Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 54

11/1/2023

ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TOÁN KINH TẾ
Chương 3:
BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH
TRONG KINH TẾ

Năm 2023

NỘI DUNG

3.1. Các ví dụ về bài toán quy hoạch tuyến tính


3.2. Mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính
3.3. Phương pháp đơn hình giải bài toán quy hoạch tuyến tính
3.4. Bài toán vận tải
3.5. Ứng dụng Excel giải bài toán quy hoạch tuyến tính

1
11/1/2023

3.1. Các ví dụ về bài toán quy hoạch tuyến tính


3.1.1. Bài toán tìm lợi nhuận tối đa
Ví dụ 1: Một cơ sở có thể sản xuất hai loại sản phẩm A và B, từ các
nguyên liệu I, II, III. Chi phí từng loại nguyên liệu và tiền lãi của một đơn vị
sản phẩm, cũng như dự trữ nguyên liệu cho trong bảng sau đây:
Nguyên I II III Lợi
liệu nhuận
Sản phẩm
A 2 0 1 3
B 1 1 0 5
Dự trữ 8 4 3
Hãy lập bài toán thể hiện kế hoạch sản xuất sao cho có tổng lợi nhuận
lớn nhất, trên cơ sở dự trữ nguyên liệu đã có.

3.1.1. Bài toán tìm lợi nhuận tối đa


Gọi x, y lần lượt là số sản phẩm A và B được sản xuất ( x, y  0 , đơn
vị sản phẩm). Khi đó ta cần tìm x, y  0 sao cholợi nhuận lớn nhất.
f ( X )  3 x  5 y  max
 2 x  y  8;
với điều kiện nguyên liệu:  1. y  4;
1.x  3;

Tức là ta cần giải bài toán: f ( X )  3 x  5 y  max
2 x  y  8
với điều kiện 
y  4

x  3

 x, y  0

2
11/1/2023

3.1.1. Bài toán tìm lợi nhuận tối đa


Ví dụ 2: Một xí nghiệp có 3 máy A, B, C dùng để sản xuất ra 4 loại sản
phẩm. Định mức thời gian cho mỗi sản phẩm đối với từng máy, quỹ thời
gian của từng máy được cho trong bảng sau:
SP Định mức thời gian cho sản Hãy lập kế hoạch sản xuất số
phẩm (giờ) lượng mỗi loại sản phẩm sao cho
MÁY
SP1 SP2 SP3 SP4 tổng thu nhập là lớn nhất mà vẫn
A: 132 2 1 1 2 đảm bảo an toàn cho máy
B: 120 1 1 2 3
C: 100 1 1 0 1
Giá 1 SP
(1000 đ) 30 25 20 45

3.1.2. Bài toán tìm chi phí tối thiểu


Ví dụ 3: Một phân xưởng có nhiệm vụ sản xuất ra 3 loại sản phẩm
và cần sử dụng 2 loại nguyên liệu A và B. Hao phí nguyên liệu, dự trù
nguyên liệu cho trong bảng dưới đây:
Sản phẩm
Dự tính nguyên liệu
Nguyên liệu II
I II (kg)
I
A 1 2 2 750
B 2 1 3 1250
Chi phí 1 SP
5 7 8
(10000đ)

3
11/1/2023

3.1.2. Bài toán tìm chi phí tối thiểu

Hãy lập kế hoạch sản suất số lượng mỗi loại sản phẩm sao tổng chi
phí nhỏ nhất, với điều kiện:
• không được sử dụng quá số nguyên liệu
• tổng số sản phẩm cả 3 loại không ít hơn 300

3.2. Mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính


3.2.1. Bài toán quy hoạch tuyến tính dạng tổng quát
Bài toán quy hoạch tuyến tính tổng quát là bài toán có dạng:
n
f ( X )   c j x j  min(max)
j 1

 n a x  b , i  1, k
 j 1
ij j i

n
với điều kiện  aij x j  bi , i  k , m (I )
 j 1
 x j  0, j  1, r ,r  n

Hệ (I) được gọi là các ràng buộc. Hàm f(x) được gọi là hàm mục tiêu.
x  ( x1 , x2 ,..., xn ) thỏa mãn hệ (I) được gọi là một phương án.

4
11/1/2023

3.2.1. Bài toán quy hoạch tuyến tính dạng tổng quát
Bài toán quy hoạch tuyến tính tổng quát là bài toán có dạng:
n
f ( X )   c j x j  min(max)
j 1

 a x  b , i  1, k
n

 j 1
ij j i

với điều kiện  n


 aij x j  bi , i  k , m (I )
 j 1
 x j  0, j  1, r ,r  n


Tập nghiệm M của (I) được gọi là tập phương án.


Phương án x làm cho hàm mục tiêu đạt Min (max) được gọi là p.a tối ưu

3.2.1. Bài toán quy hoạch tuyến tính dạng tổng quát
Để phân biệt tính chất của các ràng buộc đối với một phương án, ta làm quen
với hai khái niệm: ràng buộc chặt và ràng buộc lỏng

Định nghĩa 1: Nếu đối với phương án x mà ràng buộc i thỏa mãn với dấu
đẳng thức thì ta nói x thỏa mãn chặt ràng buộc i, ngược lại ta nói x thỏa mãn
lỏng ràng buộc i.

5
11/1/2023

3.2.1. Bài toán quy hoạch tuyến tính dạng tổng quát
Định nghĩa 2: Ta gọi một phương án thỏa mãn chặt n ràng buộc độc lập
tuyến tính là một phương án cực biên. Một phương án cực biên thỏa mãn
chặt đúng n ràng buộc được gọi là phương án cực biên không suy biến,
thỏa mãn chặt hơn n ràng buộc được gọi là phương án cực biên suy biến.
Định nghĩa 3: Một phương án mà tại đó hàm mục tiêu đạt cực đại (cực
tiểu) gọi là phương án tối ưu. Bài toán có ít nhất một phương án tối ưu gọi
là bài toán giải được, bài toán không có phương án hoặc có phương án
nhưng hàm mục tiêu không bị chặn dưới (trên) trên tạp phương án gọi là
bài toán không giải được.
Để nhất quán trong lập luận, ta xét bài toán tìm cực tiểu
( nếu f(x) max thì –f(x) min)

3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Người ta thường xét bài toán QHTT dưới dạng sau:
n
f ( X )   c j x j  min
j 1

 n a x  b , i  1, m
 ij j
với điều kiện  j 1
i

 x j  0, j  1, n

Bài toán trên được gọi là Bài toán Quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc.

