T NG Quan Xy Lanh Và TB Khí Nén

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

THIẾT BỊ TỰ ĐỘNG HÓA

Phần 2: Xy lanh và thiết bị khí nén


Trình bày : Vũ Đình Tới

I. Cấu tạo ,tính chọn xy lanh


1.1 Cấu tạo,phân loại
- Xy lanh khí nén sở hữu cấu tạo gồm các thành phần: Thân trụ (Barrel) và Pít tông (Piston),
trục pít tông (Piston rod), những lỗ cấp, thoát khí Cap-end port và Rod-end port.
- Cylinder Stroke (hành trình xa nhất mà piston rod sở hữu thể di chuyển): Được thiết kế tùy
biến theo nhà sản xuất. Bước tiến của stroke khoảng 5~10mm(tùy loại xy lanh)

- Hoạt động : Khi đưa khí nén vào xy lanh, và lượng khí được đưa vào tăng dần lên, theo đó sẽ
chiếm không có gian trong xy lanh và khiến pít tông dịch chuyển, truyền động điều khiển
thiết bị bên ngoài.

1.2 Cách tính lực xy lanh


- Tính bằng công thức:
+ Công thức tính: F=P.A trong đó
F: Lực của Cylinder (kg)(1kg=10N)
P: Áp suất khí nén (kg/cm2)(1kg/cm2 = 1bar = 0.1Mpa)
A: Diện tích của Pít tông theo (cm2)
+ Ví dụ : Xy lanh bore 20mm,áp suất cấp 0,5Mpa.Tính lực xy lanh ?
Tính diện tích pittong đẩy : 𝐴 = 𝜋𝑟 =3.14*1 =3.14cm2
Đổi đơn vị áp suất : P=0.5Mpa=5kg/cm2
=>F=P.A=3.14*5=15.7kg = 157N
- Tính bằng bảng tính sẵn của SMC:

- Lưu ý :Các thông số trên là thông số tính lý thuyết.Khi làm thì cần đưa hệ số an toàn(𝜂 load
factor) vào lựa chọn xy lanh mới đảm bảo.Tùy vào điều kiện làm việc thì người ta đưa ra các
hệ số sau:

Fig(1) 𝜂 = 0.7
Fig(1) 𝜂 = 1
Fig(2) 𝜂 = 0.5
- Bảng tính tổng hợp 3 thông số : Bore,áp suất và hệ số an toàn :
II. Ứng dụng số loại xy lanh cơ bản

STT Tên Ứng dụng Hình ảnh minh họa


1 Xy lanh Compact - Dùng để làm các cụm
vuông stopper
- Mã SMC : CQ2 - Dùng để làm cơ cấu ép hành
- Bore : 32-100 trình ngắn
(mm) - Dùng làm cơ cấu nâng hàn
- Stroke :5-100 trình ngắn
(mm) - Giá cả hợp lý từ 400.000 ~ 2
triệu đồng
- Nhược điểm : Ưu điểm về
giá thành và lực đẩy
-Ví dụ : +Cơ cấu nâng trong
hệ thống phân loại POP-UP 2
+ Cơ cấu fix khay trong
chuyền may Brother
2 Xy lanh Compact -Dùng trong các ứng dụng
tròn đẩy,nâng có dẫn hướng (như
- Mã SMC :CM2 trục bạc,slide,…)
- Bore :20-40 mm - Đây là xy lanh cơ bản nhất
- Stroke : 25- trong các loại xy lanh nên ứng
300mm dụng rất linh hoạt
Có thể đặt stroke - Gía cả hợp lý : Từ
lớn hơn 400.000~1,5 triệu đồng
- Ví dụ: + Cơ cấu căng đai tự
động POP-UP 2
+ Cơ cấu đẩy khay trong
truyền may Brother
3 Xy lanh tròn CA2 - Dùng trong các ứng dụng
- Mã SMC : CA2 đẩy,nâng có dẫn hướng (như
và MB trục bạc,slide,…)
- Bore : 40-100 mm - Dùng trong các cơ cấu ép có
- Stroke :25- hành trình dài
1500mm - Giá của CA2 và MB tương
đương nhưng kết cấu của CA2
to hơn và khỏe hơn MB
- Gía thành từ 600.000~4 triệu
đồng
- Ví dụ : + Cơ cấu nâng của
cụm nâng hạ dây chuyền AVN
+ Cơ cấu nâng của dự án cẩu
qua đầu Brother

4 Xy lanh bút chì - Dùng như mã CM2 nhưng


- Mã SMC :CJ2 bore nhỏ hơn.Phù hợp với việc
- Bore :6,12,16 mm bố trí không gian nhỏ
- Stroke:15-200 - Gía thành rẻ hơn CM2 1 chút
mm

