Professional Documents
Culture Documents
Note Viên Bao
Note Viên Bao
Note Viên Bao
4.3.4. Dịch bao phim (cấu trúc, thành phần và pha chế dịch bao):
4.3.4.1. Cấu trúc dịch bao: Hỗn dịch b/ Dịch chứa thành phần rắn (còn lại) đạt độ mịn.
4.3.4.2. Thành phần dịch bao: c/ Phối dịch polymer và dịch chứa thành phần rắn, trộn đều, xay
a/ Thành phần rắn: mịn.
- Các Polymer: tạo màng film theo mong muốn d/ Lọc qua rây thích hợp (100 hoặc 200 mesh), thu dịch bao
film.
- Các chất hóa dẻo: mục đích hạ nhiệt độ chuyển dịch
kính (tg) của polymer. Tính toán pha chế dịch bao: Dựa trên thành phần rắn.
- Các chất màu (tan trong dầu) M = (P x W x S)/ A
- Chất làm mờ, chất tạo độ đục, cản sáng (Opacifier) 4.3.4.4. Cơ chế hình thành màng bao film
- Chất chống dính - Viên nhân chuyển động trong nồi bằng cách xoay,
trượt (nồi bao đục lỗ), lơ lửng (nồi bao tầng sôi), dịch bao được
- Các chất khác
phun vào dưới dạng hạt sương mịn bám vào bề mặt viên và gặp
b/ Dung môi nhiệt độ sấy thích hợp, dung môi bay hơi, hình thành màng bao
Mục đích: Hòa tan/ phân tán polymer, phân tán đều lên bề mặt film mỏng trên bề mặt viên.
viên. - Trên thực tế ngoài dùng cho viên nén, kỹ thuật bao
Yêu cầu: Có khả năng hòa tan, phân tán tốt polymer (hỗn màng mỏng (film) còn áp dụng bao cho các dạng hạt rắn khác
dịch); cho dd có độ nhớt thấp (polymer tan trong dung môi); như bột, hạt, vi hạt, vi tiểu phân với những kích thước khác
Có nhiệt hóa hơi thấp nhau.
Các dung môi thường dùng
- Nhóm 1: Nước, Ethanol hoặc hỗn hợp nước và ethanol
- Nhóm 2: CH2Cl2, IPA, aceton, ethylacetat (hạn chế,
độc, cháy nổ)
4.3.4.3. Pha chế dịch bao
- Bản chất dịch bao là hỗn dịch, yêu cầu độ mịn, chậm
lắng, pha chế:
a/ Dịch polymer (dd, hỗn dịch).