6
11/1/2023

3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Kí hiệu ma trận hàng c  (c1 , c2 ,..., cn )1n và các ma trận :
 x1   b1   a1 j 
     
 a2 j 
A   aij 
x b
x   2 , b   2 , , Aj    j  1, n
 ...   ...  mn
...
     
 xn   bm  a 
 mj 
Ta có bài toán ở dạng ma trận như sau: f ( x)  cx  min
Ax  b
Với điều kiện  
x  0
và bài toán ở dạng vecto như sau: f ( x)  cx  min
 A1 x1  A2 x2  ...  An xn  b
Với điều kiện 
 x j  0, j  1, n

3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Đối với bài toán dạng chính tắc ta có một số tính chất và khái niệm quan
trọng của phương án cực biên như sau :
Tính chất 1( Nhận dạng phương án cực biên ): Phương án x của bài toán
dạng chính tắc là cực biên khi và chỉ khi hệ thống các véc tơ Aj : x j  0  
độc lập tuyến tính. Với giả thiết hạng [A] = m thì một phương án cực biên
không suy biến có đúng m thành phần dương, suy biến có ít hơn m thành
phần dương

7
11/1/2023

3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Từ đây đối với bài toán dạng chính tắc, không mất tính tổng quát, ta giả
thiết :
𝑛
• Hệ ෍ 𝑎𝑖𝑗 𝑥𝑗 = 𝑏𝑖 , 𝑖 = 1, 𝑚 có đúng m phương trình độc lập tuyến tính.
𝑗=1

• bi  0, i  1, m

• m < n (trong trường hợp m  n thì tập phương án có nhiều nhất một
điểm, do vậy việc tìm phương án tối ưu là tầm thường).

3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Vì hạng của ma trận A bằng m nên số véc tơ điều kiện Aj độc lập tuyến
tính cực đại là m, do đó bất kì phương án cực biên nào cũng tương ứng với
ít nhất một hệ véc tơ độc lập tuyến tính cực đại, từ đó ta có định nghĩa sau :
Định nghĩa 4: Ta gọi một hệ m véc tơ Aj độc lập tuyến tính bao hàm hệ
thống các véc tơ tương ứng với các thành phần dương của phương án cực
biên x là cơ sở của phương án cực biên ấy, kí hiệu một cách quy ước là J,
trong đó J = { j: A nằm trong cơ sở}
j

8
11/1/2023

3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
• Phương án cực biên không suy biến có đúng m thành phần dương, m véc
tơ Aj tương ứng độc lập tuyến tính nên có một cơ sở duy nhất, đó chính
là các véc tơ tương ứng với các thành phần dương ;
• Phương án cực biên suy biến thì có nhiều cơ sở khác nhau, phần chung
của chúng là các véc tơ tương ứng với các thành phần dương.

3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Như vậy khi nói phương án cực biên có cơ sở J, cần hiểu J có 3 nội dung
sau:  Số phần tử của J: J  m
  Aj : j  J  độc lập tuyến tính
  Aj : j  J    Aj : x j  0
Tính chất 2 ( Tính hữu hạn của số phương án cực biên ): Số phương án
cực biên của mọi bài toán quy hoạch tuyến tính đều hữu hạn
Tính chất 3 ( Sự tồn tại phương án tối ưu ): Nếu bài toán dạng chính tắc
có phương án và hàm mục tiêu bị chặn dưới trên tập phương án thì bài toán
có phương án cực biên tối ưu.

9
11/1/2023

3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Một lớp quan trọng của các bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc
là bài toán dưới đây gọi là bài toán dạng chuẩn :
n
f ( x)   c j x j  min
j 1

 x1  a1m+1x m+1  a1m+2 x m+2  ...  a 1n x n  b1


 x2  a 2m+1x m+1  a 2m+2 x m+2  ...  a 2n x n  b2


 ... ................. ................. .....................
 xm  a mm+1x m+1  a mm+2 x m+2  ...  a mn x n  bm

 x j  0, j  1, n

trong đó bi  0(i  1, m)

3.2.2. Dạng chính tắc của bài toán quy hoạch tuyến tính
Một lớp quan trọng của các bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc
là bài toán dưới đây gọi là bài toán dạng chuẩn :
 x1  a1m+1x m+1  a1m+2 x m+2  ...  a 1n x n  b1
 x2  a 2m+1x m+1  a 2m+2 x m+2  ...  a 2n x n  b2


 ... ................. ................. .....................
 xm  a mm+1x m+1  a mm+2 x m+2  ...  a mn x n  bm

 x j  0, j  1, n

Từ hệ phương trình ràng buộc của bài toán dễ dàng suy ra một phương án:
x0  (b1 , b2 ,..., bm ,0,0,...,0) Đây là một p.a.c.b có hệ cơ sở tương ứng là
A1 , A2 ,..., Am là các véc tơ đơn vị.

10
11/1/2023

Ví dụ 1: F(x) = x1 + 2x2 - x3 + x4 => MIN


x1 + x4 + 2x5 - x6 = 5
x2 + 2x4 -4x5 + x6 = 7
x3 -2x4 + x5 + 3x6 = 9
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0, x5 >=0, x6 >=0

Ví dụ 2:

3.2.3. Đưa bài toán quy hoạch tuyến tính về dạng chính tắc
* Phương pháp:

• Nếu có max f(X) thì đổi thành min  f ( X ). n


n
 Nếu có bất đẳng thức  a x  b hoặc  a x ij j i ij j
 bi thì ta đưa thêm ẩn
j 1 j 1
phụ xn+i≥ 0 , với hệ số hàm mục tiêu cn+i = 0 để có:
n

a
n

a ij
x j  xn i  bi hoặc ij
x j  xn i  bi
j 1 j 1

• Nếu có ẩn xk chưa ràng buộc về dấu, thì ta có thể thay nóbởi hai biến mới
xk" và xk' không âm, theo công thức sau
xk  xk'  xk"

11
11/1/2023

3.2.3. Đưa bài toán quy hoạch tuyến tính về dạng chính tắc
Ví dụ:
Đưa bài toán sau về dạng chính tắc

min  x1  x2  x3 
 x1  x2  x3  5
x  2x  x  3
1 2 3
với điều kiện 
 x1  x2  x3  4
 x1 , x3  0

3.2.3. Đưa bài toán quy hoạch tuyến tính về dạng chính tắc
Giải

Bài toán ban đầu được chuyển về dạng sau:

( x1  x2'  x2"  x3 )  min


 x1  x2'  x2"  x3  5

 x1  2 x2'  2 x2"  x3  x4  3
với điều kiện 
 x1  x2  x2  x3  x5  4
' "

 x , x ' , x" , x , x , x  0
 1 2 2 3 4 5

12
11/1/2023

3.3. Phương pháp đơn hình giải bài toán quy hoạch tuyến tính
3.3.1. Nội dung phương pháp
Xét bài toán quy hoạch tuyến tính dạng chính tắc:
n
f ( X )   c j x j  min
j 1

 n
 aij x j  bi , i  1, m
 j 1 1. Làm thế nào để biết một phương án cực biên
x  0 đã cho là tối ưu hay chưa, tức là cần tìm « dấu
 j
hiệu tối ưu ».
2. Làm thế nào để từ một phương án cực biên
chưa tối ưu tìm được một phương án cực biên
tốt hơn nó.

