Professional Documents
Culture Documents
Exercise 4 - NHÓM 2
Exercise 4 - NHÓM 2
(Group) -
NHÓM 2 – Phân tích kinh doanh
DANH SÁCH NHÓM
STT MSSV Họ và tên Việc được phân công Mức độ hoàn
thành
6 35231022254 Nguyễn Xuân Anh Thư Tổng hợp và kiểm tra 100%
CÂU 1:
a.
Từ đường thẳng tương quan của số giờ tính phí và chi phí chung ta thấy hai đại lượng này
đồng biến, với đại lượng số giờ tính phí càng lớn cho ra chi phí chung càng lớn và ngược lại,
nghĩa là khi số giờ tính phí càng cao thì khách hàng cần phải trả chi phí càng cao và ngược
lại.
b.
Kết quả phân tích hồi qui tuyến tính có R2 = 97% => 2 biến độc lập đã đưa vào trong mô hình
giải thích được 97% sự thay đổi biến phụ thuộc
Pvalue của 2 biến độc lập đều nhỏ hơn 5% => cả 2 biến độc lập đều có ý nghĩa thống kê
Vậy phương trình hồi qui tuyến tính được thể hiện là: Tỷ lệ tốt nghiệp = 46.771Billable
Hours+ 212590.47
CÂU 2:
a.
Kết quả phân tích hồi qui tuyến tính có R2 = 82% => 6 biến độc lập đã đưa vào trong mô
hình giải thích được 82% sự thay đổi biến phụ thuộc
Pvalue của 6 biến độc lập đều nhỏ hơn 5% => cả 6 biến độc lập đều có ý nghĩa thống kê
Vậy phương trình hồi qui tuyến tính được thể hiện là: Earnings/Event= -4751.8Event - 44491
avg score + 22564 GIR (%) - 3466 Driving Distance - 5464 Driving Accracy (%) + 57687
Putts/Round + 1411171
b.
Kết quả phân tích hồi qui tuyến tính có R2 = 65% => 2 biến độc lập đã đưa vào trong mô hình
giải thích được 65% sự thay đổi biến phụ thuộc
Pvalue của 2 biến độc lập GIR và PUTTS/ROUND đều nhỏ hơn 5% => cả 2 biến độc lập đều
có ý nghĩa thống kê
Vậy phương trình hồi qui tuyến tính được thể hiện là: AVG SCORE = -0.151 GIR(%)* +0.53
PUTTS/ROUND + 62236