Họ và tên: Lê Đức Dũng 22128111 Nhóm: 05 Nguyễn Công Danh 22128106 Lớp: 221282B Thí nghiệm Hiện tượng dự đoán Thí nghiệm 1: _Ống MgCl2: không có hiện tượng Tính chất của _Ống CaCl2: xuất hiện kết tủa trắng muối kim loại Ca2+ + SO42- CaSO4 kiềm thổ _Ống BaCl2: xuất hiện kết tủa trắng Ba2+ + SO4 BaSO4 Độ tan của các muối tăng dần theo chiều tăng dần: Muối sulfat Độ tan (20oC) g/100ml BaSO4 0,0002448 SrSO4 0,0132 CaSO4 0,2016 MgSO4 33,7 BeSO4 39,1 BeSO4 tan tốt trong nước con SrSO4 thì không Nếu thêm tiếp HCl vào ống thì: ống MgCl2, ống CaCl2 và ống BaCl2 thì không có hiện tượng. Vì phản ứng trên không tạo ra kết tủa khí hay acid yếu nào nên không có phản ứng. Làm thì nghiệm tương tự nhưng thay Na2SO4 bằng Na2CO3 _Ống MgCl2: dung dịch bị vẩn đục, tác dụng với HCl thì kết tủa tan, sủi bọt khí _Ống CaCl2: dung dịch bị vẩn đục tác dụng với HCl thì kết tủa tan. sủi bọt khí _Ống BaCl2: xuất hiện kết tủa trắng, tác dụng với HCl thì kết tủa tan, sủi bọt khí M2+ + CO32+ MCO3 MCO3 + H+ H2O + CO2 Làm thì nghiệm tương tự những thay Na2SO4 bằng K2CrO4 _Ống MgCl2 và CaCl2: không có hiện tượng, khi thêm HCl thì dung dịch màu vàng chuyển sang màu cam Cr2O42+ + 2H+ Cr2O72- + H2O _Ông BaCl2: xuất hiện kết tủa màu vàng, khi thêm HCl thì kết tủa tan dung dịch chuyển màu cam. Ba2+ + CrO42- BaCrO4 2BaCrO4 + 2H+ 2Ba2+ + Cr2O72- + H2O Làm thí nghiệm tương tự những thay Na2SO4 bằng K2CrO7 _Ống MgCl2 và CaCl2: không có hiện tượng, khi thêm HCl cũng không có hiện tượng gì xảy ra _Ống BaCl2: xuất hiện kết tủa màu vàng, khi thêm HCl thì kết tủa tan dung dịch chuyển sang màu cam BaCl2 + K2Cr2O7 BaCrO4 + CrO3 + 2KCl Sau khi cho HCl vào thì: 2BaCrO4 + 2H+ 2Ba2+ + Cr2O72- + H2O Thí nghiệm 2: _Ống MgCl2: xuất hiện kết tủa keo trắng của Mg(OH)2 Điều chế và Mg2+ + OH- Mg(OH)2 tính chất của _Ống CaCl2: dung dịch bị vẩn đục do Ca(OH)2, để một lúc trong không khí thì xuất hiện kết tủa các hydroxid trắng do Ca(OH)2 tác dụng với CO2 Ca2+ + OH- Ca(OH)2 (ít tan) Ca(OH)2 + CO2 CaCO3 _Ống BaCl2: dung dịch bị vẩn đục do Ba(OH)2 để một lúc trong không khí thì xuất hiện kết tủa trắng do Ba(OH)2 tác dụng với CO2 Ba2+ + OH- Ba(OH)2 Ba(OH)2 + CO2 BaCO3 Từ đó ta có độ tan của các hydroxid kim loại kiểm thổ trên Ba(OH)2 > Ca(OH)2 > Mg(OH)2 Sr(OH)2, Be(OH)2 đều ít tan trong nước Gạn lấy kết tủa Mg(OH)2, chia ra làm ba phần khi cho H2SO4 vào thì dung dịch trở nên trong suốt H2SO4 + Mg(OH)2 H2O + MgSO4 NaOH thì không có hiện tượng NH4Cl thì kết tủa tan và có khí mùi khai thoát ra NH4Cl + Mg(OH)2 MgCl2 + NH3 + H2O Thí nghiệm 3: _Ống H2SO4: lá nhôm tan và có khí không màu bay ra Tính chất của 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 