3.3. Phương pháp đơn hình giải bài toán quy hoạch tuyến tính
3.3.1. Nội dung phương pháp
• Biểu diễn qua cơ sở. Dấu hiệu tối ưu
Giả sử có phương án cực biên X0 với cơ sở J (tức là hệ véctơ cột độc lập
tuyến tính  Aj , j  J  và xj > 0). Ta có:
n
AX  b hay b   x j Aj   x j Aj
0 0
0
(3.1)
j 1 jJ

(vì x0j  0j  J ). Với mỗi k  J, ta biểu diễn véc tơ Ak qua các véc tơ cơ sở
Ak   z jk A j (k  J )
jJ
Giả sử X D là một phương án bất kỳ. Ta có :
n
b   x j Aj   x j Aj   xk Ak   x j Aj   xk  z jk Aj   ( x j   z jk xk )Aj (3.2)
j 1 jJ kJ jJ kJ jJ jJ kJ

13
11/1/2023

3.3.1. Nội dung phương pháp


• Biểu diễn qua cơ sở. Dấu hiệu tối ưu
Vì  Aj , j  J  độc lập tuyến tính nên từ (3.1) và (3.2) suy ra:
x 0j  x j   z jk xk (j  J )
kJ

Hay: x j  x 0j   z jk xk j  J (3.3)
kJ

Khi đó, ta có:


n
f ( X )   c j x j   c j x j   ck xk (3.4)
j 1 jJ kJ

Thay (3.1) vào ta được:

3.3.1. Nội dung phương pháp


n n
f ( X )   ( x 0j   z jk xk )c j   ck xk   c j x 0j   ( z jk c j  ck ) xk
j 1 kJ kJ j 1 k J jJ

Ký hiệu:  k   z jk c j  ck (k  J )
jJ
gọi là ước lượng của véc tơ cột Ak theo cơ sở J và:
f ( X )  f ( X 0 )    k xk
kJ
Nhận xét: Do x ≥ 0 nên nếu k  J ,  k  0 thì
f ( X )  f ( X 0 ), X  D do đó ta có dấu hiệu tối ưu sau đây:
Phương án cực biên X0 với cơ sở J là phương án
tối ưu thì  k  0, k  J

14
11/1/2023

3.3.1. Nội dung phương pháp


• Công thức biến đổi. Bảng đơn hình
Giả sử X0 với cơ sở J là một phương án cực biên nhưng chưa phải là
phương án tối ưu, khi đó k  J sao cho  k  0
Giả sử s là một chỉ số trong các chỉ số nói trên: s  J ,  s  0

Theo thuật toán trên ta cần cải tiến X0 để nhận được một phương án cực
biên mới tốt hơn. Ta sẽ tìm một phương án cực biên mới X1 ứng với cơ sở
J1 chỉ khác J một véc tơ :
J 1  ( J \ r )  s , tức là ta đưa véc tơ As vào cơ sở thay cho
véc tơ Ar bị loại ra khỏi cơ sở J.

3.3.1. Nội dung phương pháp


• Công thức biến đổi. Bảng đơn hình

Vì mọi thành phần ngoài cơ sở của một phương án cực biên đều bằng 0
nên phương án cực biên mới X1 có cơ sở J 1  ( J \ r )  s là:
1
𝑥𝑘1 = ቊ0 𝑣ớ𝑖 k ∉ J, k ≠ s (𝑡ứ𝑐 là k ∉ J ) (3.5)
𝜃 𝑣ớ𝑖 k = s

Trong đó  là một số dương sẽ được xác định sau sao

cho X1 là một phương án cực biên.

15
11/1/2023

3.3.1. Nội dung phương pháp


• Công thức biến đổi. Bảng đơn hình
* Tìm điều kiện của  để X1 là một phương án:
Thay (3.5) vào (3.1) ta được:
x1j  x 0j   z jk .x1k  x 0j   z js (j  J )
kJ

0 𝑣ớ𝑖 j ∉ J, j ≠ s (𝑡ứ𝑐 𝑙à j ∉ J1 )
Hay 𝑥𝑗1 = ൞𝜃 𝑣ớ𝑖 j = s (3.6)
0
xj − 𝜃𝑧𝑗𝑠 𝑣ớ𝑖 j ∈ J

3.3.1. Nội dung phương pháp


• Công thức biến đổi. Bảng đơn hình
Để X1 là một phương án thì nó phải thỏa mãn các điều kiện buộc
AX=b và X ≥ 0.
+ Ta thấy rằng với mọi  ta có:
AX1   x1j Aj   x1j Aj   ( x 0j   z js )Aj   As
jJ jJ jJ

  x 0j Aj    z js Aj   As  b   As   As  b
jJ jJ

Vậy với mọi  thì ràng buộc thứ nhất thỏa mãn. Ta chỉ cần tìm  sao cho
X1 ≥ 0. Có hai trường hợp xảy ra:

16
11/1/2023

• Công thức biến đổi. Bảng đơn hình


+ Trường hợp 1: Nếu zjs ≤ 0 với mọi j J thì X1 ≥ 0 với mọi
 > 0 và X1 là phương án của bài toán. Nhưng do  s  0 :
f ( X 1 )  f ( X 0 )    k x1k  f ( X 0 )   s  khi  
kJ
Như vậy hàm mục tiêu không bị chặn dưới trên miền ràng buộc. Khi đó
bài toán không có lời giải hữu hạn.
+ Trường hợp 2: Nếu j  J để zjs > 0, khi đó theo (3.6) số
 không thể lớn tùy ý, nó phải thỏa mãn
𝑥𝑗0 − 𝜃𝑧𝑗𝑠 ≥ 0, ∀𝑗 ∈ 𝐽 𝑚à zjs > 0

 xj
0


Giá trị  lớn nhất chỉ có thể bằng min  : j  Jmà z js  0 

 z js 

• Công thức biến đổi. Bảng đơn hình


Nếu vượt qua miền đó sẽ có một trong các( x0j   z js  0 )
và X1 sẽ vượt ra khỏi miền ràng buộc.
xr0 , thay vào (3.6) ta được:
Giả sử cực tiểu trên đạt tại j = r. Lấy  
 zrs

0víi j  J, j  s(tøc lµ j  J )
1


 xr
0
xj  
1
víi j = s
 z rs
 x0
x 0j  r z js víi j  J

 z rs
xr0
Khi đó, ta có: f ( X )  f ( X )   s
1 0

zrs
Rõ ràng, X1 là phương án cực biên tốt hơn X0

17
11/1/2023

• Công thức biến đổi. Bảng đơn hình


Ở trên ta đã tìm các thành phần của phương án cực biên mới X1 cùng với
giá trị hàm mục tiêu f(X1) thông qua các hệ số khai triển zjk và các ước
lượng  k trong cơ sở J. Như vậy chúng ta cần xác định các đại lượng
z1jk và 1k trong cơ sở J1. Theo định nghĩa zjk và z1jk
là các hệ số khai triển của véc tơ Ak tương ứng với cơ sở J, J1.

