Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

Câu 1: Pháp nhân đóng một vai trò quan trọng trong đời sống của xã hội nên

pháp luật Việt


Nam đã quy định một cách vụ thể trong:
a) Bộ luật dân sự
b) Bộ luật hình sự
c) Bộ luật thương mại
d) Bộ luật hình sự

Câu 2: Vốn điều lệ là:


a) Vốn góp của các thành viên và được ghi vào bản điều lệ của công ty.
Ẩn Giải thích
Xem lại lý thuyết vốn điều lệ
b) Vốn góp theo quy định của pháp luật
c) Vốn hoạt động chính của Doanh nghiệp
d) Vốn cố định của Doanh nghiệp

Câu 3: Vốn pháp định là:


a) Mức vốn tối thiểu cần phải có để thành lập doanh nghiệp
Ẩn Giải thích
Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để có thể thành lập một doanh nghiệp. Vốn pháp
định do Cơ quan có thẩm quyền ấn định, mà nó được xem là có thể thực hiện được dự án khi
thành lập doanh nghiệp.
b) Vốn góp của nhà nước vào doanh nghiệp
c) Vốn do các thành viên góp theo quy định của pháp luật
d) Cả 3 đều đúng

Câu 4: Trong doanh nghiệp tư nhân có thuê giám đốc để điều hành hoạt động của doanh
nghiệp, thì người đại diện theo pháp luật cũ là:
a) Chủ doanh nghiệp
Ẩn Giải thích
Khoản 3 Điều 190 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: Chủ doanh nghiệp tư nhân là người đại
diện theo pháp luật, đại diện cho doanh nghiệp tư nhân với tư cách người yêu cầu giải quyết
việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án,
đại diện cho doanh nghiệp tư nhân thực hiện quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp
luật.
b) Chủ tịch hội đồng quản trị
c) Giám đốc được thuê
d) Theo điều lệ của Doanh nghiệp

Câu 5: Cơ quan có quyền lực cao nhất của Công ty Cổ phần là:
a) Đại hội đồng cổ đông
Ẩn Giải thích
Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất
của CTCP
b) Hội đồng quản trị
c) Ban giám đốc
d) Ban kiểm soát

Câu 6:Cuộc họp thứ nhất của hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn một
thành viên trở lên chỉ có giá trị khi có sự hiện diện của số thành viên đại diện cho;
a) 51% vốn điều lệ
b) 65% vốn điều lệ
Ẩn Giải thích
Khoản 1 Điều 58 Luật DN 2020, Cuộc họp Hội đồng thành viên được tiến hành khi có số thành
viên dự họp sở hữu từ 65% vốn điều lệ trở lên; tỷ lệ cụ thể do Điều lệ công ty quy định.
c) 75% vốn điều lệ
d) 50% vốn điều lệ

Câu 7:
Câu 7: Theo luật chứng khoán Việt nam mệnh giá của một tờ cổ phiếu bằng:
a) Một cổ phần
b) Ba cổ phần
c) Sáu cổ phần
d) Tám cổ phần

Câu 8: Số lượng thành viên tối đa trong công ty trách nhiệm hữu hạn từ 2 thành viên trở lên là:
a) 40 thành viên
b) 45 thành viên
c) 50 thành viên
Ẩn Giải thích
số lượng thành viên của cty TNHH 2 TV từ 2 đến 50 người
d) 55 thành viên

Câu 9:
Câu 9: Cổ phần được thể hiện dưới hình thức một chứng thư được gọi là:
a) Tờ trái phiếu
b) Cổ tức
c) Cổ phiếu có ghi danh
Ẩn Giải thích
Cổ phiếu ghi danh: là cổ phiếu có ghi tên người sở hữu trên tờ cổ phiếu, được thể hiện dưới
hình thức một chứng thư
d) Cổ phiếu không ghi danh

