam chuyển sang đỏ khi gặp môi trường acid.
-Do đó 2 chất trên có vai trò là 2 chất chỉ thị màu, là tín hiệu báo hiệu phản ứng kết thúc,
chấm dứt quá trình chuẩn độ, giúp xác định thời điểm sát thời điểm tương đương .Khi
hai chất chỉ thị chuyển màu ổn định (không bị mất đi trong 30s) thì ta dừng chuẩn độ và
ghi nhận thể tích thuốc thử và thể tích chất cần đo để xác định các chất cần thí nghiệm.
-Nguyên tắc:
+Màu sắc của chỉ thị phải thay đổi rõ rệt tại điểm kết thúc chuẩn độ.
+Sự đổi màu của chất chỉ thị phải thuận nghịch với sự thay đổi pH trong quá trình chuẩn
độ.
+Màu sắc của chất chỉ thị thay đổi theo pH.
44
+Chất chỉ thị cũng có thể là chất có khả năng kết tủa có màu tại thời điểm gần điểm
tương đương.
+Bản thân chất chỉ thị phải là 1 acid hoặc base yếu , yếu hơn cần xác định, màu của 2
dạng acid và base liên hợp khác nhau.
+Các chất chỉ thị thường là các acid ( HInd) hoặc base hữu cơ yếu (IndOH).
5. Chứng minh công thức
mct mdd.C%
C% = mdd . 100 mct = 100
���.�%
CN =
Đ
mdd.C%
mct mdd.C% 10d.C%
CN = Đ.Vdd .1000 = 100
Đ.Vdd
.1000 = Đ.Vdd
.10 = Đ
� �
Đ= �
= �/�= M2/m
���.�%
CM = �
10d.C% 10d.C% 10d.C% 10d.C%
CM = n’.CN = n’. = n’m . M2
= M. M2
=
Đ M
6. Từ 2N NaOH pha và đo khối lượng riêng của dd tại nồng độ phần trăm là 1%.
- Do là 1% nên sẽ nằm khoảng 2 giá trị d1= 1 (do khi đo khối lượng riêng của dung dịch
thì khoảng nồng độ 0% tức là không có dung dịch NaOH tham gia nên thay vào đó sẽ là
50ml nước dnuoc=1g/mL), d2=1,023 có C1= 0%, C2= 2%.
(�−�1)(�2−�1) (�−1)(2−0)
C%NaOH= + �11= +0
(�2−�1) (1,023−1)
d = 1,0115 g/mL
10d.C% 10.1,0115.1
CN = Đ
= 40
=0,252875 N
C1.V1= C2.V2
2.V1= 0,252875.50
V1= 6,32 ml
Vậy cần 6,32 ml để pha NaOH 2N thành NaOH 1% với khối lượng riêng là 1,0115 g/mL
Sau đó, ta tiến thành làm thí nghiệm như thí nghiệm 2.3 dùng phương pháp xác định
nồng độ của dung dịch bằng phù kế để đo ra chính xác khối lượng riêng vừa tìm được.
+ Cần 6,32 ml NaOH vào ống đong đã có 25mL nước cất. Sau đó cho thêm nước cất
đến vạch 50 mL. Dùng đũa khuấy đều dung dịch.
+ Lấy phù kế cắm vào ống đong rồi sau đó xác định vạch của phù kế.