Ak   z jk A j  z 1
jk Aj (*)
jJ jJ 1

z
jJ
jk Aj  
jJ , j  r
z jk A j  zrk Ar (**)

• Công thức biến đổi. Bảng đơn hình


Từ As   z js Aj   Aj z js  zrs Ar vì z rs  0
jJ jJ , j  r

1  
 As   z js Aj 
ta có A r 
zrs  jJ , j  r 
Thay vào (**) ta được:

zrk
 z jk Aj 
jJ

jJ , j  r
z jk Aj 
zrs
( As   z js Aj )
jJ , j  r (***)
zrk z
 
jJ , j  r
( z jk 
zrs
.z js ) Aj  rk . As
zrs

18
11/1/2023

• Công thức biến đổi. Bảng đơn hình


Vì  Aj , j  J 1 độc lập tuyến tính nên từ (*) và (**) suy ra:
zrk
𝑣ớ𝑖 j = s
1 zrs
𝑥𝑗𝑘 = zrk
𝑧𝑗𝑘 − 𝑧 𝑣ớ𝑖 j ∈ J, j ≠ r
zrs 𝑗𝑠
 zrk  z
1k  z 1
jk c j  ck    z jk 
jJ , j  r 
z js c j  rk cs  ck
jJ 1 zrs  zrs
 z  z  z 
   z jk  rk z js c j  rk cs  ck ( vì j=r thì  z jk  rk z js   0)
jJ  zrs  zrs  zrs 
zrk zrk zrk
 ( z jk c j  ck )  z Vậy:  k   k  s
1
js c j  cs )   k  s .
jJ zrs jJ zrs zrs

• Bảng đơn hình  k   z jk c j  ck (k  J )


jJ

19
11/1/2023

• Bảng đơn hình

 k   z jk c j  ck (k  J )
jJ

Ví dụ: F(x) = x1 + 2x2 - x3 + x4 => MIN


x1 + x4 + 2x5 - x6 = 5  k   z jk c j  ck (k  J )
x2 + 2x4 -4x5 + x6 = 7 jJ

x3 -2x4 + x5 + 3x6 = 9
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0, x5 >=0, x6 >=0

A1 A2 A3 A4 A5 A6
ci Ai Xi Lamda
1 2 -1 1 0 0
1 A1 5 1 0 0 1 2 -1 5
2 A2 7 0 1 0 2 -4 1 7/2
-1 A3 9 0 0 1 -2 1 3 -
F(x) 10 0 0 0 6 -7 -2

20
11/1/2023

Ví dụ

 k   z jk c j  ck (k  J )
jJ

3.3.2. Thuật toán đơn hình


Bước xuất phát: Tìm một phương án cực biên X0 và cơ sở J tương ứng. Tìm
các hệ số khai triển zjk và các ước lượng  k
Bước 1: Kiểm tra dấu hiệu tối ưu
- Nếu  k  0k  J thì X0 là phương án tối ưu. Thuật toán kết thúc.

- Nếu  k  0 thì chuyển sang bước 2.  k   z jk c j  ck (k  J )


jJ

Bước 2: Kiểm tra dấu hiệu hàm mục tiêu giảm vô hạn: Với mỗi k  J mà  k  0
thì kiểm tra các hệ số khai triên zjk của cột Ak tương ứng:

21
11/1/2023

3.3.2. Thuật toán đơn hình


* Nếu có một  k  0 mà tất cả zjk ≤ 0 j  J thì kết luận hàm mục
tiêu giảm vô hạn trên miền ràng buộc. Bài toán không có lời
giải hữu hạn . Thuật toán kết thúc.
* k  J mà  k  0 đều tồn tại ít nhất một hệ số zjk>0 thì chuyển
sang bước 3.
Bước 3: Xác định cột xoay, dòng xoay, phần tử trục
- Chọn chỉ số s  J :  s  max k  0, k  J  ,đánh dấu cột s là cột xoay.
X r0  X 0j 
- Tìm chỉ số r đạt min:    min  , z js  0 , đánh dấu
zrs  z js 
hàng r là hàng xoay.

Ví dụ: F(x) = x1 + 2x2 - x3 + x4 => MIN  k   z jk c j  ck (k  J )


jJ
 s  max k  0, k  J 
x1 + x4 + 2x5 - x6 = 5
x2 + 2x4 -4x5 + x6 = 7
x3 -2x4 + x5 + 3x6 = 9 X r0  X 0j 
  min  , z js  0
x1, x2, x3, x4, x5, x6 >=0 zrs  z js 

A1 A2 A3 A4 A5 A6
ci Ai Xi Lamda
1 2 -1 1 0 0
1 A1 5 1 0 0 1 2 -1 5 hàng
2 A2 7 0 1 0 2 -4 1 7/2
xoay
-1 A3 9 0 0 1 -2 1 3 -
F(x) 10 0 0 0 6 -7 -2

cột xoay

22
11/1/2023

Ví dụ

16
 k   z jk c j  ck (k  J )  s  max k  0, k  J  
X r0  X 0j 
 min  , z js  0
jJ zrs  z js 

3.3.2. Thuật toán đơn hình


Bước 4: Tính các X 1j , f ( X 1 ), 1k , z 1jk trong cơ sở mới J 1  ( J \ r )  s
theo các công thức trên. Ghi nhận các kết quả trong một bảng mới.
Quay trở lại bước 1.

- Để nhận được bảng đơn hình mới từ bảng đơn hình cũ ta làm như sau:
+ Thay Ar bằng As, cr bằng cs.
+ Chia các phần tử trên hàng xoay ( hàng r) cho phần tử trục zrs ta được
hàng r mới gọi là hàng chuẩn.
+ Mỗi phần tử khác ngoài hàng xoay trừ đi tích của phần tử cùng hàng
với nó trên cột xoay với phần tử cùng cột với nó trên hàng chuẩn được
phần tử cùng vị trí trong bảng đơn hình mới.

23
11/1/2023

3.3.2. Thuật toán đơn hình

a b
bd
a a'

c
Dòng xoay
d c
Cột xoay

Ví dụ: F(x) = x1 + 2x2 - x3 => MIN

 k   z jk c j  ck (k  J )
X1 + 2x3 - x4 = 5
X2 + x3 - 2 x4 = 7 jJ
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0
Giải: Ta thấy X0 = (5;7;0;0) là một phương án cực biên của bài toán với cơ
sở A1; A2. Do đó, ta có bảng đơn hình xuất phát sau:

Ci Ai xi A1 A2 A3 A4 Lamda
1 2 -1 0
1 A1 5 1 0 2 -1
2 A2 7 0 1 1 -2
F(x) 19 0 0 5 -5

24
11/1/2023

Ví dụ: F(x) = x1 + 2x2 - x3 => MIN  X 0j 


X r0
x1 + 2x3 - x4 = 5   min  , z js  0
zrs  z js 
x 2 + x3 - 2 x4 = 7
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0
Giải: Ta thấy X0 = (5;7;0;0) là một phương án cực biên của bài toán với cơ
sở J = 1;2. AJ là ma trận cơ sở. Do đó, ta có bảng đơn hình xuất phát sau:

Ci Ai xi A1 A2 A3 A4 Lamda
1 2 -1 0
1 A1 5 1 0 2 -1 5/2
2 A2 7 0 1 1 -2 7
F(x) 19 0 0 5 -5

Ví dụ: F(x) = x1 + 2x2 - x3 => MIN bd


a b a'  a 
c
X1 + 2x3 - x4 = 5 c Dòng xoay
d
X2 + x3 - 2 x4 = 7
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0 Cột xoay
Ci Ai xi A1 A2 A3 A4 Lamda
1 2 -1 0
-1 A3 5/2 1/2 0 1 -1/2 -
2 A2 9/2 -1/2 1 0 -3/2 -
F(x) 13/2 -5/2 0 0 -5/2

Phương án tối ưu của bài toán là : (0,9/2,5/2,0)


Giá trị hàm mục tiêu đạt được là : F(x) = 13/2

25
11/1/2023

Ví dụ
Giải bài toán quy hoạch tuyến tính sau:
f ( X )  x1  x 2  2 x 4  2 x5  3 x6  min

 x1  x 4  x5  x6  2
 x  x  x  12
 2 4 6
với điều kiện: 
x  2 x 4  4 x5  3 x 6  9
 3
 x j  0( j  1,6)