Câu 10:
Câu 10: Người đại diện theo pháp luật của công ty cổ phần là:
a) Tổng giám đốc
b) Chủ tịch hội đồng quản trị
Ẩn Giải thích
Thông thường nếu công ty cổ phần chỉ có một người đại diện theo pháp luật thì đó là Chủ tịch
Hội đồng quản trị hoặc Giám đốc. Nếu Điều lệ công ty không có quy định về người đại diện theo
pháp luật thì pháp luật quy định Chủ tịch Hội đồng quản trị là người đại diện theo pháp luật của
công ty.
c) Do điều lệ công ty quy định
d) Tất cả đều sai

Câu 11:
Câu 11: Trong công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, chủ sở hữu có thể là:
a) Tổ chức
b) Cá nhân
c) Cá nhân hoặc tổ chức
Ẩn Giải thích
Chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức
d) Cơ quan nhà nước

Câu 12:
Câu 12: Công ty trách nhiệm hữu hạn có quyền phát hành:
a) Cổ phiếu
b) Trái phiếu
Ẩn Giải thích
Doanh nghiệp phát hành trái phiếu là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được thành
lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam
c) Thương phiếu
d) Công trái

Câu 13:
Câu 13: Cổ phần được chia thành:
a) 2 loại: cổ phần phổ thông và cổ phần ưu đãi
Ẩn Giải thích
xem lại lý thuyết công ty cổ phần, Điều 114 Luật DN 2020
b) 3 loại: cổ phần phổ thông , cổ phần ưu đãi và cổ cổ phần chuyển đổi
c) 4 loại: cổ phần phổ thông , cổ phần ưu đãi và cổ cổ phần chuyển đổi và cổ phần khác
d) Cổ phần có ghi danh và cổ phần không ghi danh

Câu 14:
Câu 14: Một hoặc một số cổ đông nắm giữ trên 5% tổng số cổ phần có quyền yêu cầu triệu tập
họp:
a) Hội đồng quản trị
b) Ban kiểm soát
c) Ban giám đốc
d) Đại hội đồng cổ đông
Ẩn Giải thích
Theo mục b, khoản 2 Điều 115 Luật DN 2020, Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng
số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có
quyền Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều
này

Câu 15:
Câu 15: Đầu tư dưới hình thức hợp đồng BCC, BOT, BTO, BT là hình thức đầu tư:
a) Trực tiếp
b) Gián tiếp
c) Vừa trực tiếp, vừa gián tiếp
d) Có vốn từ nước ngoài

Câu 16:
Câu 16: Tòa án kinh tế được thành lập tại:
a) Tòa án nhân dân cấp quận, huyện
b) Tòa án nhân cấp tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương
Ẩn Giải thích
Tòa án kinh tế là tòa chuyên trách thuộc hệ thống tòa án nhân dân, được tổ chức ở Tòa án nhân
dân tối cao và tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
c) Những thành phố lớn
d) Cả 2 đều sai

Câu 17:
Câu 17: Nghị quyết đại hội đồng cổ đông có thể bị yêu cầu tòa án xem xét hủy bỏ trong thời
hạn:
a) 60 ngày kể từ ngày thong qua
b) 90 ngày kể từ ngày thông qua
Ẩn Giải thích
Điều 151 Luật DN 2020, Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày nhận được nghị quyết hoặc biên bản
họp Đại hội đồng cổ đông hoặc biên bản kết quả kiểm phiếu lấy ý kiến Đại hội đồng cổ đông, cổ
đông, nhóm cổ đông quy định tại khoản 2 Điều 115 của Luật này có quyền yêu cầu Tòa án hoặc
Trọng tài xem xét, hủy bỏ nghị quyết hoặc một phần nội dung nghị quyết Đại hội đồng cổ đông
c) 30 ngày kể từ ngày thong qua
d) Cả 3 câu đều sai

Câu 18:
Câu 19: Tranh chấp sẽ được giải quyết bằng trọng tài nếu:
a) Không được tòa án thụ lý
b) Nếu khi tranh chấp xảy ra có 1 bên bị mất tư cách pháp nhân
c) Nếu trong hợp đồng các bên có thỏa thuận trọng tài
Ẩn Giải thích
Khoản 1 Điều 5 Luật trọng tài thương mại, tranh chấp được giải quyết bằng Trọng tài nếu các
bên có THỎA THUẬN TRỌNG TÀI.
d) Không câu nào đúng

