Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

KHÓA HỌC LIVESTREAM – LỚP 11

KIỂM TRA ĐỊNH KÌ: LẦN 7


Thời gian làm bài: 40 câu/50 phút

THI THỬ KIẾN THỨC HẾT HỌC KÌ 1


NAP 1: Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
A. MgCl2. B. HClO3. C. Ba(OH)2. D. C6H12O6 (glucose).
NAP 2: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, nguyên tử carbon có hóa trị là
A. II. B. III. C. IV. D. VI.
NAP 3: Trong các hợp chất sau, chất nào là dẫn xuất của hydrocarbon?
A. CH4. B. CH3OH. C. C2H4. D. C3H8.
NAP 4: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các kim loại thuộc dãy nào sau đây?
A. Cu, Na. B. Ag, Zn. C. Mg, Al. D. Au, Pt.
NAP 5: Nhóm chức – OH là của hợp chất nào sau đây?
A. Carboxylic acid. B. Amine. C. Alcohol. D. Ketone.
NAP 6: Hơi mecury rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế mecury thì chất bột được dùng để rắc
lên mecury rồi gom lại là
A. muối ăn. B. cát. C. vôi sống. D. sulfur.
NAP 7: Chất nào dưới đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất:
A. C2H4. B. C6H6. C. CH3COOH. D. C2H5OH.
NAP 8: Phản ứng hóa học của các chất hữu cơ thường
A. có hiệu suất cao. B. xảy ra chậm và không theo một hướng.
C. xảy ra rất nhanh. D. tự xảy ra được.
NAP 9: Ở nhiệt độ thường, nitrogen khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do
A. nitrogen có bán kính nguyên tử nhỏ.
B. nitrogen có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.
C. phân tử nitrogen có liên kết ba khá bền.
D. phân tử nitrogen không phân cực.
NAP 10: Chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O. Vậy công thức phân tử của X có thể là
A. C2H4O. B. C2H4O2. C. C3H6O2. D. C3H6O.
NAP 11: Chất khác so với chất còn lại là
A. CH3 – CH2 – CH2 – OH. B. CH3 – CH(CH3) – OH.
C. CH3 – CH(OH) – CH3. D. HO – CH(CH3) – CH3.
NAP 12: chất nào sau đây có đồng phân hình học cis – trans:
A. CH2 = CH2. B. CH3 – CH = CH2.
C. CH2 = CH – CH = CH2. D. CH3 – CH = CH – CH3.
NAP 13: Trong thành phần của hợp chất hữu cơ
A. luôn có C và H. B. luôn có C, thường có H và O.
C. luôn có C, H và O. D. luôn có C và O, thường có H.
NAP 14: Cho phổ hồng ngoại (IR) của chất hữu cơ như hình dưới tương ứng chất nào sau đây :

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 1


A. CH3COOH. B. HCOOCH3. C. CH3CH2OH. D. CH3CHO.
NAP 15: Công thức phân tử không cho ta biết:
A. Những nguyên tố cấu tạo nên hợp chất.
B. Hàm lượng phần trăm mỗi nguyên tố có trong hợp chất.
C. Số lượng nguyên tử mỗi nguyên tố có trong hợp chất.
D. Sự sắp xếp các nguyên tử trong hợp chất.
NAP 16: Liên kết hóa học trong phân tử hợp chất hữu cơ chủ yếu là
A. liên kết ion. B. liên kết cộng hóa trị.
C. liên kết cho - nhận. D. liên kết hydrogen.
NAP 17: Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu
A. các hợp chất của carbon.
B. các hợp chất của carbon (trừ CO, CO2).
C. các hợp chất của carbon (trừ CO, CO2, muối carbonate, hợp chất xyanide, các
carbide,…).
D. các hợp chất chỉ có trong cơ thể sống.
NAP 18: Ngâm hoa quả làm siro thuộc loại phản ứng tách biệt và tinh chế nào?
A. Phương pháp chưng cất. B. Phương pháp chiết.
C. Phương pháp kết tinh. D. Sắc kí cột.
NAP 19: Phương pháp tách và tinh chế nào sau đây không đúng cách làm?
A. Quá trình làm muối từ nước biển dùng phương pháp kết tinh.
B. Thu tinh dầu cam từ vỏ cam dùng phương pháp kết tinh.
C. Lấy rượu có lẫn cơm rượu sau khi lên men dùng phương pháp chưng cất.
D. Tách tinh dầu sả trên mặt nước dùng phương pháp chiết.
NAP 20: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là
A. 2. B. 12. C. 10. D. 4.
NAP 21: Biểu thức tính hằng số cân bằng của phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇋2HI(g) là
[HI ]2 2[HI ] [H 2 ][I2 ] [H 2 ][I2 ]
A. KC  . B. KC  . C. KC  . D. KC  .
[H 2 ][I2 ] [H 2 ][I2 ] [HI ]2 2[HI ]
NAP 22: Cho các phản ứng sau:

Trong hai phản ứng trên thì nitrogen


A. chỉ thể hiện tính oxi hóa. B. chỉ thể hiện tính khử.
C. thể hiện tính khử và tính oxi hóa. D. không thể hiện tính khử và tính oxi hóa.

2 | Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công


NAP 23: Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy
không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3) như các hình vẽ dưới đây:

Có thể dùng cách nào trong 3 cách trên để thu khí NH3?
A. Cách 3. B. Cách 1. C. Cách 2. D. Cách 2 hoặc cách 3.
NAP 24: Cho các chất: Cu, Cu(OH)2, NaNO3(s), Fe, CaO, Au, FeS2. Số chất tác dụng với dung
dịch H2SO4 đặc, nóng là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
NAP 25: Hoạt động nào sau đây góp phần gây nên hiện tượng phú dưỡng?
A. Sự quang hợp của cây xanh.
B. Nước thải sinh hoạt thải trực tiếp vào nguồn nước chưa qua xử lí.
C. Ao hồ thả quá nhiều tôm, cá.
D. Khử trùng ao hồ sau khi tát cạn bằng vôi sống (CaO).
NAP 26: Chất T có công thức phân tử C4H10O. Số công thức cấu tạo có thể của T là:
A. 4. B. 5. C. 6. D. 7.
NAP 27: Hidrocarbon A có công thức đơn giản nhất là CH2. Biết A nặng gấp hai lần nitrogen.
Công thức phân tử của A là:
A. C4H8. B. C3H6. C. C2H4. D. C4H10.
NAP 28: Sulfur dioxide là chất khí không màu, có mùi hắc, độc,…Được biết khí sulfur dioxide
có nhiều tác hại trong môi trường sống và sức khỏe con người. Dưới đây đâu không phải là
biện pháp nhằm giảm lượng khí sulfur dioxide thải vào bầu khí quyển:
A. Thay thế dần các nhiên liệu hóa thạch bằng nhiên liệu thân thiện môi trường kết hợp
với khai thác các nguồn năng lượng tái tạo.
B. Xử lý khí thải của các nhà máy trước khi thải khí ra môi trường.
C. Sử dụng phương pháp đốt cháy sulfur trong không khí là phương pháp chính để điều
chế sulfur dioxide.
D. Chuyển hóa sulfur dioxide thành các chất ít gây ô nhiễm hơn bằng các hóa chất như
vôi sống, vôi tôi hoặc đá vôi nghiền.
NAP 29: Cho các chất sau:
CH3–O–CH3 (1), C2H5OH (2), CH3CH2CH2OH (3),
CH3CH(OH)CH3 (4), CH3CH(OH)CH2CH3 (5), CH3OH (6).
Những cặp chất là đồng phân của nhau
A. (1) và (2); (3) và (4) B. (1) và (3); (2) và (5)
C. (1) và (4); (3) và (5) D. (1) và (5); (2) và (4)
NAP 30: Nhỏ dung dịch KOH vào dung dịch đậm đặc của muối (NH4)2SO4. Phương trình ion
rút gọn của phản ứng xảy ra là
A. NH4+ + OH‒ → NH3 + H2O. B. 2K+ + SO42‒ → K2SO4.
C. KOH + NH4+ → K+ + NH3 + H2O. D. NH3 + H2O → NH4+ + OH‒.
Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 3
NAP 31: Cho 6,64 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng,
dư thì thu được 2,016 lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Phần trăm khối lượng của
Cu trong X là
A. 57,83%. B. 42,17%. C. 48,19%. D. 50,60%.
NAP 32: Cho cân bằng hoá học sau: H2(g) +I2 (g) 2HI(g)  r H298
0
= -9,6kJ
Nhận xét nào sau đây không đúng?
A. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng trên chuyển dịch theo chiều nghịch.
B. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng áp suất thì cân bằng không bị chuyển dịch.
C. Ở nhiệt độ không đổi, khi tăng nồng độ H2, hoặc I2, thì giá trị hằng số cân bằng tăng.
D. Ở trạng thái cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
NAP 33: Hợp chất hữu cơ A có thành phần về khối lượng của các nguyên tố lần lượt là: 71,642%
C; 4,478% H; còn lại là oxygen. Phổ khối lượng của hợp chất hữu cơ A được cho như hình vẽ:

Số nguyên tử H có trong phân tử của A là


A. 6. B. 8. C. 10. D. 4.
NAP 34: Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
A. CH3OH, CH3OCH3. B. CH3OCH3, CH3CHO.
C. HCHO, CH3CHO. D. CH3CH2OH, C3H5(OH)3.
NAP 35: Limonen là một chất có mùi thơm dịu được tách từ tinh dầu chanh. Kết quả phân tích
nguyên tố cho thấy limonen được cấu tạo từ hai nguyên tố C và H, trong đó C chiếm 88,235%
về khối lượng. Tỉ khối hơi của limonen so với không khí gần bằng 4,690. Công thức phân tử
(CTPT) của limonen là:
A. C12H16 B. C10H16 C. C6H8 D. C5H8
NAP 36: Methadone là một loại thuốc dùng trong cai nghiện ma túy, nó thực chất cũng là một
loại chất gây nghiện nhưng “nhẹ” hơn các loại ma túy thông thường và dễ kiểm soát hơn. Công
thức cấu tạo của nó như hình dưới

Công thức phân tử của methadone là


A. C17H27NO. B. C17H22NO. C. C21H29NO. D. C21H27NO
NAP 37: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml hơi hợp chất hữu cơ X chỉ gồm C, H, N cần vừa đủ 67,5 ml
khí O2, thu được 100 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư) còn
4 | Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công
lại 45 ml khí hỗn hợp khí Z. Biết các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử
của X là
A. C5H11N. B. C4H11N. C. C5H12N2. D. C4H9N.
NAP 38: Cho các dung dịch sau:
- Dung dịch X gồm: 0,15 mol Na+; 0,1 mol K+; 0,1 mol SO 24  và x mol CO 32 .
- Dung dịch Y gồm: 0,15 mol Ba2+; 0,1 mol Cl- và y mol OH-.
Cho từ từ đến hết dung dịch X vào dung dịch Y thu được kết tủa và dung dịch Z. Ion có số mol
lớn nhất trong dung dịch Z là (bỏ qua sự điện li của nước, các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
A. OH–. B. Na+. C. Cl–. D. Ba2+.
NAP 39: Đốt cháy hoàn toàn 3,60 gam chất hữu cơ X trong lượng oxi vừa đủ, rồi dẫn toàn bộ
sản phẩm cháy vào 140 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa và dung dịch Y
(không có khí thoát ra), khối lượng dung dịch Y ít hơn khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu
là 0,64 gam. Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Y thì thấy xuất hiện kết tủa. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức đơn giản nhất của X là
A. C9H8. B. C9H8O2. C. C9H8O4. D. C9H10.
NAP 40: Vitamin A (retinol) rất cần thiết đối với sức khỏe con người, vitamin A là chất không
tan trong nước, hòa tan tốt trong chất béo. Công thức của vitamin A như sau:

Cho các phát biểu sau về vitamin A :


(1) Hydrogen chiếm 10,72% khối lượng phân tử.
(2) Là một hợp chất carboxylic acid.
(3) Công thức phân tử là C20H30O.
(4) Carbon chiếm 72,10% khối lượng phân tử.
(5) Có 1 vòng và 4 liên kết π trong phân tử.
Số phát biểu không đúng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
----------------------------- HẾT -----------------------------

Thay đổi tư duy – Bứt phá thành công | 5

You might also like