Ví dụ
Giải: Ta thấy X0 = (2;12;9;0;0;0) là một phương
án cực biên của bài toán với cơ sở J = 1;2;3.  k   z jk c j  ck (k  J )
AJ là ma trận cơ sở. Do đó, ta có bảng đơn hình jJ

xuất phát sau:


A1 A2 A3 A4 A5 A6
J cJ xJ Lamda
1 -1 0 -2 2 -3
A1 1 2 1 0 0 1 1 -1 2
A2 -1 12 0 1 0 1 0 1 12
A3 0 9 0 0 1 2 4 3 9/2

-10 0 0 0 2 -1 1

26
11/1/2023

Ví dụ
Các bước của thủ tục đơn hình:
+ Bước 1: có  4  0,  6  0 nên chuyển sang bước 2.
+ Bước 2: Trên cột 4 và 6 tồn tại zjk > 0 nên chuyển sang bước 3
+ Bước 3: Đổi cơ sở: Chọn chỉ số s:  4  max 4  2,  6  1
chọn cột 4 làm cột xoay (đưa A4 vào cơ sở)
 2 12 9  2 x
Chọn chỉ số r:   min  ; ;    1  r  1
 1 1 2  1 z14
chọn hàng 1 làm hàng xoay (đưa A1 ra ngoài cơ sở). Phần tử trục là z14= 1.

+ Bước 4: Tính toán theo các công thức đổi cơ sở ta được bảng sau:

Ví dụ
Giải: Ta thấy X0 = (2;12;9;0;0;0) là một phương án cực biên của bài toán
với cơ sở J = 1;2;3. AJ là ma trận cơ sở. Do đó, ta có bảng đơn hình
xuất phát sau:

A1 A2 A3 A4 A5 A6
J cJ xJ Lamda
1 -1 0 -2 2 -3
A1 1 2 1 0 0 1 1 -1 2
A2 -1 12 0 1 0 1 0 1 12
A3 0 9 0 0 1 2 4 3 9/2

-10 0 0 0 2 -1 1

27
11/1/2023

Ví dụ
A1 A2 A3 A4 A5 A6
J cJ xJ Lamda
1 -1 0 -2 2 -3
A4 -2 2 1 0 0 1 1 -1
A2 -1 10 -1 1 0 0 -1 2 5
A3 0 5 -2 0 1 0 2 5 1

-14 -2 0 0 0 -3 3

cột xoay: 6, dòng xoay: 3, phần tử trục: z36 = 5


A4 -2 3 3/5 0 1/5 1 7/5 0
A2 -1 8 -1/5 1 -2/5 0 -9/5 0

A6 -3 1 -2/5 0 1/5 0 2/5 1

-17 -4/5 0 -3/5 0 -21/5 0

Vậy phương án tối ưu là X*=(0;8;0;3;0;1) và f(X*) = -17.

Ví dụ

Ci Xi Yi X1 X2 X3 X4 X5 X6 Lamda
1 1 0 -1 -2 1
-2 X5 1 1/2 0 1/2 1/2 1 0 -
1 X2 6 3/2 1 -3/2 1/2 0 0 -
1 X6 5 0 0 0 -1 0 1 -
F(x) 9 -1/2 0 -5/2 -1/2 0 0

Phöông aùn toái öu cuûa baøi toaùn laø : (0,6,0,0,1,5)


Giaù trò haøm muïc tieâu ñaït ñöôïc laø : F(x) = 9

28
11/1/2023

3.3.3. Kỹ thuật biến giả

Xây dựng bài toán mới là bài toán biến giả hay bài toán “M” từ bài toán
đang xét. Bài toán “M ” có ngay phương án cực biên xuất phát và có đủ
điều kiện áp dụng thuật toán đơn hình để giải, đồng thời từ kết quả của bài
toán “M” đưa ra được kết luận cho bài toán đang xét.

3.3.3. Kỹ thuật biến giả


• Xây dựng bài toán “M”
n n m
f ( X )   c j x j  min f ( X )   c j x j  M  x n i  min
j 1
j 1 i 1

 n
 n a x  b , i  1,..., m;  aij x j  xn  i  bi (i  1, m)
 ij j i
 j 1
 j 1  x  0( j  1, n  m)
 x j  0, j  1, n;  j

0
X  (0;0;....;0; b1 ; b2 ;.....bm )

29
11/1/2023

3.3.3. Kỹ thuật biến giả


• Mối quan hệ giữa hai bài toán
+ Nếu bài toán “M” có X  x1* , x2* ,...., x n* ,0,0,....,0 thì bài toán ban đầu có
*


X *  x1* , x2* ,...., xn*  *
và f ( X )  f ( X * )

+ Nếu bài toán “M” có X  x1* , x 2* ,...., x n* m  trong đó tồn tại ít nhất một
*

xn i  0 (i  1, m) thì bài toán ban đầu không có phương án nào.


*

+ Nếu bài toán “M” vô nghiệm thì bài toán ban đầu cũng vô nghiệm.

3.3.3. Kỹ thuật biến giả


Ví dụ

Giải bài toán sau:


2 x1  x2  x3  x4  min
 x1  x2  2 x3  2 x4  2
2 x  x  3 x  x  6
 1 2 3 4
x  x  x  x  7
 1 2 3 4

 x j  0, j  1,4

30
11/1/2023

3.3.3. Kỹ thuật biến giả


Ví dụ Giải
Trong ma trận hệ số ràng buộc không chứa véc tơ đơn vị nào nên ta lập
bài toán “M” sau:
2 x1  x2  x3  x4  M ( x5  x6  x7 )  min
 x1  x2  2 x3  2 x4  x5  2
2 x  x  3 x  x  x  6
 1 2 3 4 6
x  x  x  x  x  7
 1 2 3 4 7
 x j  0, j  1,7; M  0

3.3.3. Kỹ thuật biến giả


0
Bài toán “M” có phương án cực biên xuất phát là X  (0;0;0;0;2;6;7)
với cơ sở A5 ; A6 ; A7  Do đó, ta có bảng đơn hình sau:

A1 A2 A3 A4 A5 A6 A7
J cJ xj
2 1 -1 -1 M M M
2
A5 M 2 1 -1 2 -2 1 0 0
A6 M 6 2 1 -3 1 0 1 0 3

A7 M 7
1 1 1 1 0 0 1 7

15M 4M-2 M-1 1 1 0 0 0

Cột xoay: 1, dòng xoay: 5, phần tử trục z51= 1

31
11/1/2023

3.3.3. Kỹ thuật biến giả


A1 2 2 1 -1 2 -2 0 0
A6 M 2 0 3 -7 5 1 0
A7 M 5 0 2 -1 3 0 1
7M+4 0 5M-3 -8M+5 8M-3 0 0
Cột xoay: 4 , dòng xoay: 6, phần tử trục z64= 5
A1 2 14/5 1 1/5 -4/5 0 0
A4 -1 2/5 0 3/5 -7/5 1 0
A7 M 19/5 0 1/5 16/5 0 1
(19M+26)/
0 (M-6)/5 (16M+4)/5 0 0
5
Cột xoay: 3, dòng xoay: 7, phần tử trục z37= 16/5

3.3.3. Kỹ thuật biến giả


A1 2 15/4 1 1/4 0 0

A4 -1 33/16 0 11/16 0 1

A3 -1 19/16 0 1/16 1 0

17/4 0 -1/4 0 0

Bảng đơn hình cuối cùng có các  k  0, k  1,7 , do đó bài


*
toán “M”có phưong án tối ưu X  (15 / 4;0;19 / 16;33 / 16;0;0;0)
và f (X *) =2  X*= (3; 0; 1; 3) và f(X*)= f (X *) =2.