Câu 19:
Câu 20: Tòa án kinh tế trong tòa án nhân dân tối cao chuyên:
a) Xét xử phúc thẩm những bản án của tòa kinh tế cấp tỉnh bị kháng cáo hoặc kháng nghị
b) Xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm những bản án kinh tế của tòa kinh tế cấp tỉnh đã có hiệu lực
pháp luật và bị kháng nghị
c) Cả 2 câu trên đều đúng
Ẩn Giải thích
Giải thích: Toà kinh tế tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có thẩm quyền:
xét xử sơ thẩm các vụ án kinh tế theo quy định của pháp luật tố tụng; xét xử phúc thẩm những
vụ án kinh tế mà bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của toà án cấp dưới bị kháng
cáo, kháng nghị, giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp.
d) Cả 2 câu trên đều sai

Câu 20:
Câu 21: Hội đồng xét xử trong phiên tòa phúc thẩm gồm:
a) Hai thẩm phán và 3 Hội thẩm nhân dân
b) Ba thẩm phán và 2 Hội thẩm nhân dân
Ẩn Giải thích
Hội đồng xét xử phúc thẩm gồm ba Thẩm phán và trong trường hợp cần thiết có thể có thêm
hai Hội thẩm nhân dân.
c) Chỉ gồm ba thẩm phán
d) Chỉ gồm 3 hội thẩm nhân dân để đảm bảo tính khách quan

Câu 21:
Câu 22: Cơ quan xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm tòa án nhân dân cấp tỉnh là:
a) Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân cấp tỉnh
Ẩn Giải thích
Giải thích: Cơ quan xét xử giám đốc thẩm, tái thẩm tòa án nhân dân cấp tỉnh là hội đồng thẩm
phán tòa án nhân dân cấp tỉnh
b) Hội đồng thẩm phán tòa án nhân dân cấp trung ương
c) Ủy ban thẩm phán tòa án nhân dân cấp tính
d) Cả 3 câu trên đều sai

Câu 22:
Câu 23: Trong công ty cổ phần, vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau và được gọi
là:
a) Cổ đông
b) Cổ tức
c) Cổ phiếu
d) Cổ phần
Ẩn Giải thích
Cổ phần là vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau

Câu 23:
Câu 24: Khi góp vốn vào công ty bằng tài sản thì:
a) Tài sản phải được định giá bằng tiền
b) Tài sản phải được chuyển quyền sở hữu sang cho công ty
c) Chỉ cần định giá và không phải chuyển quyền sở hữu
d) Phải định giá và chuyển quyền sở hữu sang cho công ty
Ẩn Giải thích
Điều 36 Luật DN 2020

Câu 24:
Câu 24: Hội đồng quản trị trong Công ty cổ phần có quyền quyết định vể việc phát hành:
a) Cổ phiếu
b) Trái phiếu
Ẩn Giải thích
Xem lại lý thuyết Công ty cổ phần, HĐQT có vai trò và vị trí quan trọng, bao gồm việc quyết định
giá bán cổ phần và trái phiếu của công ty.
c) Hối phiếu
d) Lệnh phiếu

Câu 25:
Câu 25: Giám đốc thẩm:
a) Là một cấp xét xử
b) Là một thủ tục tố tụng
c) Là một cấp xét xử đặc biệt
d) Cả ba câu trên đều sai
Ẩn Giải thích
Giám đốc thẩm là một thủ tục đặc biệt

Câu 26:
Câu 26: Thời hạn kháng nghị để xét xử tái thẩm kể từ ngày người có thẩm quyền kháng nghị
biết được căn cứ để kháng nghị là:
a) 1 năm
Ẩn Giải thích
Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm là 01 năm, kể từ ngày người có thẩm quyền kháng
nghị biết được căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm.
b) 2 năm
c) 3 năm
d) 4 năm

