Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

Ô nhiễm làng nghề

Thưa quý vị và các bạn! Xử lý vấn đề ô nhiễm môi trường của các làng nghề từ lâu vẫn là vấn đề nan giải ở các
vùng nông thôn.
시청자 여러분!수공예촌의 환경오염문제를 다루/해결하는 것은 오래전부터 농촌지역의 난제였습니다.

Tình trạng ô nhiễm môi trường ở nhiều làng nghề đã kéo dài trong nhiều năm nhưng hiện không những không
được giải quyết triệt để mà còn đang ngày càng lan rộng hơn do các cơ sở sản xuất mở rộng quy mô nhà xưởng.
많은 수공예촌의 환경오염은 수년 동안 지속되어 왔으나, 현재는 이 문제를 충분히 해결할 수 없을
뿐만 아니라 생산시설의 규모 확장으로 인해 더욱 확대되고 있습니다.

Vâng và những nguyên nhân thì vẫn không hề mới.


네 그리고 그 원인은 새로운 것이 아닙니다.

Đó là hầu hết các làng nghề thì đều đang gặp khó khăn vướng mắc về hạ tầng cũng như là cơ sở vật chất để bảo
vệ môi trường.
대부분의 수공예촌에서는 환경을 보호하기 위한 기반시설 또는 인프라에 대한 어려움을 겪고
있습니다.

Thêm vào đó thì quy mô nhỏ, công nghệ sản xuất còn lạc hậu, nhận thức về công tác bảo vệ môi trường của
không ít hộ dân còn rất hạn chế. -> 기술이 뒤떨어지다/ 기술이 낙후되다.
그 뿐만 아니라 생산규모가 작고 기술이 낙후되어 있으며, 많은 가구의 환경보호에 대한 인식이 매우
제한적입니다. [나쿠되다]

Những tồn tại này đang khiến môi trường ở nhiều nơi bị ô nhiễm đến mức đáng báo động -> 경고해야할
정도로.
이러한 문제점들은 많은 지역의 환경을 경고해야 할 정도로 오염시키고 있습니다.

Đây là những gì mà ông Tình ở xã Phùng Xá, Thạch Thất, Hà Nội phải chịu đựng kể từ khi xuất hiện cơ sở sản
xuất sắt ngay cạnh nhà. -> 시설이 세워지다.
이것이 바로 집 옆에 제철 시설이 설립된 후 하노이 타익 텃 풍샤 마을의 띵 씨가 겪고 있습니다
 하노이 시 타익 텃 군 풍샤 읍에 살고 있는 띵 씨는 집 바로 옆에 제철 시설이 생긴 이후 이런
일을 겪어야 했습니다.
Tôi nằm ở giường mà nó kê đến nỗi mà tôi kê 4 miếng xốp ở dưới chân vẫn rung không chịu được.
 침대에 누워 있는데 다리 밑에 4 개의 스펀지를 넣었는데도 참을 수 없을 정도로
흔들리더라고요/더라고합니다.

90% hộ dân ở đây làm ng:hề chuyên về luyện kim (금속 제련), tái chế sắt thép từ phế liệu (폐자재를
재활용하다).
이 동네의 가구 중 90%는 금속 제련을 전문으로 하며 폐자재를 재활용합니다.

Hầu hết các cơ sở sản xuất vẫn nằm xen kẽ trong các khu dân cư.
대부분의 생산시설은 여전히 주거 단지에 놓여 있습니다/위치해 있습니다.

Một số các hộ thì cũng không có mặt bằng sản xuất nên đã tận dụng vào những mặt bằng sản xuất ở những khu
dịch vụ, đất dịch vụ.
일부 가구는 생산을 위한 공간이 없기 때문에 서비스 구역을 이용해서 생산을 합니다.