32
11/1/2023

Ví dụ: Giải bài toán QHTT


F(x) = x1 - x2 + x3 - x4 => MIN

x1 + x3 + x4 = 3
- x1 + x2 + 2x3 =5
x1 + 2x3 =4
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0

Ví dụ: Giải bài toán QHTT


Trong ma trận hệ số ràng buộc chứa hai véc tơ đơn vị (A2, A4) nên ta lập
bài toán “M” sau:
F(x) = x1 - x2 + x3 - x4 +Mx5 => MIN

x1 + x3 + x4 =3
- x1 + x2 + 2x3 =5
x1 + 2x3 + x5 = 4
x1 >=0, x2 >=0, x3 >=0, x4 >=0, x5>=0, M>>0
0
Bài toán “M” có phương án cực biên xuất phát là X  (0;5;0;3;4)
với cơ sở A4 ; A2 ; A5  Do đó, ta có bảng đơn hình sau:

33
11/1/2023

Ci Xi PA X1 X2 X3 X4 X5 Lamda
1 -1 1 -1 M
-1 X4 3 1 0 1 1 0 3
-1 X2 5 -1 1 2 0 0 5/2
M X5 4 1 0 2 0 1 2
F(x) -8+4M -1+M 0 -4+2M 0 0

Do coøn toàn taïi giaù trò Delta lôùn hôn 0 neân chöa coù phöông aùn toái öu ta caàn
tìm bieán ñöa vaøo
Coät coù giaù lôùn nhoû nhaát öùng vôùi x3 vaäy bieán ñöa vaøo laø : x3
Haøng coù giaù trò Lamda nhoû nhaát öùng vôùi coät ñoù laø haøng 3

X1 X2 X3 X4 X5 Lamda
Ci Xi PA
1 -1 1 -1 M
-1 X4 1 1/2 0 0 1 2
-1 X2 1 -2 1 0 0 -
1 X3 2 1/2 0 1 0 4
F(x) 0 1 0 0 0

Do coøn toàn taïi giaù trò Delta lôùn hôn 0 neân chöa coù phöông aùn toái öu ta caàn
tìm bieán ñöa vaøo
Coät coù giaù lôùn nhoû nhaát öùng vôùi x1 vaäy bieán ñöa vaøo laø : x1
Haøng coù giaù trò Lamda nhoû nhaát öùng vôùi coät ñoù laø haøng 1

34
11/1/2023

X1 X2 X3 X4 X5 Lamda
Ci Xi PA
1 -1 1 -1 M
1 X1 2 1 0 0 2 -
-1 X2 5 0 1 0 4 -
1 X3 1 0 0 1 -1 -
F(x) -2 0 0 0 -2

Phöông aùn toái öu cuûa baøi toaùn môû roäng laø : (2,5,1,0,0)

Vaäy phöông aùn toái öu cuûa baøi toaùn ban ñaàu laø : (2,5,1,0)
Giaù trò haøm muïc tieâu laø: F(x) = -2

Tính chất của phương án tối ưu (PATU)


Gọi X* là PATU và thành phần ẩn xk không phải là ẩn cơ sở
+ Nếu k  0 thì PATU X* là duy nhất
+ Nếu k  0 thì PATU X* không là duy nhất
Khi đó ta có, tập PATU có dạng:
X  X *  𝜆 zk và f(X) = f(X*)
trong đó zk được xác định bởi

1 khi j  k
z  0 khi j  co so, j  k
k
j và 0  𝜆  min
𝑏𝑖
: 𝑎𝑖𝑘 > 0
 𝑎𝑖𝑘
 a jk khi j  co so

35
11/1/2023

3.4. Bài toán vận tải


3.4.1. Mô hình của bài toán vận tải
 Nội dung bài toán:
Có m địa điểm A1, A2, ..., Am cùng sản xuất một loại hàng hóa với các
lượng hàng tương ứng là a1, a2, …, am.
Có n nơi tiêu thụ loại hàng đó B1, B2, …, Bn với các yêu cầu tương ứng là
b1, b2, …, bn.
Để đơn giản ta sẽ gọi
Ai: điểm phát i, i = 1, … m
Bj: điểm thu j, j = 1, … n
Hàng có thể chở từ một điểm phát bất kỳ (i) tới một điểm thu bất kỳ (j).

36
11/1/2023

3.4. Bài toán vận tải


3.4.1. Mô hình của bài toán vận tải

A1 B1
A2 B2

… …

Am Bn

3.4. Bài toán vận tải


3.4.1. Mô hình của bài toán vận tải
Ký hiệu:
cij- chi phí vận chuyển chở một đơn vị hàng từ điểm phát (i) đến điểm thu (j)
xịj- lượng hàng chuyên chở từ i tới j
Bài toán đặt ra là: Hãy lập kế hoạch vận chuyển từ mỗi điểm phát đến mỗi
điểm thu bao nhiêu lượng hàng hóa để:
 Các điểm phát đều phát hết hàng.
 Các điểm thu nhận đủ số hàng yêu cầu.
 Tổng cước phí phải trả là ít nhất.

37
11/1/2023

3.4. Bài toán vận tải


3.4.1. Mô hình của bài toán vận tải
Để tiện cho việc trình bày mô hình bài toán, ta giả sử đây là bài toán cung
cầu, tức là:
m n

 a  b
i 1
i
j 1
j

3.4.1. Mô hình của bài toán vận tải


 Dạng toán học của bài toán vận tải
m n

c
i 1 j 1
ij xij  min

 n
 xij  ai , i  1, m
 j 1
 m
 xij  b j , j  1, n
 i 1
 x  0, i  1, m; j  1, n
 ij
 m n

ai , b j  0;  ai   b j
 i 1 j 1

38
11/1/2023

3.4.1. Mô hình
m
củan bài toán vận tải
- Trường hợp  ai   b j :
i 1 j 1

Ta đưa về bài toán cân bằng thu phát bằng cách thêm vào một trạm thu giả
m n

Bn+1 với yêu cầu bn+1=  a   b , đồng thời ci n+1 = 0 (i). Lượng hàng lấy
i 1
i
j 1
j

từ trạm phát Ai cung cấp cho trạm thu giả Bn+1, nghĩa là lượng hàng được
giữ lại ở trạm phát Ai.
m n
- Trường hợp  ai   b j : Ta đưa về bài toán cân bằng bằng cách thêm vào
i 1 j 1 n m
một trạm phát giả Am+1 với yêu cầu am+1=  b   a , đồng thời cm+1j = 0
j 1
j
i 1
i

(j). Lượng hàng lấy từ trạm phát giả Am+1 cung cấp cho trạm thu Bj, nghĩa
là lượng hàng yêu cầu của trạm thu Bj không được thỏa mãn.

