Professional Documents
Culture Documents
Dcuong 24
Dcuong 24
Nguyễn Thị Mai Anh – Khoa Bào chế & CNDP - 2024 1 1
MỤC TIÊU
1. Trình bày được một số khái niệm: bào chế, dạng thuốc,
độ ổn định, tuổi thọ và hạn dùng của thuốc.
2. Trình bày được phân loại các dạng thuốc.
3. Trình bày được thành phần chung của mỗi dạng thuốc
1. Khái niệm
DẠNG
Gồm dược chất, tá dược, bao bì thích hợp
THUỐC
5
2. Độ ổn định, tuổi thọ, hạn dùng của thuốc
Độ ổn định của thuốc (Drug stability)
+ Khái niệm
Khả năng giữ được những đặc tính (…) TDDL và độc
tính trong giới hạn (q.định trong TCCL)
Bảo quản trong điều kiện xác định
+ Điều kiện nghiên cứu, đánh giá
- Dài hạn: ĐK vùng khí hậu
- LHCT: N.độ 40oC ± 2oC, độ ẩm 75% ± 5%
- BQ đặc biệt: không có quy định về độ ẩm.
BQ lạnh: 5oC ± 3oC, BQ đông lạnh: -20oC ± 5oC 6
Hội nghị QT hài hoà đ.ký lưu hành thuốc ở các nước
theo 5 vùng khí hậu với ĐK bình thường
Vùng I Ôn đới
Khoảng thời gian tính từ khi thuốc SX ra đến khi thuốc còn
đáp ứng được các yêu cầu chất lượng theo tiêu chuẩn quy
định trong điều kiện bảo quản xác định.
Thời gian sử dụng ấn định cho thuốc mà sau thời hạn này thuốc
không được phép sử dụng.
- Thể hiện bằng khoảng thời gian tính từ ngày xuất xưởng đến
ngày (hoặc ngày, tháng năm) hết hạn.
- Do nhà SX công bố căn cứ vào tuổi thọ của thuốc và phải
chịu trách nhiệm về chất lượng thuốc theo hạn dùng đã công
bố, với điều kiện thuốc được bảo quản đúng điều kiện như
đã đăng ký với cơ quan quản lý về thuốc.
- Phải được ghi trên bao bì của từng đơn vị đóng gói nhỏ nhất.
9
3. Phân loại các dạng thuốc
Quan
PL theo trọng
đường dùng
PL theo mô hình
giải phóng DC
Các cách PL theo hệ phân tán
phân loại
11
THUỐC DÙNG QUA ĐƯỜNG TIÊU HÓA
12
THUỐC TIÊM (INJECTION)
TT dung dịch
TT đông khô
15 15
THUỐC TIÊM TRUYỀN
17 17
THUỐC DÙNG QUA ĐƯỜNG HÔ HẤP
Thuốc nhỏ mũi
Thuốc hít
Thuốc xịt (mũi, họng) (ống hít định liều hoặc
dụng cụ hít bột khô)
Thuốc khí dung
18
19
CÁC DẠNG THUỐC DÙNG QUA DA VÀ NIÊM MẠC
- Thuốc mỡ (pommade- ointment)
- Kem (cream, D/N hoặc N/D)
- Gel
- Hệ trị liệu qua da
21 21
PL theo mô hình giải phóng DC
Nồng độ tối đa an toàn
Viên sủi
Viên đông khô
24
DT giải phóng muộn (delayed release): tác động có chủ ý để
trì hoãn sự giải phóng DC một khoảng thời gian sau khi dùng
thuốc hoặc DC chỉ được giải phóng khi thuốc đã tới được vị
trí nhất định của đường tiêu hoá (D), VD: bao tan ở ruột, GP
tại đại tràng, GP theo nhịp.
25
DT giải phóng kéo dài (extended release or sustained release or
prolonged release): tác động có chủ ý để kéo dài tốc độ giải
phóng DC (B)
+ Thuốc uống GPKD thường k.dài 12h hoặc 24h
+ Thuốc tiêm GPKD có thể k.dài 24 giờ, hàng tuần, hàng tháng
26
Một số thuốc uống được BC dưới dạng viên lưu
tại dạ dày với mục đích GP muộn hay GPKD
- Viên tỷ trọng lớn
- Viên nổi
- Viên trương nở
- Viên từ tính
- Viên dính niêm mạc
- Viên đa lớp
Một số thuốc tiêm GPKD được BC dưới dạng hỗn dịch nước,
n.tương, h.dịch dầu (đặc biệt là các h.dịch chứa hệ vi tiểu phân
micro, nano) 27 27
Dạng thuốc giải phóng có kiểm soát (controlled release): dạng đặc biệt của
dạng thuốc GPKD, khởi đầu giải phóng ngay một phần DC, hấp thu nhanh đạt
tới ngưỡng điều trị, tiếp theo là sự GPKD và hằng định của DC còn lại trong
khoảng thời gian được dự định (C).
