Professional Documents
Culture Documents
C3. Bai Toan Quy Hoach Tuyen Tinh Trong Kinh Te - New 23.10.23
C3. Bai Toan Quy Hoach Tuyen Tinh Trong Kinh Te - New 23.10.23
TOÁN KINH TẾ
Chương 3:
BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
TRONG KINH TẾ
Năm 2023
NỘI DUNG
1
11/1/2023
2
11/1/2023
3
11/1/2023
Hãy lập kế hoạch sản suất số lượng mỗi loại sản phẩm sao tổng chi
phí nhỏ nhất, với điều kiện:
• không được sử dụng quá số nguyên liệu
• tổng số sản phẩm cả 3 loại không ít hơn 300
n a x b , i 1, k
j 1
ij j i
n
với điều kiện aij x j bi , i k , m (I )
j 1
x j 0, j 1, r ,r n
Hệ (I) được gọi là các ràng buộc. Hàm f(x) được gọi là hàm mục tiêu.
x ( x1 , x2 ,..., xn ) thỏa mãn hệ (I) được gọi là một phương án.
4
11/1/2023
3.2.1. Bài toán quy hoạch tuyến tính dạng tổng quát
Bài toán quy hoạch tuyến tính tổng quát là bài toán có dạng:
n
f ( X ) c j x j min(max)
j 1
a x b , i 1, k
n
j 1
ij j i
3.2.1. Bài toán quy hoạch tuyến tính dạng tổng quát
Để phân biệt tính chất của các ràng buộc đối với một phương án, ta làm quen
với hai khái niệm: ràng buộc chặt và ràng buộc lỏng
Định nghĩa 1: Nếu đối với phương án x mà ràng buộc i thỏa mãn với dấu
đẳng thức thì ta nói x thỏa mãn chặt ràng buộc i, ngược lại ta nói x thỏa mãn
lỏng ràng buộc i.
5
11/1/2023
3.2.1. Bài toán quy hoạch tuyến tính dạng tổng quát
Định nghĩa 2: Ta gọi một phương án thỏa mãn chặt n ràng buộc độc lập
tuyến tính là một phương án cực biên. Một phương án cực biên thỏa mãn
chặt đúng n ràng buộc được gọi là phương án cực biên không suy biến,
thỏa mãn chặt hơn n ràng buộc được gọi là phương án cực biên suy biến.
Định nghĩa 3: Một phương án mà tại đó hàm mục tiêu đạt cực đại (cực
tiểu) gọi là phương án tối ưu. Bài toán có ít nhất một phương án tối ưu gọi
là bài toán giải được, bài toán không có phương án hoặc có phương án
nhưng hàm mục tiêu không bị chặn dưới (trên) trên tạp phương án gọi là
bài toán không giải được.
Để nhất quán trong lập luận, ta xét bài toán tìm cực tiểu
( nếu f(x) max thì –f(x) min)
3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Người ta thường xét bài toán QHTT dưới dạng sau:
n
f ( X ) c j x j min
j 1
n a x b , i 1, m
ij j
với điều kiện j 1
i
x j 0, j 1, n
Bài toán trên được gọi là Bài toán Quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc.
6
11/1/2023
3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Kí hiệu ma trận hàng c (c1 , c2 ,..., cn )1n và các ma trận :
x1 b1 a1 j
a2 j
A aij
x b
x 2 , b 2 , , Aj j 1, n
... ... mn
...
xn bm a
mj
Ta có bài toán ở dạng ma trận như sau: f ( x) cx min
Ax b
Với điều kiện
x 0
và bài toán ở dạng vecto như sau: f ( x) cx min
A1 x1 A2 x2 ... An xn b
Với điều kiện
x j 0, j 1, n
3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Đối với bài toán dạng chính tắc ta có một số tính chất và khái niệm quan
trọng của phương án cực biên như sau :
Tính chất 1( Nhận dạng phương án cực biên ): Phương án x của bài toán
dạng chính tắc là cực biên khi và chỉ khi hệ thống các véc tơ Aj : x j 0
độc lập tuyến tính. Với giả thiết hạng [A] = m thì một phương án cực biên
không suy biến có đúng m thành phần dương, suy biến có ít hơn m thành
phần dương
7
11/1/2023
3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Từ đây đối với bài toán dạng chính tắc, không mất tính tổng quát, ta giả
thiết :
𝑛
• Hệ 𝑎𝑖𝑗 𝑥𝑗 = 𝑏𝑖 , 𝑖 = 1, 𝑚 có đúng m phương trình độc lập tuyến tính.