3.4.1. Mô hình của bài toán vận tải


 Đặc điểm của bài toán vận tải dưới dạng bảng
Ta đưa bài toán vận tải vào bảng gọi là bảng vận tải
Bj
b1 b2 …… bj ….. bn
Ai
c11 c12 c1j c1n
a1 …… …..
x11 x12 x1j x1n
c21 c22 c2j c2n
a2 …… …..
x21 x22 x2j x2n
…. …. …. …. …. …. ….
ci1 ci2 cij cin
ai …. ….
xi1 xi2 xij xin
…. …. …. …. …. …. ….
cm1 cm2 cmj cmn
am …. ….
xm1 xm2 xmj xmn

39
11/1/2023

3.4.1. Mô hình của bài toán vận tải


 Đặc điểm của bài toán vận tải dưới dạng bảng

Các khái niệm về bài toán dạng bảng:


+ ô chọn: là ô có lượng hàng xịj > 0, còn gọi là ô sử dụng.
+ ô loại: là ô không có hàng, tức là xij = 0.
+ Dây chuyền: là một đoạn thẳng hay một dãy liên tiếp các đoạn thẳng gấp
khúc mà hai đầu mút là hai ô chỉ nằm trên cùng một hàng hoặc một cột với
một ô chọn khác thuộc dây chuyền của bảng vận tải.
+ Chu trình: là một dây chuyền khép kín

3.4.1. Mô hình của bài toán vận tải


Ví dụ:

Thu
Phát
20 15 0 15 0

0 30 0 25 0

0 0 0 0 15

0 0 0 0 40

40
11/1/2023

3.4.1. Mô hình của bài toán vận tải


Ví dụ:

Thu
Phát
20 15 0 0 0

0 30 0 25 0

0 35 0 o 15

20 0 0 0 40

3.4.1. Mô hình của bài toán vận tải


Ví dụ:

Thu
Phát
20 15 15 0 0

0 30 0 25 0

0 35 0 o 15

0 0 20 0 40

41
11/1/2023

3.4.1. Mô hình của bài toán vận tải


 Đặc điểm của bài toán vận tải dưới dạng bảng
+ Ma trận X=(xij)mn thỏa mãn hệ điều kiện ràng buộc được gọi là một
phương án của bài toán.
+ Phương án X=(xij)mn là phương án cực biên của bài toán vận tải nếu tập
hợp các ô tương ứng với các thành phần dương của nó không tạo thành chu
trình.
+ Phương án X=(xij)mn được gọi là phương án cực biên không suy biến
nếu nó có đúng m + n – 1 ô chọn. Tập S các ô chọn gọi là tập ô cơ sở, tập ô
cơ sở có vai trò như hệ véc tơ cơ sở.
+ Phương án X=(xij)mn được gọi là phương án cực biên suy biến nếu nó
có ít hơn m + n – 1 ô chọn. Khi đó để thu được tập ô cơ sở ta phải bổ xung
vào các ô chọn sao cho chúng không tạo thành chu trình.

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


1. Phương pháp xây dựng phương án cực biên
 Phương pháp phân phối tối đa: Ta phân phối cho các ô theo nguyên tắc
Lấy ô (i, j) bất kì của bảng và phân phối cho nó một lượng hàng tối đa có
thể, nghĩa là đặt xij = Min{ai, bj}.
Có ba trường hợp có thể xảy ra:
+) xij = ai, yêu cầu của trạm phát Ai được thỏa mãn, loại hàng i ra khỏi bảng,
sửa lại yêu cầu của trạm thu Bj: b’j = bj - ai
+) xij = bj, yêu cầu của trạm thu Bj được thỏa mãn, loại cột j ra khỏi bảng, sửa
lại yêu cầu của trạm phát Ai: a’i = ai - bj
+) xij = ai = bj, yêu cầu của cả trạm phát Ai và trạm thu Bj đều được thỏa mãn,
loại hàng i và cột j ra khỏi bảng.

42
11/1/2023

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


1. Phương pháp xây dựng phương án cực biên
Ví dụ: Xây dựng phương án cực biên bằng phương pháp phân phối tối đa
Thu 25 35 40 50 15
Phát
25 10 x x x 15

60 10 x x 50 x

45 5 x 40 x x

35 x 35 x x x

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


1. Phương pháp xây dựng phương án cực biên
Sử dụng nguyên tắc phân phối tối đa, tùy thuộc vào cách ưu tiên phân
phối, ta được những cách khác nhau để xây dựng p.a.c.b

a) Phương pháp góc Tây - Bắc: Luôn ưu tiên phân phối cho ô nằm ở
góc Tây - Bắc của bảng

b) Phương pháp chi phí nhỏ nhất: Luôn ưu tiên phân phối cho ô có cước
phí nhỏ nhất

43
11/1/2023

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


1. Phương pháp xây dựng phương án cực biên
Ví dụ 1: Xây dựng phương án cực biên bằng phương pháp góc Tây - Bắc

Thu 9 30 22 38 14
Phát
20 9 11 x x x

15 x 15 x x x

28 x 4 22 2 x

50 x x x 36 14

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


1. Phương pháp xây dựng phương án cực biên
Ví dụ 2: Xây dựng phương án cực biên bằng phương pháp cước phí nhỏ
nhất
Thu 20 25 35 40
Phát 30
13 7 6 2 12
30 x x x 30 x
5 1 10 5 11
20 x 20 x x x
10 5 3 7 14
40 x x x 5 35
6 3 2 11 10
60 30 x 25 x 5

44
11/1/2023

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


1. Phương pháp xây dựng phương án cực biên
Ví dụ 3: Xây dựng phương án cực biên bằng phương pháp góc Tây - Bắc
và phương pháp cước phí nhỏ nhất
Thu 15 30 35 45
Phát 25
15 7 6 2 7
20
5 6 11 5 11
25
9 5 3 7 1
35
6 3 4 13 10
70

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải
Xét bài toán vận tải ở dạng mô hình toán học như sau:
m n m n

 cij xij  min


i 1 j 1
Bài toán đối ngẫu là  a u  b v
i i j j  m ax
i 1 i 1

 n ui  v j  cij
 xij  ai , i  1, m
 j 1 Giả sử x = (xij) là một phương án cực biên với
m
 xij  b j , j  1, n tập ô cơ sở là S. Để x là phương án tối ưu thì
 i 1
 x  0, i  1, m; j  1, n ui  v j  cij (i, j )  S
 ij 
ui  v j  cij (i, j )  S

45
11/1/2023

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải
Do đó ta có dấu hiệu tối ưu sau: Đặt: ij  ui  v j  cij
Phương án x là tối ưu khi và chỉ khi ij  0 (i, j )
ui , v j được gọi là các hệ thống thế vị.
ui được gọi là thế vị hàng, v j được gọi là thế vị cột.

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


Thuật toán thế vị
Bước 1: Tìm phương án cực biên xuất phát x (Sử dụng một trong 3 phương
pháp ở trên). Nếu phương án tìm được là phương án suy biến thì ta bổ sung ô
chọn không để được phương án cực biên không suy biến, ô chọn này có vai
trò như các ô chọn khác
Bước 2: Kiểm tra tính tối ưu của phương án.
+ Xây dựng hệ thống thế vị: Cho ui một giá trị tùy ý nào đó thì mọi giá trị
khác đều xác định được một cách duy nhất.