nhôm kim loại _Ống HCl: lá nhôm tan và có khí không màu bay ra 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 _Ống HNO3: lá nhôm tan, sủi bọt khí không màu hóa nâu trong không khí Al + 4HNO3 Al(NO3)3 + NO + 2H2O 2NO + O2 2NO2 _Ống NaOH: lá nhôm tan có kết tủa trắng keo sau đó tan ra và có khí không màu bay ra 2Al + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2 Al(OH)3 + NaOH NaAlO2 + 2H2O Thực hiện phản ứng trên với các acid đặc thì _Ống HCl đặc: lá nhôm tan, sủi bọt khí không màu 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 _Ống H2SO4 đặc và ống HNO3 đặc thì không có hiện tượng xảy ra vì nhôm không tác dụng với các acid trên đặc nguội vì đó acid không phá được lớp màng oxide bên ngoài nhôm _Ống NaOH đặc: tương tự như NaOH thường Thực hiện phản ứng trên với các acid đặc nóng thì _Ống HCl đặc nóng: tương tụ như như HCl đặc _Ống H2SO4 đặc nóng: lá nhôm tan, sủi bọt khí không màu có mùi hắc (khi có nhiệt độ, lớp oxide ngoài của nhôm bị phá hủy, từ đó tạo điều kiện để phản ứng với H2SO4) 2Al + 6H2SO4 Al2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O _Ống HNO3 đặc nóng: lá nhôm tan, sủi bọt khí có màu nâu (khi có nhiệt độ, lớp oxide ngoài của nhôm bị phá hủy, từ đó tạo điều kiện để phản ứng với HNO3 đặc) Al + 6HNO3 Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O _Ống NaOH đặc nóng: tương tự như NaOH đặc Thí nghiệm 4: _Ống NaOH: xuất hiện kết tủa keo, thêm NaOH đến khi dư thì kết tủa tan điều chế và Al3+ + 3OH- AlO2- + 2H2O tính chất của _Ống NH3: xuất hiện kết tủa keo, thêm NH3 đến dư thì kết tủa không tan Al(OH)3 Al3+ + 3NH3 + 3H2O Al(OH)3 + 2NH4+ Khi cho H2SO4 vào cả 2 ống nghiệm thì _Ống NaOH: xuất hiện kết tủa keo trắng sau đó kết tủa tan, dung dịch trong suốt trở lại AlO2- + H+ Al(OH)3 + H2O Al(OH)3 + H+ Al3+ + 3H2O _Ống NH3: kết tủa keo trắng tan, dung dịch trong suốt trở lại Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + 3H2O Thí nghiệm 5: Thu được tinh thể phèn nhôm K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O có màu trắng đục điều chế phèn Tính: nhôm kali Khối lượng Al2(SO4)3.18H2O n= Khối lượng K2SO4 n= Khối lượng K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O - Lý thuyết: - Thực tế: Hiệu suất: Thí nghiệm 6: Cốc nước có hòa tan phèn nhôm kali trong hơn cốc không có hòa tan phèn là vì khi cho phèn chua khả năng làm vào nước sẽ phân ly ra ion Al3+. Chính ion Al3+ này bị thủy phân: sạch nước của Al3+ + 3H2O Al(OH)3 + 3H+ phèn nhôm Al(OH)3 là chất kết tủa dạng keo nên nó kết dính các hạt đât nhỏ lơ lửng trong nước đục thành hạt đất to hơn, nặng và chìm xuống làm trong nước.