𝑗=1
• bi 0, i 1, m
• m < n (trong trường hợp m n thì tập phương án có nhiều nhất một
điểm, do vậy việc tìm phương án tối ưu là tầm thường).
3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Vì hạng của ma trận A bằng m nên số véc tơ điều kiện Aj độc lập tuyến
tính cực đại là m, do đó bất kì phương án cực biên nào cũng tương ứng với
ít nhất một hệ véc tơ độc lập tuyến tính cực đại, từ đó ta có định nghĩa sau :
Định nghĩa 4: Ta gọi một hệ m véc tơ Aj độc lập tuyến tính bao hàm hệ
thống các véc tơ tương ứng với các thành phần dương của phương án cực
biên x là cơ sở của phương án cực biên ấy, kí hiệu một cách quy ước là J,
trong đó J = { j: A nằm trong cơ sở}
j
8
11/1/2023
3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
• Phương án cực biên không suy biến có đúng m thành phần dương, m véc
tơ Aj tương ứng độc lập tuyến tính nên có một cơ sở duy nhất, đó chính
là các véc tơ tương ứng với các thành phần dương ;
• Phương án cực biên suy biến thì có nhiều cơ sở khác nhau, phần chung
của chúng là các véc tơ tương ứng với các thành phần dương.
3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Như vậy khi nói phương án cực biên có cơ sở J, cần hiểu J có 3 nội dung
sau: Số phần tử của J: J m
Aj : j J độc lập tuyến tính
Aj : j J Aj : x j 0
Tính chất 2 ( Tính hữu hạn của số phương án cực biên ): Số phương án
cực biên của mọi bài toán quy hoạch tuyến tính đều hữu hạn
Tính chất 3 ( Sự tồn tại phương án tối ưu ): Nếu bài toán dạng chính tắc
có phương án và hàm mục tiêu bị chặn dưới trên tập phương án thì bài toán
có phương án cực biên tối ưu.
9
11/1/2023
3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Một lớp quan trọng của các bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc
là bài toán dưới đây gọi là bài toán dạng chuẩn :
n
f ( x) c j x j min
j 1
3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Một lớp quan trọng của các bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc
là bài toán dưới đây gọi là bài toán dạng chuẩn :
x1 a1m+1x m+1 a1m+2 x m+2 ... a 1n x n b1
x2 a 2m+1x m+1 a 2m+2 x m+2 ... a 2n x n b2
... ................. ................. .....................
xm a mm+1x m+1 a mm+2 x m+2 ... a mn x n bm
x j 0, j 1, n
Từ hệ phương trình ràng buộc của bài toán dễ dàng suy ra một phương án:
x0 (b1 , b2 ,..., bm ,0,0,...,0) Đây là một p.a.c.b có hệ cơ sở tương ứng là
A1 , A2 ,..., Am là các véc tơ đơn vị.
10
11/1/2023
Ví dụ 2:
3.2.3. Đưa bài toán quy hoạch tuyến tính về dạng chính tắc
* Phương pháp:
a
n
a ij
x j xn i bi hoặc ij
x j xn i bi
j 1 j 1
• Nếu có ẩn xk chưa ràng buộc về dấu, thì ta có thể thay nóbởi hai biến mới
xk" và xk' không âm, theo công thức sau
xk xk' xk"
11
11/1/2023
3.2.3. Đưa bài toán quy hoạch tuyến tính về dạng chính tắc
Ví dụ:
Đưa bài toán sau về dạng chính tắc
min x1 x2 x3
x1 x2 x3 5
x 2x x 3
1 2 3
với điều kiện
x1 x2 x3 4
x1 , x3 0
3.2.3. Đưa bài toán quy hoạch tuyến tính về dạng chính tắc
Giải
x , x ' , x" , x , x , x 0
1 2 2 3 4 5
12
11/1/2023
3.3. Phương pháp đơn hình giải bài toán quy hoạch tuyến tính
3.3.1. Nội dung phương pháp
Xét bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc:
n
f ( X ) c j x j min
j 1
n
aij x j bi , i 1, m
j 1 1. Làm thế nào để biết một phương án cực biên
x 0 đã cho là tối ưu hay chưa, tức là cần tìm « dấu
j
hiệu tối ưu ».
