Chuong 9. Quan Tri & Thong Tin Tai Chinh THUTM2021

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 26

Chương IX:

QUẢN TRỊ VÀ THÔNG TIN TÀI CHÍNH

Giảng viên: TS. Trần Minh Thu


Email: thutm@ftu.edu.vn
1. Nguồn vốn và sử dụng vốn
•Nguồn vốn:
– Vốn chủ sở hữu
– Vốn vay
•Việc sử dụng vốn bao gồm:
– Mua đất
– Mua nhà – xưởng
– Sửa chữa nhà – xưởng
– Mua thiết bị
– Mua hàng dự trữ (hàng tồn kho)
– Chi phí thành lập doanh nghiệp
– Vốn lưu động (cần cho ít nhất 6 tháng)
2. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận
2.1. Doanh thu
…là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu được trong một thời kỳ nhất định từ
các hoạt động kinh doanh

Doanh thu của DN = Doanh thu bán hàng và cung cấp


dịch vụ
+ Doanh thu hoạt động tài chính
+ Thu nhập khác của DN
2. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận
2.2. Chi phí
•Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng
tiền giá trị các loại vật tư đã tiêu hao, khấu hao tài
sản cố định, tiền lương hay tiền công và các
khoản chi khác phát sinh trong quá trình sản xuất,
bán hàng của doanh nghiệp trong một thời gian
nhất định.
•Chi phí sản xuất kinh doanh bao gồm:
– Chi phí sản xuất sản phẩm, dịch vụ;
– Chi phí bán hàng;
– Chi phí quản lý doanh nghiệp;
– Chi phí tài chính.
2. Doanh thu, chi phí, lợi nhuận
2.3. Lợi nhuận
Lợi nhuận là kết quả tài chính của các hoạt động mà
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ.

Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí


4. Các báo cáo tài chính
4.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
•… là một báo cáo tài chính tổng hợp, một bảng
cân đối được sử dụng để phản ánh tổng quát tình
hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán
của doanh nghiệp, tình hình thực hiện nghĩa vụ
với ngân sách Nhà nước và các khoản phải nộp
khác.
4. Các báo cáo tài chính
4.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
•Lập Báo cáo kết quả kinh doanh (dự toán)
– Bước 1: Ước tính tổng doanh thu cho năm 1
• Cách 1: Ước tính doanh thu hàng tháng dựa trên những
giả định lô-gíc, hợp lý và dễ hiểu
• Cách 2: Sử dụng yêu cầu đặt ra về mức lãi hàng năm và
chi phí ước tính để tính ngược lại doanh thu
• Cách 3: Sử dụng số liệu các năm trước nếu dự báo
doanh thu cho doanh nghiệp hiện tại hoặc DN vừa được
mua lại
4. Các báo cáo tài chính
4.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
•Lập Báo cáo kết quả kinh doanh (dự toán)
– Bước 1: Ước tính tổng doanh thu cho năm 1
• Các phương pháp dự báo doanh thu:
Doanh thu tháng dự báo
= Lượng khách hàng ước tính x Doanh thu bình quân
= Lượng khách hàng ước tính x Mức bình quân tháng/khách hàng
= Số giờ tính tiền x Đơn giá bình quân 1 giờ
= Số lượng sản phẩm bán x Giá
4. Các báo cáo tài chính
4.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
•Lập Báo cáo kết quả kinh doanh (dự toán)
– Bước 2: Tính lãi gộp bằng cách lấy tổng doanh thu trừ
đi giá vốn hàng bán (GVHB)
• DN mới: GVHB được xác định dựa trên mức bình quân
của ngành hoặc giúp đỡ của chuyên gia
• DN thương mại đang hoạt động:
GVHB=(Số dư dự trữ đầu kỳ + mua trong kỳ) – Số dư dự
trữ cuối kỳ
• DNSX:
GVHB=Nguyên vật liệu + Chi phí lao động trực tiếp + Chi
phí quản lý
4. Các báo cáo tài chính
4.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
•Lập Báo cáo kết quả kinh doanh (dự toán)
– Bước 3: Xác định lãi (lỗ) trước thuế bằng cách lấy lãi
gộp trừ đi chi phí hoạt động
Chi phí hoạt động gồm:
• Chi phí khấu hao
• Bảo hiểm
• Lãi vay
• Thuế (VAT, thuế tài sản)
• Tiền lương
• Các chi phí khác: đào tạo, vận chuyển
4. Các báo cáo tài chính
4.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
•… là 1 báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh
việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh
trong kỳ báo cáo của DN
•Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cho biết:
– Doanh nghiệp sẽ cần bao nhiêu tiền mặt?
– Khi nào doanh nghiệp cần tiền mặt?
– Lượng tiền mặt ở đâu mà có?
•Khi dự báo là thiếu tiền mặt, giải pháp tăng tiền
mặt có thể
– Tăng vốn chủ sở hữu
– Đi vay
4. Các báo cáo tài chính
4.2. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
4. Các báo cáo tài chính
4.3. Bảng cân đối kế toán
•Bảng cân đối kế toán: là báo cáo tài chính tổng hợp,
phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn vốn
của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định.
•Tài sản: Là nguồn lực của doanh nghiệp, do doanh
nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai.
•Nguồn vốn: Là nguồn hình thành nên tài sản
4. Các báo cáo tài chính
4.3. Bảng cân đối kế toán
•Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
•Tổng tài sản = Tài sản dài hạn + Tài sản ngắn hạn
•Tổng nguồn vốn = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
4. Các báo cáo tài chính
4.3. Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

* Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (dự toán)

BƯỚC 1 Ước tính tổng doanh thu


cho năm 1

Tính lãi gộp bằng cách


BƯỚC 2 lấy tổng doanh thu trừ đi
giá vốn hàng bán

Xác định lãi (lỗ) trước thuế


BƯỚC 3 bằng cách lấy lãi gộp trừ đi
chi phí hoạt động
Bảng 1: BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
VNĐ VNĐ VNĐ
Doanh thu
DT bán hàng A
DT và thu nhập khác B
Tổng doanh thu C
Giá vốn hàng bán
HTK đầu kỳ D
CP NVL trong kì E
HTK cuối kỳ F
Tổng giá vốn hàng bán G
Lãi gộp H
Chi phí
Thuê nhà I
Nhân công K
Quảng cáo L
Khấu hao M
CP khác ...
Tổng chi phí N
Lợi nhuận trước thuế P*
Bảng 2: BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Tháng 1 Tháng 2 ... Tháng 12 Tổng
Dòng tiền vào
DT bán hàng A
DT và thu nhập khác B
Tổng dòng tiền vào C
Dòng tiền ra
CP thuê nhà D
CP quảng cáo E
CP lương nhân viên F
CP khác G
Tổng dòng tiền ra H
Dòng tiền ròng C-H=K
Dư tiền mặt đầu kì L M ... W L
Dư tiền mặt cuối kì M N ... X X
Bảng 3: BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
VNĐ VNĐ VNĐ
Tài sản cố định (giá gốc) (khấu hao) (giá trị thực)
Nhà xưởng A'' - A' = A
Trang thiết bị B'' - B' = B
Tổng TSCĐ C
Tài sản ngắn hạn
Nợ phải thu D
Trả trước E
Đặt cọc F
Tiền mặt/Tiền trong NH G
Tổng tài sản ngắn hạn H
Nợ ngắn hạn
Nợ phải trả I
Nợ lương nhân viên J
Tổng nợ phải trả K
Vốn lưu động L
Giá trị tài sản thuần M*
CHÚ Ý
P*+ L= M*
Bài tập
Bài tập
2.Doanh nghiệp có chế độ thưởng nếu doanh thu vượt
620tr/tháng (gấp đôi lương toàn bộ nhân viên)
- CP nguyên vật liệu: 80.000đ/sản phẩm (là CP biến đổi)
- Số lượng sản phẩm bán ra:
Tháng 1: 150sp/ngày
Tháng 2: 170sp/ngày
Tháng 3: 190sp/ngày
Tháng 4 trở đi dự kiến 200sp/ngày
Giá bán: 105.000đ/sp
Bài tập
3- CP sửa sang văn phòng: 90tr đến tháng thứ 6 mới trả
- Mua thiết bị 180tr, trả làm 2 lần (lần 1 vào tháng đầu, lần 2 vào
tháng thứ 8)
- 60tr tiền quảng cáo mỗi thsang cho 6 tháng đầu, các tháng
còn lại 40tr/tháng
- Khấu hao đường thẳng 10%/năm
Bài tập
4. Nếu có sự thay đổi như sau thì kết quả khác nhau như thế
nào:
- Chi phí thuê nhà 10tr/tháng, cọc 2 tháng tiền nhà
- Đến tháng thứ 6, 7, 8, 12 nợ lương nhân viên cho tháng sau
- Tháng 2 DN nghỉ 8 ngày Tết (chỉ thay đổi về số lượng bán ra,
không thay đổi khoản khác)

You might also like