5 Xy lanh 3 trục - Dùng trong những ứng dụng


- Mã SMC: MGPM tay gắp tương đối chính xác
và MGPL (thay cho cơ cấu xy lanh + trục
- Bore :12-100 mm bac )
-Stroke : 5- 400 - Dùng cho những ứng dụng
mm không cần quá chính xác và
không gian nhỏ hẹp
- Gía thành cao hơn dòng
standard khoảng 2 lần (từ
800.000- 4 triệu )
- Ví dụ : Tay gắp trong máy
dán
6 Xy lanh không trục - Dùng trong các ứng dụng di
- Mã SMC : CY và chuyển vậy đi xa,thường kết
MY hợp với slide
-Bore :6 – 63 mm - Ưu điểm so với dòng CM2 là
- Stroke: 50-1500 không bị thò đuôi dài ra ngoài
mm Nhược điểm là giá thành rất
đắt.Top đắt nhất
- Gía từ 4-15 triệu đồng
- Ví dụ : Cơ cấu đẩy khay
trong dây truyền AVN

7 Xy lanh slide - Dùng trong những ứng dụng


- Mã SMC : MXQ tay gắp chính xác (thay cho cơ
và MXS cấu xy lanh + trục bac ).Độ
- Bore : 6-25 mm chính xác cao hơn dòng MGP
- Stroke : 10 – 125 - Dùng cho những ứng dụng
mm có không gian nhỏ hẹp mà
không bố trí đc xy và slide rời
- Gía thành rất cao,thuộc top
đắt nhất.Gấp khoảng 10 lần so
với xy lanh standard.Gía
khoảng từ 3-10 triệu.
- Ví dụ : Tay gắp trong máy
tán tự động

8 Xy lanh quay -Dùng để truyền các chuyển


-Mã SMC : MSQ động quay,lật
và CRQ - Dùng khi không bố trí được
- Bore :10-200 mm các cơ cấu khác ( động cơ,xy
- Stroke : góc 90° lanh + bánh răng thanh
và 180° răng…)
- Dùng có các cơ cấu quay 90°
hay 180°.Không có khả năng
quay tròn
- Nhược điểm là giá thành rất
cao,moment cũng không
lớn.Top đắt nhất.Gía từ
khoảng 4-12 triệu
9 Xy lanh 2 trục Ứng dụng như dòng MGP
- Mã SMC: CXSL nhưng lực lớn hơn gấp
và CXSM đôi.Theo đó giá thành cũng đắt
-Bore :16-32 mm hơn 1,5 – 2 lần
- Stroke : 10-100 Không nên dùng
mm

10 Xy lanh khác : Khi có nhu cầu về dòng xy


Stopper,Clean lanh này thì cần nghiên cữu kỹ
room… tài liệu hoặc hỏi thêm ý kiến
Mã SMC : MK của nhà cung cấp
,RS…

III. Lựa chọn xy lanh:

Loại xy lanh : Mặc định D


Loại gá : xem catalogue
Loại gá : xem catalogue
Đường kính xy lanh

Tiêu chuẩn ren : Mặc định


Hành trình xy lanh

Kết cấu xy lanh


Mặc đinh Z
Mặc đinh
Mặc đinh

Loại sensor :M9BW hoặc M9B

Chiều dài sensor :Mặc định L


Số sensor

Lưu ý : Các mục Mouting và Body Option có nhiều lựa chọn,để chọn chuẩn thì cần xem trong
catalog cho chính xác.
IV. Sơ đồ mạch khí
- Bộ lọc: dùng để lọc tinh khí,ngưng tụ nước trong không khí.Thông thường hay đi kèm với
đồng hồ check áp hay van xả tay.

- Van điện từ : Dùng để điều khiển dòng khí.Ví dụ xy lanh ra vào,Điều khiển đầu hút chân
không….Có 2 loại van:van tay và van điện từ.
- Đế van : dùng để lắp các van lên cho gọn

- Tiết lưu : có 2 loại ống và ren,dùng để điều chỉnh lưu lượng dòng khí.Ví dụ điều chỉnh tốc
độ ra vào của xy lanh

- Bộ tạo chân không và đầu hút : Dùng để trong các ứng dụng hút vật nhưng cần tạo kín bề
mặt
V. Thương hiệu và website :
1. SMC ( thương hiệu Nhật), https://www.smcusa.com/
2. CDK(thương hiệu Nhật), http://www.ckd.co.jp/english/
3. MINMAND ( thương hiệu Đài Loan), http://www.mindman.com.tw/
4. FESTO(thương hiệu Châu Âu),
5. AIRTAC,STNC, (thương hiệu TQ)

You might also like