2. Làm thế nào để từ một phương án cực biên
chưa tối ưu tìm được một phương án cực biên
tốt hơn nó.
3.3. Phương pháp đơn hình giải bài toán quy hoạch tuyến tính
3.3.1. Nội dung phương pháp
• Biểu diễn qua cơ sở. Dấu hiệu tối ưu
Giả sử có phương án cực biên X0 với cơ sở J (tức là hệ véctơ cột độc lập
tuyến tính Aj , j J và xj > 0). Ta có:
n
AX b hay b x j Aj x j Aj
0 0
0
(3.1)
j 1 jJ
(vì x0j 0j J ). Với mỗi k J, ta biểu diễn véc tơ Ak qua các véc tơ cơ sở
Ak z jk A j (k J )
jJ
Giả sử X D là một phương án bất kỳ. Ta có :
n
b x j Aj x j Aj xk Ak x j Aj xk z jk Aj ( x j z jk xk )Aj (3.2)
j 1 jJ kJ jJ kJ jJ jJ kJ
13
11/1/2023
Hay: x j x 0j z jk xk j J (3.3)
kJ
Ký hiệu: k z jk c j ck (k J )
jJ
gọi là ước lượng của véc tơ cột Ak theo cơ sở J và:
f ( X ) f ( X 0 ) k xk
kJ
Nhận xét: Do x ≥ 0 nên nếu k J , k 0 thì
f ( X ) f ( X 0 ), X D do đó ta có dấu hiệu tối ưu sau đây:
Phương án cực biên X0 với cơ sở J là phương án
tối ưu thì k 0, k J
14
11/1/2023
Theo thuật toán trên ta cần cải tiến X0 để nhận được một phương án cực
biên mới tốt hơn. Ta sẽ tìm một phương án cực biên mới X1 ứng với cơ sở
J1 chỉ khác J một véc tơ :
J 1 ( J \ r ) s , tức là ta đưa véc tơ As vào cơ sở thay cho
véc tơ Ar bị loại ra khỏi cơ sở J.
Vì mọi thành phần ngoài cơ sở của một phương án cực biên đều bằng 0
nên phương án cực biên mới X1 có cơ sở J 1 ( J \ r ) s là:
1
𝑥𝑘1 = ቊ0 𝑣ớ𝑖 k ∉ J, k ≠ s (𝑡ứ𝑐 là k ∉ J ) (3.5)
𝜃 𝑣ớ𝑖 k = s
15
11/1/2023
0 𝑣ớ𝑖 j ∉ J, j ≠ s (𝑡ứ𝑐 𝑙à j ∉ J1 )
Hay 𝑥𝑗1 = ൞𝜃 𝑣ớ𝑖 j = s (3.6)
0
xj − 𝜃𝑧𝑗𝑠 𝑣ớ𝑖 j ∈ J
x 0j Aj z js Aj As b As As b
jJ jJ
Vậy với mọi thì ràng buộc thứ nhất thỏa mãn. Ta chỉ cần tìm sao cho
X1 ≥ 0. Có hai trường hợp xảy ra:
16
11/1/2023
xr
0
xj
1
víi j = s
z rs
x0
x 0j r z js víi j J
z rs
xr0
Khi đó, ta có: f ( X ) f ( X ) s
1 0
zrs
Rõ ràng, X1 là phương án cực biên tốt hơn X0
17
11/1/2023
Ak z jk A j z 1
jk Aj (*)
jJ jJ 1
z
jJ
jk Aj
jJ , j r
z jk A j zrk Ar (**)
1
As z js Aj
ta có A r
zrs jJ , j r
Thay vào (**) ta được:
zrk
z jk Aj
jJ
jJ , j r
z jk Aj
zrs
( As z js Aj )
jJ , j r (***)
zrk z
jJ , j r
( z jk
zrs
.z js ) Aj rk . As