Mặc dù là đất dịch vụ thì đối với làng nghề thì báo cáo với đồng chí là cái này người ta cũng tận dụng những cái
đấy để người ta sản xuất những cái mặt hàng cơ kim khí nhỏ lẻ ở địa phương.
수공예촌에는 서비스 토지가 있지만 그들은 또한 그 토지들을 이용하여 지방에서 금속 기계 제품을
생산합니다.
수공예촌의 경우 서비스 구역은 소규모의 금속 기계류 제품을 생산하기 위한 목적으로 사용됩니다.

Thì cái này thì đối với xã làng nghề thì cũng có rất nhiều cái bất cập.
이와 관련하여 문제점/미흡한 점이 많이 존재합니다.

Ở các làng nghề khác, làng dệt nhuộm Thái Phương, huyện Hưng Hà, Thái Bình, nước thải từ các cơ sở dệt
nhuộm hàng ngày vẫn chảy thẳng ra môi trường, nhiều hecta đồng ruộng cũng phải bỏ hoang nhiều năm.
그 외 수공예촌인 ‘타이빈성 흥하군 타이푸엉 염직마을’에서는 염직시설에서부터 나오는 폐수가 매일
그대로 환경으로 흘러가고 있으며, 수많은 헥타르의 논밭이 수년에 걸쳐 버려지고(방치되고)
있습니다.

Tỉnh có xây một cái nhà máy xử lý nước thải trong cụm công nghiệp thì là theo như chủ tịch ủy ban xã nói là 76
tỉ thế nhưng mà bao năm nay rồi vẫn để không.
산업단지에 폐수처리시설이 설치되었고, 인민 위원회 위원장의 말로는 투자금이 760 억인데 몇 년째
그대로 있습니다.
Hiện trên cả nước có 2009 làng nghề. Theo Bộ tài nguyên và môi trường, hầu hết các làng nghề hiện nay đều
đang bị ô nhiễm nặng đối với không khí, nước. đất hoặc cả 3 dạng trên.
현재 전국에는 2009 개의 수공예촌이 있습니다. 자원환경부에 따르면 현재 대부분의 수공예촌에는
대기나 수질, 토양 또는 3 가지 모두가 심하게 오염되었습니다.

Xử lý ô nhiễm môi trường các làng nghề là vấn đề được Chính phủ và các bộ ngành đặc biệt quan tâm.
수공예촌의 환경오염문제에 대한 해결은 정부와 각 부처가 특별히 관심을 갖고 있는 문제입니다.

Đã có hàng loạt các chủ trương, chính sách liên quan đến vấn đề này như quyết định số 64 của Thủ tướng Chính
phủ về di dời và xử lý cơ sở ô nhiễm hay là Đề án tổng thể bảo vệ môi trường làng nghề do Bộ tài nguyên và
môi trường chủ trì phối hợp với các bộ ngành, địa phương triển khai.
오염시설의 이전 처리에 관한 국무총리의 결정 제 64 호나 자원환경부가 주관하고 각 부처와
지역위원회가 추진하는 수공예촌의 환경 보호 종합사업 등과 같이 이 문제와 관련된 다양한 방침과
정책이 결정되었습니다.

Bên cạnh những tác động tích cực thì tại không ít địa phương việc triển khai các đề án chương trình bảo vệ môi
trường làng nghề vẫn còn nhiều bất cập.
긍정적인 영향 외에도 적지 않은 지역에서 수공예촌 환경 보호 프로그램의 제안의 시행은 여전히
많은 어려움을 겪고 있습니다.
긍정적인 영향 외에도 적지 않은 지역에서 여전히 수공예촌 환경 보호 프로그램(사업)을 시행하는 데
있어 미흡한 점이 많습니다.

Hơn 10 năm trước, làng nghề tái chế giấy Phong Khê, Bắc Ninh trong tình trạng như thế này.
10 여년전에 Bac Ninh 성에 있는 Phong Khe 종이 재활용 수공예촌이 이런 상황에 처해 있었습니다.
제지마을: làng nghề tái chế giấy
10 여년전에 Bac Ninh 성에 Phong Khe 종이를 재활용한 수공예촌이 이런 상태였습니다.