Câu 27:
Câu 27: Người có quyền kháng nghị giám đốc thẩm và tái thẩm là:
a) Người có quyền và nghĩa vụ liên quan đến vụ án
b) Nguyên đơn hoặc bị đơn
c) Chánh án Tòa án nhân dân hoặc Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân
Ẩn Giải thích
Điều 400 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015
d) Các câu trên đều đúng

Câu 28:
Câu 28: Hội đồng xét xử sơ thẩm một vụ án kinh tế gồm:
a) Hai thẩm phán và 1 hội thẩm nhân dân
Ẩn Giải thích
Pháp luật quy định cụ thể thành phần của Hội đồng xét xử, Hội đồng xét xử sơ thẩm gồm một
Thẩm phán và hai Hội thẩm nhân dân đối với án hình sự, án dân sự; hai Thẩm phán và một Hội
thẩm nhân dân đối với án KINH TẾ, án hành chính. Trong trường hợp vụ án hình sự có tính chất
nghiêm trọng, phức tạp, kể cả các vụ án mà theo khung hình phạt có mức án cao nhất là tử
hình, thì Hội đồng xét xử sơ thẩm có thể gồm hai Thẩm phán và ba Hội thẩm nhân dân.
b) Ba thẩm phán
c) Một thẩm phán và hai hội thẩm nhân dân
d) Một thẩm phán và 1 thư ký tòa án

Câu 29:
Câu 29: Vốn điều lệ của công ty:
a) Phải lớn hơn vốn pháp định
b) Phải bằng vốn pháp định
c) Phải nhỏ hơn vốn pháp định
d) Câu C là câu trả lời sai
Ẩn Giải thích
Vốn điều lệ của công ty phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định

Câu 30:
Câu 30 Cổ phần ưu đãi về biểu quyết không được cấp cho:
a) Cổ đông là tổ chức được chính phủ ủy quyền
b) Cổ đông sáng lập
c) Bất cứ cổ đông nào của công ty nếu cổ phần của họ từ 1% trở lên
Ẩn Giải thích
Khoản 1 Điều 116 Luật DN 2020, Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập
được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết

Câu 31:
Câu 31: Cổ phần ưu đãi của cổ đông sáng lập chỉ có giá trị trong thời hạn:
a) Hai năm
b) Ba năm
Ẩn Giải thích
Khoản 1 Điều 116 Luật DN 2020, Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có hiệu lực trong 03
năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
c) Bốn năm
d) Không quy định thời gian

Câu 32:
Câu 32: Các cổ đông sáng lập phải góp đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời gian:
a) 60 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
b) 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
Ẩn Giải thích
Điều 113 Luật DN 2020, Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời
hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
c) Một năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
d) Phải góp ngay

Câu 33:
Câu 33: Muốn thành lập hợp tác xã thì phải đăng ký kinh doanh tại:
Tất cả đều đúng
Ủy ban nhân dân huyện
Ẩn Giải thích
Khi đăng ký thành lập hợp tác xã thì sẽ nộp hồ sơ đăng ký tại phòng tài chính - kế hoạch thuộc
Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi Hợp tác xã đặt trụ sở chính
Ủy ban nhân dân phường
Ủy ban nhân dân xã

Câu 34:
Câu 34: Hợp tác xác bị buộc phải giải thể trong trường hợp sau:
a) Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giầy chứng nhận đăng ký kinh doanh mà HTX
không tiến hành hoạt động
b) Trong thời hạn 18 tháng mà không triệu tập được đại hội xã viên thường kỳ mà không có lý
do chính đáng
c) Cả 2 đều đúng
Ẩn Giải thích
Cả 2 đều nằm trong thủ tục Giải thể bắt buộc của Hợp tác xã
d) Cả 2 đều sai