zrs
18
11/1/2023
19
11/1/2023
k z jk c j ck (k J )
jJ
x3 -2x4 + x5 + 3x6 = 9
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0, x5 >=0, x6 >=0
A1 A2 A3 A4 A5 A6
ci Ai Xi Lamda
1 2 -1 1 0 0
1 A1 5 1 0 0 1 2 -1 5
2 A2 7 0 1 0 2 -4 1 7/2
-1 A3 9 0 0 1 -2 1 3 -
F(x) 10 0 0 0 6 -7 -2
20
11/1/2023
Ví dụ
k z jk c j ck (k J )
jJ
Bước 2: Kiểm tra dấu hiệu hàm mục tiêu giảm vô hạn: Với mỗi k J mà k 0
thì kiểm tra các hệ số khai triên zjk của cột Ak tương ứng:
21
11/1/2023
A1 A2 A3 A4 A5 A6
ci Ai Xi Lamda
1 2 -1 1 0 0
1 A1 5 1 0 0 1 2 -1 5 hàng
2 A2 7 0 1 0 2 -4 1 7/2
xoay
-1 A3 9 0 0 1 -2 1 3 -
F(x) 10 0 0 0 6 -7 -2
cột xoay
22
11/1/2023
Ví dụ
16
k z jk c j ck (k J ) s max k 0, k J
X r0 X 0j
min , z js 0
jJ zrs z js
- Để nhận được bảng đơn hình mới từ bảng đơn hình cũ ta làm như sau:
+ Thay Ar bằng As, cr bằng cs.
+ Chia các phần tử trên hàng xoay ( hàng r) cho phần tử trục zrs ta được
hàng r mới gọi là hàng chuẩn.
+ Mỗi phần tử khác ngoài hàng xoay trừ đi tích của phần tử cùng hàng
với nó trên cột xoay với phần tử cùng cột với nó trên hàng chuẩn được
phần tử cùng vị trí trong bảng đơn hình mới.
23
11/1/2023
a b
bd
a a'
c
Dòng xoay
d c
Cột xoay
k z jk c j ck (k J )
X1 + 2x3 - x4 = 5
X2 + x3 - 2 x4 = 7 jJ
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0
Giải: Ta thấy X0 = (5;7;0;0) là một phương án cực biên của bài toán với cơ
sở A1; A2. Do đó, ta có bảng đơn hình xuất phát sau:
Ci Ai xi A1 A2 A3 A4 Lamda
1 2 -1 0
1 A1 5 1 0 2 -1
2 A2 7 0 1 1 -2
F(x) 19 0 0 5 -5
24
11/1/2023
Ci Ai xi A1 A2 A3 A4 Lamda
1 2 -1 0
1 A1 5 1 0 2 -1 5/2
2 A2 7 0 1 1 -2 7
F(x) 19 0 0 5 -5
25
11/1/2023
Ví dụ
Giải bài toán quy hoạch tuyến tính sau:
f ( X ) x1 x 2 2 x 4 2 x5 3 x6 min
x1 x 4 x5 x6 2
x x x 12
2 4 6
với điều kiện:
x 2 x 4 4 x5 3 x 6 9
3
x j 0( j 1,6)
Ví dụ
Giải: Ta thấy X0 = (2;12;9;0;0;0) là một phương
án cực biên của bài toán với cơ sở J = 1;2;3. k z jk c j ck (k J )
AJ là ma trận cơ sở. Do đó, ta có bảng đơn hình jJ
-10 0 0 0 2 -1 1
26
11/1/2023
Ví dụ
Các bước của thủ tục đơn hình:
+ Bước 1: có 4 0, 6 0 nên chuyển sang bước 2.