10 năm sau, vùng ảnh hưởng ô nhiễm ngày càng lan rộng hơn do số cơ sở sản xuất tăng 30%.
10 년 후 생산시설의 수가 30%가 증가하기 때문에 오염 지역은 점점 더 확산되고 있습니다.
10 년 후 생산시설의 수가 30% 증가함으로 인해 오염 영향 지역은 더욱 확대되고 있습니다.
10 년후 생산시설의 30% 증가로 인해(서)
10 년 후 생산시설의 수가 30% 증가함으로써 오염 영향 지역이 퍼지고 있습니다.
오염되는 구역/지역
Trung bình 1 ngày thì làng nghề sản xuất, tái chế giấy Phong Khê xả ra môi trường một lượng nước thải là 5
nghìn mét khối nước, trong đó, 2 nghìn mét khối nước là được xử lý qua nhà máy xử lý nước thải của làng
nghề, còn 3 nghìn mét khối nước là xả trực tiếp từ các hộ dân cũng như là từ các hộ sản xuất, tái chế giấy Phong
Khê.
평균적으로 Phong Khe 종이 생산 및 재활용 공예 마을은 하루에 5000m3 폐수를 배출하고 2000m3 의
물은 회사의 폐수 처리장을 통해 처리됩니다. 나머지 3000m3 의 물이 가정과 생산시설에서 직접
배출됩니다.
Phong Khe 종이 생산 및 재활용하는 마을은 하루 평균 5000m3(입방미터) 폐수를 배출하고 있으며
그중 2000m3(입방미터)의 폐수는 수공예촌의 폐수처리시설에 의해 처리되고 3000m3(입방미터)의
폐수도 가구와 생산시설에서 직접 배출됩니다.
하수처리시설

Năm 2012, làng nghề này được thực hiện dự án thoát nước và xử lý nước thải môi trường trị giá gần 4 trăm tỉ
đồng, trong đó có nhà máy xử lý nước thải công suất 10 nghìn mét khối/ngày.
 2012 년에는 이 곳에서 하루에 하수 10,000m2 의 처리 규모의 폐수처리시설을 포함한 배수 및
하수 처리 사업을 4 천억의 규모로 실시했습니다.
수공예촌는 하루 만 입방미터의 처리 능력을 지닌 하수처리장 등의 4 천억 동 가까운 금새가 있는
배수사업과 환경 폐수처리를 실시했습니다.

Nhưng đến nay, nước thải đầu ra của nhà máy này vẫn chưa đạt chuẩn.
그런데 현재까지 이 공장의 폐수 배출량은 아직 기준치에 달하지 못하고 있습니다.
[배출냥]
Một số hộ sản xuất nằm xen kẹp trong các khu dân cư, cho nên là hệ thống cống rãnh mương máng để mà đấu
nối, thu hồi nước thải về là rất khó khăn, nó xa nhà máy.
일부 생산가구는 주택지 사이에 있어 먼 공장으로 인해 연결하고 폐수를 수거하기 위한 하수구와
관개시설 체제가 어렵습니다.
 일부 생산가구/시설은 주거지역에 끼어있기 때문에 하수구를 연결하고 폐수를 회수하기 위한
하수구 시스템은 공장에서 어렵습니다.
 일부 생산시설
 번갈아 놓여 있기 때문에/번갈아 놓여 있어(서)
 하수도를 연결하고 폐수를 회수하는 데 어려움이 많습니다.
 하수처리시설에서 멀기 때문입나다.
 일부 생산시설은 주거단지에 번갈아 놓여 있어 하수도를 연결하여 폐수를 회수하는 데
아려움이 많습니다. 하수처리시설로부터 멀기 때문입니다. (co sua)

Phong Khê nằm trong danh sách quyết định 64 của Thủ tướng Chính phủ, buộc phải xử lý ô nhiễm và di dời cơ
sở ra xa khu dân cư.
Phong Khe 는 국무총리의 결정 제 64 호에 따라 환경 오염 문제를 확실히 해결해야 하고 주거 단지와
거리가 먼 곳으로 생산시설을 이전시켜야 하는 지역 중에 하나입니다.