Dạng thuốc giải phóng hai pha (bimodal release): một phần liều thuốc được
giải phóng ngay, phần liều còn lại được giải phóng muộn hoặc GPKD (E).
28
Đồng thể: Dung dịch
PL theo
hệ phân tán Dị thể: Hỗn dịch, nhũ tương
Cơ học: Bột, cốm, viên
Dung dịch
Dung dịch
đa liều/b.bì:
sát khuẩn
Uống theo
giọt, thìa
29
Hỗn dịch: Nhũ tương:
31
4. Thành phần của dạng thuốc
TP VÔ HÌNH
KTBC TÁC ĐỘNG TRỰC TIẾP
ĐẾN DẠNG THUỐC
32
4.1. Dược chất
Dược chất (drug substance) Có TDDL, phòng, chẩn đoán, điều trị
Hoạt chất (active substance) bệnh, & điều chỉnh chức năng sinh
T.phần dược phẩm có hoạt tính lý cơ thể người
(active pharmaceutical ingredient)
Các DC được sản xuất bằng cách chiết xuất từ dược liệu,
bán tổng hợp, tổng hợp hoá học hoặc sinh tổng hợp
Ampicillin
Pivampicillin
Tạo este với acid pivalic
Một tá dược trong các công thức thuốc khác nhau có thể có vai
trò khác nhau.
- Chứa đựng, bảo vệ - duy trì độ ổn định của DC, đảm bảo hạn
sử dụng của thuốc
- Giới thiệu, nhận dạng (chống thuốc giả dựa trên nhận diện bao
bì, nhãn, logo,…)
- Cung cấp đầy đủ thông tin về thuốc
- D.cụ phân phối, hỗ trợ s.dụng thuốc đúng một cách thuận tiện
- Hỗ trợ bệnh nhân tuân thủ trong quá trình b.quản và sử dụng.
40
Yêu cầu
- Tương thích với thuốc. Không nhả tạp vào thuốc và không hấp
phụ/ hấp thụ thuốc (kể cả ở nhiệt độ, áp suất cao).
- Bảo vệ thuốc tránh được các tác động của môi trường
- Không để mất dung môi và các thành phần dễ bay hơi trong
thuốc do thấm qua bao bì.
- Có độ trong cần thiết (nếu có thể) đủ để phát hiện được sự biến
đổi của thuốc.
- Có đủ độ bền cơ học cần thiết để cầm, bảo quản và vận chuyển.
- Không gây tác động xấu đến môi trường, có thể thu hồi hay tái
sử dụng.
41
VẬT LIỆU LÀM BAO BÌ
43
Bao bì thủy tinh
47
Yêu cầu kiểm tra chất lượng bao bì thuỷ tinh
USP, BP và Dược điển Việt Nam V quy định thử nghiệm các tiêu chí sau:
- Độ bền với nước của mặt trong bao bì TT.
- Phân biệt TT loại I, II và III.
- Giới hạn asen áp dụng cho bao bì TT đóng thuốc tiêm nước.
Phương pháp thử và giới hạn chấp nhận theo quy định của Dược điển Việt
Nam V, theo Phụ lục 17.1.
48
Bao bì chất dẻo
Ưu điểm
- Nhẹ (tỷ trọng bằng 1/10 so với TT)
- Dẻo, dai,
- Dễ chế tạo, dễ hàn kín, in và dập nổi. Có thể chế tạo cùng với
quy trình SX thuốc (BFS)
- Túi thuốc tiêm truyền không phải đối lưu không khí khi truyền.
Nhược điểm
- Nhả tạp (vào thuốc) phụ gia chất dẻo
- Chống thấm ẩm và khí kém
- Chịu nhiệt kém.
- Dễ già hóa bởi nhiệt độ ánh sáng, dung môi và
không khí.
- Độ trong không cao
49
Thành phần bao bì chất dẻo
- Mềm dẻo khi tác động nhiệt và hoá rắn khi nguội. Có thể tạo hình lại
nhiều lần bằng nhiệt và lực cơ học.
- Ở nhiệt độ cao, có thể bơm, rót hoặc đùn, ép vào khuôn tạo chai, tuýp,
nắp, nút, màng mỏng.