+ Bước 2: Trên cột 4 và 6 tồn tại zjk > 0 nên chuyển sang bước 3
+ Bước 3: Đổi cơ sở: Chọn chỉ số s: 4 max 4 2, 6 1
chọn cột 4 làm cột xoay (đưa A4 vào cơ sở)
2 12 9 2 x
Chọn chỉ số r: min ; ; 1 r 1
1 1 2 1 z14
chọn hàng 1 làm hàng xoay (đưa A1 ra ngoài cơ sở). Phần tử trục là z14= 1.
+ Bước 4: Tính toán theo các công thức đổi cơ sở ta được bảng sau:
Ví dụ
Giải: Ta thấy X0 = (2;12;9;0;0;0) là một phương án cực biên của bài toán
với cơ sở J = 1;2;3. AJ là ma trận cơ sở. Do đó, ta có bảng đơn hình
xuất phát sau:
A1 A2 A3 A4 A5 A6
J cJ xJ Lamda
1 -1 0 -2 2 -3
A1 1 2 1 0 0 1 1 -1 2
A2 -1 12 0 1 0 1 0 1 12
A3 0 9 0 0 1 2 4 3 9/2
-10 0 0 0 2 -1 1
27
11/1/2023
Ví dụ
A1 A2 A3 A4 A5 A6
J cJ xJ Lamda
1 -1 0 -2 2 -3
A4 -2 2 1 0 0 1 1 -1
A2 -1 10 -1 1 0 0 -1 2 5
A3 0 5 -2 0 1 0 2 5 1
-14 -2 0 0 0 -3 3
Ví dụ
Ci Xi Yi X1 X2 X3 X4 X5 X6 Lamda
1 1 0 -1 -2 1
-2 X5 1 1/2 0 1/2 1/2 1 0 -
1 X2 6 3/2 1 -3/2 1/2 0 0 -
1 X6 5 0 0 0 -1 0 1 -
F(x) 9 -1/2 0 -5/2 -1/2 0 0
28
11/1/2023
Xây dựng bài toán mới là bài toán biến giả hay bài toán “M” từ bài toán
đang xét. Bài toán “M ” có ngay phương án cực biên xuất phát và có đủ
điều kiện áp dụng thuật toán đơn hình để giải, đồng thời từ kết quả của bài
toán “M” đưa ra được kết luận cho bài toán đang xét.
n
n a x b , i 1,..., m; aij x j xn i bi (i 1, m)
ij j i
j 1
j 1 x 0( j 1, n m)
x j 0, j 1, n; j
0
X (0;0;....;0; b1 ; b2 ;.....bm )
29
11/1/2023
X * x1* , x2* ,...., xn* *
và f ( X ) f ( X * )
+ Nếu bài toán “M” có X x1* , x 2* ,...., x n* m trong đó tồn tại ít nhất một
*
+ Nếu bài toán “M” vô nghiệm thì bài toán ban đầu cũng vô nghiệm.