Câu 35:
Câu 35: Người nước ngoài có thể đầu tư vào Việt nam dưới hình thức:
a) Hợp đồng hợp tác kinh doanh
b) Liên doanh
Ẩn Giải thích
Người nước ngoài có thể đầu tư vào Việt Nam với hình thức đầu tư trực tiếp, bao gồm thành
lập tổ chức kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài.
c) Hợp tác xã
d) Cả ba câu đều đúng

Câu 36:
Câu 36: Một trong những điều kiện quan trọng để một dự án có vốn đầu tư nước ngoài được
cấp giấy phép đầu tư dưới hình thức đăng ký là:
a) Giá trị của dự án dươi 300 tỷ đồng
b) Không thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện
c) Cả hai câu trên đều đúng
Ẩn Giải thích
Dự án phải đăng ký cấp Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm dự án đầu tư có vốn nước ngoài có
quy mô vốn dưới 300 tỉ VNĐ và không thuộc lĩnh vực đầu tư kinh doanh có điều kiện
d) Cả hai câu trên đều sai

Câu 37:
Câu 37: Dự án có vốn đầu tư trong nước với quy mô vốn đầu tư là 10 tỷ đồng. thuộc lĩnh vực
đầu tư có điều kiện thì phải làm thủ tục:
a) Đăng ký dự án đầu tư
Ẩn Giải thích
Đối với Dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư dưới 300 tỷ đồng Việt Nam và thuộc lĩnh vực đầu tư
có điều kiện, nhà đầu tư phải giải trình khả năng đáp ứng điều kiện mà dự án đầu tư phải đáp
ứng theo quy định của pháp luật đối với dự án thuộc lĩnh vực đầu tư có điều kiện.
b) Thẩm tra dự án đầu tư
c) Không làm thủ tục nào
d) Tùy nhà đầu tư có thể chọn thủ tục nào phù hợp vào điều kiện sẵn có của mình.

Câu 38:
Câu 38: Trong công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên, khi muốn chuyển nhượng phần vốn góp:
a) Phải phải chào bán phần vốn đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn
góp của họ trong công ty với cùng điều kiện.
b) Nếu kể từ ngày chào bán 30 ngày mà không có ai mua hoặc không mua hết thì thành viên có
thể chuyển nhượng cho cá nhân, tổ chức không phải là thành viên.
c) Cả 2 câu trên đều đúng
Ẩn Giải thích
Xem lại lý thuyết về về Chuyển nhượng vốn trong Công ty TNHH 2 thành viên trở lên
d) Cả 2 câu trên đều sai
Câu 39:
Câu 39: Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên phảo có Ban kiểm soát khi:
a) Có từ 10 thành viên trở lên
b) Có từ 11 thành viên trở lên
c) Có từ 12 thành viên trở lên
d) Các câu trên đều sai
Ẩn Giải thích
Căn cứ Điều 54 Luật Doanh nghiệp 2020 thì công ty TNHH 2 thành viên trở lên là doanh nghiệp
nhà nước thì phải có Ban kiểm soát còn các trường hợp còn lại sẽ do doanh nghiệp quyết định.

Câu 40:
Câu 40: Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty TNHH một thành viên mà chủ sỡ hữu là tổ chức
gồm:
a) Hội đồng thành viên, Giám đốc, Tổng Giám đốc
b) Chủ tịch công ty, Giám đốc, Tổng Giám đốc
c) Cả 2 câu trên đều sai
Ẩn Giải thích
Căn cứ Luật Doanh nghiệp 2020, Điều 79. 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ
chức làm chủ sở hữu được tổ chức quản lý và hoạt động theo một trong hai mô hình sau đây: a)
Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; b) Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng
giám đốc.
d) Cả 2 câu trên đều đúng

Câu 41: Trong công ty TNHH một thành viên, chủ sở hữu là:
a) Chủ tịch công ty
Ẩn Giải thích
Chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức, Chọn A
b) Chủ tịch hội đồng quản trị
c) Thành viên Ban kiểm soát
d) Các câu trên đều đúng