Ngay từ năm 2001, một cụm công nghiệp chỉ cách khoảng 1km so với làng nghề được xây dựng.
2001 년부터 한 산업집적지는 건설된 수공예촌에 비해 1 킬로미터만 간격을 두었습니다
 2001 년부터는 수공예촌에서 약 1km 떨어진 곳에 산업단지가 건설되었습니다./ 산업단지를
지었습니다.

Nhưng đến nay, mới chỉ có khoảng 50% số cơ sở sản xuất di dời ra đây.
하지만 지금까지 생산시설의 약 50%만 이곳으로 이전했습니다.
하지만 지금까지 생산시설의 50%정도만 이곳으로 이전했습니다.
그러나 지금까지 산업단지로 이전된 생산시설은 약 50%에 불과했습니다.

Nhiều hộ dân lại di dời cả nhà cửa ra cụm công nghiệp, hình thành một điểm ô nhiễm mới.
많은 가구들이 집을 산업단지로 이전하여/옮겨서 새로운 오염 지역/구역을 형성합니다.

Đây cũng là tình trạng chung của nhiều làng nghề khác trong số 47 làng nghề ô nhiễm nghiêm trọng.
 이것도 심하게 오염된 47 개 수공예촌 중 많은 수공예촌의 일반적인 상황입니다.
 이것은 또한 47 개의 심각한 수공예촌 중 많은 다른 수공예촌의 일반적인 상황입니다.

Hầu hết các cơ sở sản xuất vẫn coi trách nhiệm xử lý ô nhiễm là của chính quyền.
 대부분의 생산시설은 여전히 오염문제해결에 대한 책임을 정부의 것으로 간주하고 있습니다.

Lâu nay chúng ta vẫn không tính, cái nó gọi là phân tích kinh tế mà chúng ta mới phân tích tài chính thôi, tức là
chưa tính đến cái bài toán chi cho môi trường, hay nói là chi phí xử lý ô nhiễm.
우리는 그동안 경제적(재정적)인 측면에서만 분석을 해왔습니다. 즉, 오염 물질 처리 비용 등과 같이
환경을 위한 계산까지는 고려하지 못했습니다.
Tôi cứ nói cụ thể đi. Tức là, bản thân gia đình anh, anh cũng phải tính cả cái chi phí xử lý nữa. Và anh phải hiểu
đấy là chi phí xử lý cho nhà anh. Chứ không phải là cho xã hội là một phần thôi. Khói lên thì trước hết nhà anh
bị đã.
구체적으로 말하자면(말씀드리자면) 생산시설 운영자들도 스스로 오염물질에 대한 처리 비용을
포함해서 계산해야 합니다. 그것은 사회만을 위한 것이 아니고 바로 본인을 위한 것이라는 생각을
가져야 합니다. 연기가 올라오면 가장 먼저 영향을 받는 사람은 본인과 가족들이기 떄문입니다.
Hiện mới chỉ có khoảng 7 trên 47 làng nghề ô nhiễm nghiêm trọng theo Đề án tổng thể về bảo vệ môi trường
làng nghề hoàn thành khắc phục ô nhiễm.
 이제 수공예촌의 환경보호에 대한 전체적인 대안에 따라 심하게 오염된 수공예촌 47 개 중
정도 7 개만 오염을 철저히 극복되었습니다/오염문제 해결을 완료했습니다.
 현재 47 개중 7 개의 심하게 오염된 수공예촌만/만이 수공예촌의 환경보호 종합사업에 따라
공해 극복을 완료합니다.

Nhằm khắc phục những bất cập trong thực hiện các cơ chế, chính sách bảo vệ môi trường làng nghề, Bộ tài
nguyên và môi trường đang có những đề xuất nhiều cơ chế, chính sách mới.
 자원환경부에서는 수공예촌의 환경보호 정책 및 제도 시행의 문제점을 보완하기 위해 여러
가지 새로운 정책과 제도를 제안하고 있습니다.
체제와 수공예촌의 환경보호 정책 실행에 불편을 극복하기 위해 자원환경부는 새 체제와 정책을 많이
제출하고 있습니다.