x j 0, j 1,4
30
11/1/2023
A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7
J cJ xj
2 1 -1 -1 M M M
2
A5 M 2 1 -1 2 -2 1 0 0
A6 M 6 2 1 -3 1 0 1 0 3
A7 M 7
1 1 1 1 0 0 1 7
31
11/1/2023
A4 -1 33/16 0 11/16 0 1
A3 -1 19/16 0 1/16 1 0
17/4 0 -1/4 0 0
32
11/1/2023
x1 + x3 + x4 = 3
- x1 + x2 + 2x3 =5
x1 + 2x3 =4
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0
x1 + x3 + x4 =3
- x1 + x2 + 2x3 =5
x1 + 2x3 + x5 = 4
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0, x5>=0, M>>0
0
Bài toán “M” có phương án cực biên xuất phát là X (0;5;0;3;4)
với cơ sở A4 ; A2 ; A5 Do đó, ta có bảng đơn hình sau:
33
11/1/2023
Ci Xi PA X1 X2 X3 X4 X5 Lamda
1 -1 1 -1 M
-1 X4 3 1 0 1 1 0 3
-1 X2 5 -1 1 2 0 0 5/2
M X5 4 1 0 2 0 1 2
F(x) -8+4M -1+M 0 -4+2M 0 0
Do coøn toàn taïi giaù trò Delta lôùn hôn 0 neân chöa coù phöông aùn toái öu ta caàn
tìm bieán ñöa vaøo
Coät coù giaù lôùn nhoû nhaát öùng vôùi x3 vaäy bieán ñöa vaøo laø : x3
Haøng coù giaù trò Lamda nhoû nhaát öùng vôùi coät ñoù laø haøng 3
X1 X2 X3 X4 X5 Lamda
Ci Xi PA
1 -1 1 -1 M
-1 X4 1 1/2 0 0 1 2
-1 X2 1 -2 1 0 0 -
1 X3 2 1/2 0 1 0 4
F(x) 0 1 0 0 0
Do coøn toàn taïi giaù trò Delta lôùn hôn 0 neân chöa coù phöông aùn toái öu ta caàn
tìm bieán ñöa vaøo
Coät coù giaù lôùn nhoû nhaát öùng vôùi x1 vaäy bieán ñöa vaøo laø : x1
Haøng coù giaù trò Lamda nhoû nhaát öùng vôùi coät ñoù laø haøng 1
34
11/1/2023
X1 X2 X3 X4 X5 Lamda
Ci Xi PA
1 -1 1 -1 M
1 X1 2 1 0 0 2 -
-1 X2 5 0 1 0 4 -
1 X3 1 0 0 1 -1 -
F(x) -2 0 0 0 -2
Phöông aùn toái öu cuûa baøi toaùn môû roäng laø : (2,5,1,0,0)
Vaäy phöông aùn toái öu cuûa baøi toaùn ban ñaàu laø : (2,5,1,0)
Giaù trò haøm muïc tieâu laø: F(x) = -2
1 khi j k
z 0 khi j co so, j k
k
j và 0 𝜆 min
𝑏𝑖
: 𝑎𝑖𝑘 > 0
𝑎𝑖𝑘
a jk khi j co so
35
11/1/2023
36
11/1/2023
A1 B1
A2 B2
… …
Am Bn
37
11/1/2023
a b
i 1
i
j 1
j
c
i 1 j 1
ij xij min
n
xij ai , i 1, m
j 1
m
xij b j , j 1, n
i 1
x 0, i 1, m; j 1, n
ij
m n
ai , b j 0; ai b j
i 1 j 1
38
11/1/2023
3.4.1. Mô hình
m
củan bài toán vận tải
- Trường hợp ai b j :
i 1 j 1
Ta đưa về bài toán cân bằng thu phát bằng cách thêm vào một trạm thu giả
m n
Bn+1 với yêu cầu bn+1= a b , đồng thời ci n+1 = 0 (i). Lượng hàng lấy
i 1
i
j 1
j
từ trạm phát Ai cung cấp cho trạm thu giả Bn+1, nghĩa là lượng hàng được
giữ lại ở trạm phát Ai.
m n
- Trường hợp ai b j : Ta đưa về bài toán cân bằng bằng cách thêm vào
i 1 j 1 n m
một trạm phát giả Am+1 với yêu cầu am+1= b a , đồng thời cm+1j = 0
j 1
j
i 1
i
(j). Lượng hàng lấy từ trạm phát giả Am+1 cung cấp cho trạm thu Bj, nghĩa
là lượng hàng yêu cầu của trạm thu Bj không được thỏa mãn.