45
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
-Phenolphtalein
- 3 Erlen 250 mL - CH3COONa 0,3 M
- 3 Erlen 100 mL. - AgNO3 0,25 M
Bài 9A: TÍCH
- 3 Becher 100mL. - AgNO3 0,3 M
SÔ TAN
- 1 Buret 25 mL + giá buret - CaCl2 0,0002 M
- 2 Pipet thẳng 10 mL. - CaCl2 0,2 M
46
- 1 Pipet bầu 5 mL. - Na2SO4 0,0002 M
- 3 Phễu lọc - Na2SO4 0,2 M
- 1 Đũa khuấy. - NaCl 0,5 M
- 3 Ống nghiệm và giá ống nghiệm - Na2CO3 0,5 M
- 1 Kẹp ống nghiệm. - AgNO3 0,1 M
- 1 Đèn cồn. - HNO3 2 M
(Cho dEtAc
= 0,893
g/mL)
47
Xét Erlen 1
- Lượng HCl trong cả 4 erlen đều bằng nhau và bằng
lượng NaOH phản ứng trong erlen 1
- nNaOH = nHCl = 0,0028 mol
→ mHCl = 0,0028 × 36,5 = 0,1022 g
Xét Erlen 2
- Số mol EtAc ban đầu:
�. � 5. 0,893
- nEtAc (bd) = = = 0.05 mol
� 88
- Số mol H2 O ban đầu
5,1478
- nH2O (bd) = = 0.286 mol
18
Ta có: nNaOH pư = nH+ pư
→ nHac =nEtOH = nNaOH pư – nHCl
= 0.0076- 0.0028=0.0048mol
Vậy khi cân bằng thì:
nEtAc =0.05-0.0048= 0.0452 mol
nH2O =0.286- 0.0048=0.2812 mol
���� .[���] 0,0048×0,0048
→ Kc = =
���� .[�2�] 0,0452×0,2812
= 1.81×10-3
Xét Erlen 3:
- Số mol EtAc ban đầu:
�. � 3. 0,893
- nEtAc (bd) = = = 0.03 mol
� 88
- Số mol H2 O ban đầu
(5,1478+2)
- nH2O (bd) = = 0.3971 mol
18
Ta có: nNaOH pư = nH+ pư
→ nHac =nEtOH = nNaOH pư – nHCl
48
= 0.0059- 0.0028=0.0031mol
Vậy khi cân bằng thì:
nEtAc =0.03-0.0031= 0.0269 mol
nH2O =0.3971- 0.0031=0.394 mol
���� .[���] 0,0031×0,0031
→ Kc = =
���� .[�2�] 0,0269×0,394
= 9.067×10-4
Xét Erlen 4
- Số mol EtAc ban đầu:
�. � 2. 0,893
- nEtAc (bd) = = = 0.02 mol
� 88
- Số mol H2 O ban đầu
(5,1478+3)
- nH2O (bd) = = 0.4527 mol
18
Ta có: nNaOH pư = nH+ pư
→ nHac =nEtOH = nNaOH pư – nHCl
= 0.0064- 0.0028=0.0036mol
Vậy khi cân bằng thì:
nEtAc =0.02-0.0036= 0.0164 mol
nH2O =0.4527- 0.0036=0.4491 mol
���� .[���] 0,0036×0,0036
→ Kc = =
���� .[�2�] 0,0164×0,4491
= 1,76×10-3
50
-Lấy 3 erlen dung tích
250 mL đánh số thứ tự 1, TN VmLdd V mL dd CAg+ CCH3COO- TCH3COOAg
2, 3 và dùng pipet hút vào CH3COOAg KSCN 0.1M trong dd trong dd
chuẩn độ bão hòa bão hòa
đấy các dung
1 5ml 11,9ml 0,16M 0,11M 30,7 oC
dịch CH3COONa và 2 5ml 5,4ml 0,114M 0,14M 30oC
AgNO3 đã biết nồng độ
theo những thể tích khác 3 5ml 5,1ml 0,14M 0,114M 30oC
nhau Tính mẫu 1 thí nghiệm:
Dung dịch ở mỗi erlen CMCH3COONa=0.3.10= 0,11M => [Na+] =[CH3COO-]= 0,11M
9A: Tính toán phải được khuấy và lắc 27.5
51
�
- Do nồng độ mol CM đc xác định bởi công thức CM = . Mà thể tích V đều bàng
�
nhau trong dd, vậy ta có thể triệt tiêu chúng trong công thức của K và dùng số
Còn lại số mol n thay thế cho C.
3. Tại sao không nên định phân erlen 1 đầu tiên?
- Không nên định phân erlen 1 đầu tiên vì erlen 1 chưa có CH3COOC2H5 nên không
thủy phân được
52
sử dụng biểu thức hằng số cân bằng. Điều này có thể được thực hiện thông qua các kỹ thuật
thí nghiệm như chuẩn độ, đo quang phổ hoặc đo độ dẫn điện.
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến tích số tan của dung dịch CH3COOAg
1. Nhiệt độ: Nói chung, nhiệt độ tăng có thể làm tăng khả năng hòa tan của một chất. Tuy
nhiên, mối quan hệ này có thể không phải lúc nào cũng đúng đối với tất cả các chất, vì một
số muối có thể biểu hiện khả năng hòa tan giảm khi nhiệt độ tăng.
2. pH: Độ pH của dung dịch cũng có thể ảnh hưởng đến tích số hòa tan của CH3COOAg.
Sự hiện diện của các điều kiện axit hoặc bazơ có thể ảnh hưởng đến sự phân ly của muối và
sự hình thành các ion trong dung dịch.
3. Hiệu ứng ion thông thường: Sự hiện diện của các ion khác trong dung dịch cũng có thể
ảnh hưởng đến độ hòa tan của sản phẩm. Ví dụ, nếu có quá nhiều ion axetat (CH3COO-)
hoặc ion bạc (Ag+) trong dung dịch, nó có thể làm thay đổi trạng thái cân bằng và có khả
năng làm giảm độ hòa tan của CH3COOAg.
