a. Serum: - là một dạng tinh chất, chứa các hoạt chất cao cấp có tác dụng gấp 10 lần kem. Serum còn có tên gọi khác là huyết thanh, tùy thuộc vào loại serum mà chúng cho hiệu quả khác nhau. Serum dần trở thành một sản phẩm không thể thiếu bởi khả năng chăm sóc da chuyên sâu và nhanh chóng mang lại hiệu quả cho làn da. - serum hoạt động theo cơ chế thâm nhập và thẩm thấu sâu hơn vào các bề mặt da, từ đó hỗ trợ cải thiện các vấn đề về da như mụn trứng cá, da khô, giảm nếp nhăn. b. Serum trị mụn: là tinh chất dưỡng da có kết cấu dạng gel hoặc lỏng, chứa nhiều hoạt chất trị mụn ở dạng phân tử siêu nhỏ. Nhờ vào đặc tính này, serum dễ dàng thẩm thấu sâu vào bên trong lớp biểu bì, hạ bì và các ổ mụn, giúp tiêu diệt vi khuẩn gây mụn một cách hiệu quả, nhanh chóng. II. LITSEA CUBEBA 1. Tổng quan: a. Định nghĩa: Màng tang hay sơn kê tiêu (danh pháp hai phần: Litsea cubeba) là cây bụi hoặc thường xanh, cao 5-12m, thuộc họ Nguyệt quế. Đây là loài bản địa của Đông Nam Á và Trung Quốc. b. Đặc điểm: Cây màng tang thuộc loại cây nhỡ, vỏ thân màu xanh, có lỗ bì Người ta tìm thấy màng tang nhiều ở Lào Cai, Sơn La, Cao Bằng, Lạng Sơn, Bắc Cạn, Thái Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hà Nội, Ninh Bình, Nghệ An, Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Kon Tum, Gia Lai, Lâm Đồng. Loài này cũng có ở Ấn Độ, Trung Quốc và các nước Đông Nam Á. Dược liệu cây màng tang là phần rễ, cành, lá và cả quả của cây màng tang để làm thuốc chữa bệnh. Phần rễ và lá cây màng tang được thu hái quanh năm. Quả màng tang thường được thu hoạch vào khoảng thời gian chuyển từ hè sang thu. c. Ứng dụng: Công dụng của cây màng tang theo nghiên cứu hiện đại: Tinh dầu cây màng tang có tác dụng ức chế và loại bỏ các vi khuẩn gây hại cho sức khỏe. Tác dụng an thần Tác dụng chống loạn nhịp tim, chống thiếu máu cơ tim. Tác dụng chống viêm loét dạ dày do axit chlohydric gây nên. 2. Các nghiên cứu chiết Litsea Cubeba https://link.springer.com/article/10.1007/s11694-020-00657-0 http://dx.doi.org/10.2174/1874088X01105010093 a. Antioxidants | Free Full-Text | Solvent-Free Microwave Extraction of Essential Oils from Litsea cubeba (Lour.) Pers. at Different Harvesting Times and Their Skin-Whitening Cosmetic Potential (mdpi.com) III. Chlorella Vulgaris 1. Tổng quan: b. Định nghĩa: Chlorella Vulgaris là một vi tảo nhân chuẩn màu xanh lá cây thuộc chi Chlorella , đã có mặt trên trái đất từ thời kỳ Tiền Cambri . [3] Tảo đơn bào này được phát hiện vào năm 1890 bởi Martinus Willem Beijerinck là vi tảo đầu tiên có nhân được xác định rõ. [4] Vào đầu những năm 1990, các nhà khoa học Đức nhận thấy hàm lượng protein cao của C. Vulgaris và bắt đầu coi nó như một nguồn thực phẩm mới. Nhật Bản hiện là nước tiêu thụ Chlorella lớn nhất, [3] [5] cho cả mục đích dinh dưỡng và trị liệu. [6] c. Sản lượng: Sản lượng hàng năm của các loài Chlorella khác nhau trên thế giới là 2000 tấn (trọng lượng khô) vào năm 2009, với các nhà sản xuất chính là Đức, Nhật Bản và Đài Loan. d. Công dụng: Xử lý sinh học Năng lượng sinh học Thành phần thực phẩm và thực phẩm bổ sung 2. Các nghiên cứu chiết Chlorella Vulgaris a. https://www.mdpi.com/1420-3049/27/18/5884? fbclid=IwAR2EaHYvMMnt_n5VLY5phv6bbxVf0pBpsumuKXzRhvTsAt- 55EgYvFiW8UA b. https://www.sciencedirect.com/science/article/pii/S0023643811003136? fbclid=IwAR1cfoXQmVUhdANZDgtzKniguA_KWRv2UfeCrw0mVP4pAt ZqM_-j-86hPBk#tbl2