39
11/1/2023
Thu
Phát
20 15 0 15 0
0 30 0 25 0
0 0 0 0 15
0 0 0 0 40
40
11/1/2023
Thu
Phát
20 15 0 0 0
0 30 0 25 0
0 35 0 o 15
20 0 0 0 40
Thu
Phát
20 15 15 0 0
0 30 0 25 0
0 35 0 o 15
0 0 20 0 40
41
11/1/2023
42
11/1/2023
60 10 x x 50 x
45 5 x 40 x x
35 x 35 x x x
a) Phương pháp góc Tây - Bắc: Luôn ưu tiên phân phối cho ô nằm ở
góc Tây - Bắc của bảng
b) Phương pháp chi phí nhỏ nhất: Luôn ưu tiên phân phối cho ô có cước
phí nhỏ nhất
43
11/1/2023
Thu 9 30 22 38 14
Phát
20 9 11 x x x
15 x 15 x x x
28 x 4 22 2 x
50 x x x 36 14
44
11/1/2023
n ui v j cij
xij ai , i 1, m
j 1 Giả sử x = (xij) là một phương án cực biên với
m
xij b j , j 1, n tập ô cơ sở là S. Để x là phương án tối ưu thì
i 1
x 0, i 1, m; j 1, n ui v j cij (i, j ) S
ij
ui v j cij (i, j ) S
45
11/1/2023
46
11/1/2023
47
11/1/2023
xij , (i, j ) V
xij1 xij q , (i , j ) V
xij q , (i, j ) V
Lấy x1 ( xij1 ) mn đóng vai trò như x, quay lại bước 2 và lặp cho tới khi
tìm được phương án tối ưu thì dừng.
40
10 5 3 + 7 14 - 5
0 5 35
60
6
30
3 2
- 25
11 10 +5 1
vj 5 0 1 2 9
Δ11=-8,Δ12=-7,Δ13=-5,Δ15=-3,Δ21= 1,Δ23=-8,Δ24=-2,Δ25=-1
Δ31=0,Δ33=3,Δ42=-2,Δ44=-8
48
11/1/2023
Thu 20 25 35 40 ui
Phát 30
13 7 6 2 12
30 0
30
5 1 10 5 11
20 20 1
40
10 5 3 + 7 14 - 5
0 5 35
60
6
30
3 2
- 25
11 10 +5 1
vj 5 0 1 2 9
q =Min{25, 35}=25
40
10 5 3 +25 7 14 - 5
0 5 35
10
6 3 2 11 10 +
60 30 - 25 305 1
vj 5 0 1 2 9
q =Min{25, 35}=25
49
11/1/2023
40
10 5 3 + 7 14 - 5
0 5 35
60
6
30
3 2
- 25
11 10 +5 1
vj 5 0 1 2 9
Δ11=-8,Δ12=-7,Δ13=-5,Δ15=-3,Δ21= 1,Δ23=-8,Δ24=-2,Δ25=-1
Δ31=0,Δ33=3,Δ42=-2,Δ44=-8
50
11/1/2023
Thu 20 25 35 40 ui
Phát 30
13 7 6 2 12
30 0
30
5 1 10 5 11
20 20 1
40
10 5 3 + 7 14 - 5
0 5 35
60
6
30
3 2
- 25
11 10 +5 1
vj 5 0 1 2 9
q =Min{25, 35}=25
40
10 5 3 +25 7 14 - 5
0 5 35
10
6 3 2 11 10 +
60 30 - 25 305 1
vj 5 0 1 2 9
q =Min{25, 35}=25
51
11/1/2023
40
10 5
+ 0
3
25
7
5
14
- 10 5
6 - 3 2 11 10
1
60 30 + 30
vj 5 0 -2 2 9
Δ11=-8,Δ12=-7,Δ13=-8,Δ15=-3,Δ21= 1,Δ23=-2,Δ24=-2,Δ25=-1
Δ31=0,Δ42=-2,Δ43=-3, Δ44=-8
Thu 20 25 35 40 ui
Phát 30
13 7 6 2 12
30 0
30
5 + 1 - 10 5 11
20 20 20
0 1
40
10 5
+ 200 3
25
7
5
14
- 10
30 5
6 - 3 2 11 10
1
60 10
30 + 10
30
vj 5 0 -2 2 9
52
11/1/2023
0 0 0 30 0
20 0 0 0 0
x=
0 20 25 5 10
10 0 0 0 30
53
11/1/2023
Thu 25 35 40
Phát 30
9 1 2 7
45
5 4 6 2
50
5 6 1 3
35
54