Câu 42:
Câu 42: Hội đồng quản trị là cơ quan có quyền quản lý trong:
a) Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên
b) Công ty Cổ phần
Ẩn Giải thích
Hội đồng quản trị (HĐQT) là cơ quan quản lý công ty cổ phần.
c) Công ty hợp danh
d) Không có câu nào đúng

Câu 43:
Câu 43: Hợp đồng hợp tác kinh doanh được viết tắt theo tiếng Anh là:
a) BBC
b) BCC
Ẩn Giải thích
Hợp đồng hợp tác kinh doanh (hợp đồng BCC, Business Cooperation Contract) là hợp đồng
được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh phân chia lợi nhuận, phân chia sản
phẩm mà không thành lập tổ chức kinh tế.
c) CPB
d) Không có câu nào đúng

Câu 44:
Điểm khác biệt giữa thành viên hợp danh và thành viên góp vốn là:
a. Thành viên hợp danh phải chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các khoản
nghĩa vụ của công ty còn thành viên góp vốn thì chỉ phải chịu trách nhiệm bằng số vốn góp vào
công ty.
b. Thành viên hợp danh thì được quyền điều hành quản lý công ty còn thành viên góp vốn thì
không phải trường hợp nào cũng được.
c. Thành viên hợp danh thì không được làm chủ DNTN khác hoặc làm thành viên hợp danh của
Cty hợp danh khác còn thành viên góp vốn thì được.
d. Tất cả a, b, c
Ẩn Giải thích
Lý thuyết chương 5 phần Công ty hợp danh, phân biệt thành viên hợp danh và thành viên góp
vốn

Câu 45:
Chủ thể kinh doanh không có tư cách pháp nhân:
a. Doanh nghiệp tư nhân, cá nhân, tổ hợp tác, Hộ kinh doanh cá thể
Ẩn Giải thích
Lý thuyết chương 5
b. Doanh nghiệp tư nhân, Hợp tác xã, hộ gia đình
c. Các loại hình công ty
d. Tất cả đều sai

Câu 46:
2. Khi góp vốn vào công ty bằng tài sản thì:
Chỉ cần định giá và không phải chuyển quyền sở hữu
Phải định giá và chuyển quyền sở hữu sang cho công ty
Ẩn Giải thích
Điều 36 Luật DN 2020
Tài sản phải được chuyển quyền sở hữu sang cho công ty
Tài sản phải được định giá bằng tiền

Câu 47:
3. Một hoặc một số cổ đông nắm giữ trên 5% tổng số cổ phần có quyền yêu cầu triệu tập họp:
Ban giám đốc
Ban kiểm soát
Hội đồng quản trị
Đại hội đồng cổ đông
Ẩn Giải thích
Theo mục b, khoản 2 Điều 115 Luật DN 2020, Cổ đông hoặc nhóm cổ đông sở hữu từ 05% tổng
số cổ phần phổ thông trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn theo quy định tại Điều lệ công ty có
quyền Yêu cầu triệu tập họp Đại hội đồng cổ đông trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều
này

Câu 48:
4. Công ty TNHH có từ 2 thành viên trở lên phảo có Ban kiểm soát khi:
Các câu trên đều sai
Có từ 10 thành viên trở lên
Có từ 12 thành viên trở lên

Câu 49:
5. Trong công ty Trách nhiệm hữu hạn 1 thành viên, chủ sở hữu có thể là:
Cá nhân
Cá nhân hoặc tổ chức
Ẩn Giải thích
Chủ sở hữu Công ty TNHH 1 thành viên là cá nhân hoặc tổ chức
Cơ quan nhà nước
Tổ chức

Câu 50:
6. Cuộc họp thứ nhất của hội đồng thành viên trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành
viên trở lên chỉ có giá trị khi có sự hiện diện của số thành viên đại diện cho;
50% vốn điều lệ
51% vốn điều lệ
65% vốn điều lệ
Ẩn Giải thích
Khoản 1 Điều 58 Luật DN 2020
75% vốn điều lệ

You might also like