Trong đó thì Dự thảo luật bảo vệ môi trường sửa đổi có quy định rõ hơn trách nhiệm của ủy ban nhân dân các
cấp và cơ sở sản xuất trong bảo vệ môi trường làng nghề.
수공예촌의 환경보호에 개정 환경보호 법안은 각급 인민위원회 및 생산 시설의 책임을 명기하고
있습니다.
 그 중 개정된 환경보호법 초안에는 수공예촌의 환경보호에 있어 각급 인민위원회와
생산시설의 책임이 보다 구체적으로 규정되어 있습니다.

Trong Dự thảo Luật bảo vệ môi trường lần này, chúng tôi có yêu cầu, lộ trình rất cụ thể.
이번 환경보호 법안에 우리는 요구와 노정이 구채적으로 있습니다.
 이번 환경보호법 초안에는 요구와 절차가 매우 구체적으로 되어 있습니다.

Cần phải phân biệt rất rõ về làng nghề, cơ sở sản xuất trong làng nghề.
 수공예촌과 수공예촌의 생산 시설을 명확히/ 확실히 구별해야 합니다.
 수공예촌 내 생산 시설: cơ sở sản xuất trong làng nghề

Hạn chế tới mức thấp nhất việc doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, lợi dụng làng nghề để vào trong làng
nghề, để mà không thực hiện nghiêm các yêu cầu bảo vệ môi trường.
기업이나 경영과 생산 시설이 환경보호 요구를 정확히 실행하고 수공예촌에 가입하기 위하여
기회를 이용하는 것을 최소한도로 제한해야 합니다.
 환경 보호 규정을 시행하는 책임을 피하기 위해 수공예촌을 이용하려는 경우가 발생하지
않도록 업체나 생산시설을 관리합니다.

Các cụm công nghiệp yêu cầu cơ sở trong làng nghề ra để hoạt động mà lại đưa gia đình ra ở xong lại quay về
làng nghề thì cũng phải có lộ trình yêu cầu là phải di dời.
수공예촌에 위치한 생산시설은 산업단지로 이전시켜야 하고 생활 공간까지 옮겨야 하는 경우 바로
이전 요구를 해야 합니다/됩니다.

Theo Bộ tài nguyên và môi trường thì hiện 33 tỉnh thành phố, những nơi có nhiều hoạt động làng nghề đã ban
hành văn bản chuyên biệt hoặc có điều khoản quy định về bảo vệ môi trường làng nghề lồng ghép trong các văn
bản chung.
자원환경부에 따르면, 현재 수공예촌의 활동이 다양한 33 개의 시군에서는 수공예촌의 환경보호에
관한 개별 문서나 규정이 들어있는 공동 문서 등을 발행했습니다.

Đây được đánh giá là chuyển biến tích cực trong công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực này.
 이 분야에서 이것은 국가 관리의 긍정적인 변화로 평가됩니다.
 이는 이 분야에 대한 국가 관리의 긍정적인 변화라는 평가됩니다/평가를 받았습니다.

Tuy nhiên, để các làng nghề phát triển bền vững thì vấn đề mấu chốt là chính các hộ gia đình sản xuất, kinh
doanh tại các làng nghề phải nhận thức được rõ trách nhiệm là bảo vệ môi trường vì cuộc sống của họ trước
tiên.
그러나 수공예촌이 지속 가능한 발전하기 위해 논지는 바로 생산 및 경영 가구들이 우선 자신의
인생을 위한 환경을 보호하는 책임을 통감해야 한다는 것입니다.
 그러나 수공예촌이 지속 가능한 발전을 하기 위해/ 지속적으로 논지는 무엇보다도 생산 및
경영하는 가구들이 우선 본인의 삶을 위해서라도 환경 보호에 대한 책임 의식을 가져야 합니다.

You might also like