- Có thể chế tạo BB chất dẻo song song với dây chuyền pha chế thuốc và
đóng thuốc ngay (BFS)
(hŸps://www.youtube.com/watch?v=OHwzstv3qlM)
VD: Polyethylen tỷ trọng thấp và cao (LDPE, HDPE), polystyren (PS), polypropylen (PP),
polycarbonat (PC), polyethylen terphthalat (PET), polyvinyl clorid (PVC), styren-
butadien-acrylonitril (SAN) polyvinyliden clorid homopolyme, cyclic olefin copolyme,
polyclorotrifluoroethylen… 51
So sánh tính chất của bao bì chất dẻo
chế tạo từ polyme khác nhau
Tính chất Thể chất Độ trong Chống Chống Nhiệt độ
thấm oxy thấm hơi gây biến
nước dạng
HDPE cứng, dai đục kém rất tốt 62 - 91
LDPE mềm, dẻo đục mờ kém tốt 40 - 44
PET cứng, dai trong tốt tốt 38 -129
PP cứng, dai đục kém rất tốt 107 -121
PS cứng, dai trong kém kém 68 - 96
SAN cứng, dai trong tốt vừa phải 104 -107
PC cứng, dai trong kém kém 138
PVC mềm, dẻo trong tốt vừa phải 56 - 82
52
CHẤT DẺO HOÁ CỨNG BỞI NHIỆT
(THERMOSETTINGPLASTICS)
- Chỉ mềm dẻo trong khi chế tạo và trở nên cứng vĩnh viễn, không thể
mềm dẻo trở lại khi làm nóng.
- Không dùng làm bb trực <ếp đựng thuốc, thường dùng làm nắp, nút.
- Một số polyme hóa cứng bởi nhiệt: Epoxy, nhựa furan, silicon, nhựa
urea – formaldehyd , polyurethan …
- Bb chất dẻo dùng đựng các dạng thuốc khác nhau có yêu cầu
kiểm tra chất lượng khác nhau.
- Y.cầu chất lượng, pp thử, tiêu chí chấp nhận theo q.định của DĐ 53
CS t.nhiên hay t.hợp. Thường Chất lưu hoá, chất tăng tốc độ lưu
p.hợp CS t.nhiên với CS butyl, hoá, chất hoạt hoá, chất hoá dẻo,
CS silicon clorobutyl hay CS để chất độn, chất chống oxy hoá, chất
ngăn thấm oxy, hơi nước và màu và chất làm trơn
không tạo hạt khi chọc kim tiêm
qua nút nhiều lần 54
Yêu cầu k.tra c.lượng nút cao su
- Độ cứng, độ đàn hồi thích hợp, kín khít giữa miệng chai, lọ và bề mặt
quanh nút.
- Không tạo hạt khi đâm kim qua nút, tự bịt kín lỗ kim đâm khi rút kim để
tránh nhiễm tạp từ MT.
- Không cho ẩm thấm qua nút đậy các lọ tt bột, tt đông khô.
- Không bị dẻo dính khi tiệt khuẩn ở nhiệt độ cao. PP tiệt khuẩn thích hợp
là PP nhiệt ẩm (luộc sôi hoặc hấp ở 121oC).
- Không nhả tạp hay hấp phụ các t.phần của thuốc quá giới hạn.
- Yêu cầu thử nghiệm theo Dược điển Việt Nam V, Phụ lục 17.5. 55
Bao bì kim loại
(nhôm, thiếc)
Ưu điểm
Độ bền cơ học cao, chịu được áp suất cao bên trong bao bì (ống hít định
liều, bình phun mù).
+ Khả năng biến dạng cao, dễ kéo dài, dát mỏng, không bị gẫy nứt khi gập
nếp.
+ Màng nhôm (aluminium form foil) có thể gắn kín với màng chất dẻo
(plas<c form foil) thành túi hay vỉ ép...
+ Chống thấm chất lỏng, hơi ẩm, và khí tốt
+ Cản được ánh sáng, tỷ trọng nhẹ, chịu được nhiệt
56
Bao bì kim loại
Nhược điểm
Nhôm là KL lưỡng tính, khi tiếp xúc với d.thuốc có pH acid/kiềm sẽ xảy ra ăn
mòn, làm thủng b.bì
Tráng phủ, ép màng chất dẻo lên mặt trong b.bì
Tăng cường lớp nhôm oxyd
Tạo muối phức trên bề mặt với cromat, phosphat, fluorid
58