4. Sự có mặt của các tác nhân tạo phức: Sự có mặt của các tác nhân tạo phức hoặc phối tử
trong dung dịch cũng có thể ảnh hưởng đến khả năng hòa tan của CH3COOAg do tạo thành
phức chất với ion bạc, có thể làm giảm nồng độ của các ion Ag+ tự do.Nhìn chung, những
yếu tố này có thể ảnh hưởng đến tích số hòa tan của CH3COOAg.
53
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA KHOA HỌC ỨNG DỤNG
- 1 Đồng hồ bấm giây (sử dụng điện thoại di động) - Hỗn hợp sinh hàn
54
II) THÍ NGHIỆM
- Lắp hệ thống đo
nhiệt độ.
- Rửa sạch ống
nghiệm 1 và đũa
khuấy 2.
- Nhiệt kế 3 phải
để cách đáy ống
nghiệm từ 1 đến Lần 1
2 cm. t(s) 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 110 120 130 140
- Rót vào ống
nghiệm một t0C 32,2 31,2 27,4 24,2 20,8 18,1 15,2 11,3 8,1 4,7 1,5 -1,2 -2,8 -5,2 -1,5
t0C 30,3 28,4 27,5 24,2 22,9 20,3 19,2 19 17,2 15,7 14 13,1 11,1 7,7
t(s) 140 150 160 170 180 190 200 210 220 230 240
t0C 4,3 1,7 0 -1,4 -1,8 -3,9 -5,2 -6,2 -7 -0,8 -0,3
55
Figure 2 Nhiệt độ nước sau mỗi 10s lần 2
- Cân khoảng 6,5 m: Khối lượng đường trong 1000g dung môi
g đường
Saccaroz.
- Cho lượng
2. Xác định đường đã cân vào
khối lượng becher (không để
phân từ dính vào thành
Saccaroz cốc).
- Cân lại becher
trên có chứa
56
dung dịch.
- Sau đó, lấy
khoảng 5 - 10
mL dung dịch
đường vừa pha
cho vào ống
nghiệm.
- Lắp hệ thống
giống như ở
TN1. Quan sát sự
thay đổi nhiệt độ
và xác định nhiệt Figure 3 Giản đồ dung dịch vào sinh hàn mỗi 10s
độ bắt Từ giản đồ 3: tđ dd= -2,10C
đầu kết tinh nước TN lần 1:
trong dung dịch
đường. Xác định mbecher 100mL= 17,22g
độ giảm nhiệt độ mbecher 100mL+20mL nước cất= 35,13g
đông đặc của
nước. m20mL nước cất= 35,13 - 17,22= 17,91g
57
mbecher 100mL= 20,12g
mbecher 100mL+20mL nước cất= 37,99g
m20mL nước cất= 37,99 - 20,12 = 17,87g
mbecher chứa dd= 42,93g
mđường= 42,93 - 37,99 = 4,94g
∆tđ = tđ dm – tđ dd= 0 – (-1,4)= 1,40C
1,4
= kđ.Cm=1,86.Cm Cm= 1,86= 0,75 molan
�đườ��.1000 4,94.1000
m= ��ướ�
= 17,87
= 274,762g
� 274,762
Cm= � → 0,75 = �
→ � = 366,35 g/mol
Figure 5 Giản đồ dung dịch vào sinh hàn mỗi 10s lần 3
�đườ��.1000 5,03.1000
m= ��ướ�
=
19,36
= 259,814g
� 259,814
Cm= � → 0,8 = �
→ � = 324,77 g/mol
58
�1+�2+�3 245,79+366,35+324,77
Msaccaroz trung bình= 3
= 3
= 312,303 g/mol
59
nhiệt độ đông đặc Figure 7 Giản đồ đông đặc của dung dịch muối mỗi 10s lần 2
của nước.Lặp lại
Từ giản đồ, ta có tđ dd = -3,80C
thí nghiệm ít nhất
2 lần. Thí nghiệm lần 2:
- Tính toán độ ∆tđ = kđ. Cm= 1,86.1 = 1,860C
giảm nhiệt độ
∆t’đ = tđ dm – tđ dd= 0 – (-3,8)= 3,80C
đông đặc lý
thuyết, sau đó ∆t’đ 3,8
i= = 1,86 = 2,04
dựa vào kết quả ∆tđ
thực nghiệm tính
hệ số Van’tHoff
Figure 8 Giản đồ dung dịch nhúng vào sinh hàn mỗi 10s lần 3
60