46
11/1/2023

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


Thuật toán thế vị
Bước 1: Tìm phương án cực biên xuất phát x (Sử dụng một trong 3 phương
pháp ở trên). Nếu phương án tìm được là phương án suy biến thì ta bổ sung ô
chọn không để được phương án cực biên không suy biến, ô chọn này có vai
trò như các ô chọn khác
Bước 2: Kiểm tra tính tối ưu của phương án.
+ Xây dựng hệ thống thế vị: Cho ui một giá trị tùy ý nào đó thì mọi giá trị
khác đều xác định được một cách duy nhất.
+ Tính các số kiểm tra ij
Nếu  ij  0 (i  1, m, j  1, n) thì x là phương án tối ưu.
Nếu   ij  0 (i  1, m, j  1, n) thì x chưa tối ưu, chuyển sang bước 3.

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


Bước 3: Xây dựng phương án mới
+ Chọn ô điều chỉnh: Ô (r,s) gọi là ô điều chỉnh nếu :

 rs  max  ij  0 (i  1, m, j  1, n) 
+ Tìm chu trình điều chỉnh: Là chu trình với ô xuất phát là ô điều chỉnh, các
ô còn lại là ô chọn. Gọi V là tập hợp các ô thuộc chu trình điều chỉnh.
+ Đánh dấu các ô của chu trình, bắt đầu từ ô điều chỉnh đánh dấu (+) rồi xen
kẽ nhau đánh dấu (-), (+)…. cho đến hết chu trình. Gọi V+ là tập các ô có
dấu (+), V- là tập các ô có dấu (-). Khi đó,
V  V  V 
 

+ Xác định lượng hàng điều chỉnh: q  min xij : (i, j )  V , q  0.
+ Điều chỉnh sang phương án mới: x1  ( xij1 ) mn với:

47
11/1/2023

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải

+ Điều chỉnh sang phương án mới: x1  ( xij1 )mn với:

 xij , (i, j )  V


xij1   xij  q , (i , j )  V 
 
 xij  q , (i, j )  V

Lấy x1  ( xij1 ) mn đóng vai trò như x, quay lại bước 2 và lặp cho tới khi
tìm được phương án tối ưu thì dừng.

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


Thu 20 25 35 40 ui
Phát 30
13 7 6 2 12
30 0
30
5 1 10 5 11
20 20 1

40
10 5 3 + 7 14 - 5
0 5 35

60
6
30
3 2
- 25
11 10 +5 1
vj 5 0 1 2 9
Δ11=-8,Δ12=-7,Δ13=-5,Δ15=-3,Δ21= 1,Δ23=-8,Δ24=-2,Δ25=-1
Δ31=0,Δ33=3,Δ42=-2,Δ44=-8

48
11/1/2023

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải

Thu 20 25 35 40 ui
Phát 30
13 7 6 2 12
30 0
30
5 1 10 5 11
20 20 1

40
10 5 3 + 7 14 - 5
0 5 35

60
6
30
3 2
- 25
11 10 +5 1
vj 5 0 1 2 9

q =Min{25, 35}=25

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


Thu 20 25 35 40 ui
Phát 30
13 7 6 2 12
30 0
30
5 1 10 5 11
20 20 1

40
10 5 3 +25 7 14 - 5
0 5 35
10
6 3 2 11 10 +
60 30 - 25 305 1
vj 5 0 1 2 9

q =Min{25, 35}=25

49
11/1/2023

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải
Ví dụ 1: Giải bài toán vận tải với số liệu cho trong bảng sau với phương án
cực biên tìm được nhờ phương pháp cước phí nhỏ nhất.
Thu 20 25 35 40
Phát 30
13 7 6 2 12
30
5 1 10 5 11
20
10 5 3 7 14
40
6 3 2 11 10
60

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


Thu 20 25 35 40 ui
Phát 30
13 7 6 2 12
30 0
30
5 1 10 5 11
20 20 1

40
10 5 3 + 7 14 - 5
0 5 35

60
6
30
3 2
- 25
11 10 +5 1
vj 5 0 1 2 9
Δ11=-8,Δ12=-7,Δ13=-5,Δ15=-3,Δ21= 1,Δ23=-8,Δ24=-2,Δ25=-1
Δ31=0,Δ33=3,Δ42=-2,Δ44=-8

50
11/1/2023

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải

Thu 20 25 35 40 ui
Phát 30
13 7 6 2 12
30 0
30
5 1 10 5 11
20 20 1

40
10 5 3 + 7 14 - 5
0 5 35

60
6
30
3 2
- 25
11 10 +5 1
vj 5 0 1 2 9

q =Min{25, 35}=25

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


Thu 20 25 35 40 ui
Phát 30
13 7 6 2 12
30 0
30
5 1 10 5 11
20 20 1

40
10 5 3 +25 7 14 - 5
0 5 35
10
6 3 2 11 10 +
60 30 - 25 305 1
vj 5 0 1 2 9

q =Min{25, 35}=25

51
11/1/2023

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


Thu 20 25 35 40 ui
Phát 30
13 7 6 2 12
30 0
30
5 + 1 - 10 5 11
20 20 1

40
10 5
+ 0
3
25
7
5
14
- 10 5
6 - 3 2 11 10
1
60 30 + 30
vj 5 0 -2 2 9
Δ11=-8,Δ12=-7,Δ13=-8,Δ15=-3,Δ21= 1,Δ23=-2,Δ24=-2,Δ25=-1
Δ31=0,Δ42=-2,Δ43=-3, Δ44=-8

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải

Thu 20 25 35 40 ui
Phát 30
13 7 6 2 12
30 0
30
5 + 1 - 10 5 11
20 20 20
0 1

40
10 5
+ 200 3
25
7
5
14
- 10
30 5
6 - 3 2 11 10
1
60 10
30 + 10
30
vj 5 0 -2 2 9

q =Min{20, 30, 30}=20

52
11/1/2023

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


Thu 20 25 35 40 ui
Phát 30
13 7 6 2 12
30 0
30
5 1 10 5 11
20 20 0
10 5 3 7 14
40 20 25 5 10 5
6 3 2 11 10
60 10 30 1
vj 5 0 -2 2 9
Δ11=-8,Δ12=-7,Δ13=-8,Δ15=-3,Δ22=-1, Δ23=-12,Δ24=-3,Δ25=-2
Δ31=0, Δ42=-2,Δ43=-3, Δ44=-8

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải

Do Δij ≤ 0 với mọi (i, j) nên phương án tối ưu là:

0 0 0 30 0
20 0 0 0 0
x=
0 20 25 5 10

10 0 0 0 30

53
11/1/2023

3.4.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải


Ví dụ 2: Giải bài toán vận tải với số liệu cho trong bảng sau với phương
án cực biên tìm được nhờ phương pháp cước phí nhỏ nhất.

Thu 25 35 40
Phát 30
9 1 2 7
45
5 4 6 2
50
5 6 1 3
35

3.4.2. Thuật toán thế vị giải bài toán vận tải

54

You might also like