Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Bài 4A.

KHẢO SÁT LỰC MA SÁT BẰNG LỰC KẾ

Họ và tên - MSSV: Xác nhận của GV Điểm


1. Nguyễn Bảo Lợi 1. ................................
2. Nguyễn Lâm Huy 2. ................................
3. Huỳnh Duy Nguyễn 3. ................................
Nhóm: 3
Ngày: 22/2/2024

A. CÂU HỎI CHUẨN BỊ


1. Nêu cơ chế xuất hiện ma sát nghỉ, ma sát trượt và ma sát lăn. Lực ma sát phụ thuộc
vào những yếu tố nào?

- Cơ chế :

+ Ma sát nghỉ: sinh ra là do có lực tác dụng vào vật, cùng phương, cùng độ lớn nhưng
ngược chiều với lực tác dụng. Ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi bị vật vật bị tác dụng
của lực khác.

+ Ma sát trượt: sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. Lực ma sát trượt
luôn ngược chiều hướng chuyển động.

+ Ma sát lăn: sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.

- Lực ma sát phụ thuộc vào áp lực giữa hai bề mặt và vật liệu ma sát.

2. Hình ảnh bố trí dụng cụ thí nghiệm (có thể dùng hình vẽ tay hoặc in vào bên dưới,
sau đó chú thích tên các chi tiết chính)

Lực kế

Các vật có trọng


lượng khác nhau
Khối gỗ
Thanh kim loại hình trụ

3. Hãy trình bày sơ lược các bước để lấy số liệu.

*Khảo sát lực ma sát nghi cực đại và lực ma sát lăn.

- Bước 1: Dùng cân đo khối lượng của vật, ghi vào bảng khối lượng này tạo nên áp lực .
- Bước 2: Đặt khối vật trên mặt phẳng ngang.
- Bước 3: Gắn lực kế \, sao cho phương của lực kế song song với mặt phẳng ngang. Mặt hiện
số của lực kế cần hướng ra ngoài để đọc giá trị.
- Bước 4: Dùng lực kế kéo từ từ đến khi vật bắt đầu chuyển động. Khi đó, số chỉ trên lực kế
ngay trước khi vật bắt đầu chuyển động là giá trị cực đại của lực ma sát nghỉ fs,max. Đọc
nhanh giá trị này và ghi lại vào bảng.
- Bước 5: Tiếp tục kéo vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang, số chỉ của lực kế
lúc
này chính là lực ma sát trượt fk. Ghi giá trị fk vào bảng.
- Bước 6: Tăng áp lực bằng cách thêm tải trọng lên khối vật. Ghi lại tổng khối lượng của vật
lúc này. Lặp lại các bước 4-5. Việc khảo sát cần dừng lại nếu lực ma sát vượt quá ngưỡng đo
của lực kế.

*Khảo sát lực ma sát nghi cực đại và lực ma sát lăn.
- Bước 1: Dùng cân đo tổng khối lượng vật và các thanh kim loại hình trụ, ghi vào bảng .
- Bước 2: Xếp các thanh hình trụ như hình ở câu 2. Đặt khối vật lên trên các thanh hình trụ.
- Bước 3: Gắn lực kế, sao cho phương của lực kế song song với mặt phẳng ngang, hướng
theo chiều vuông góc với các thanh hình trụ. Mặt hiện số của lực kế cần hướng ra ngoài để
đọc giá trị.
- Bước 4: Kéo hệ vật chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng ngang, số chỉ của lực kế lúc này
chính là lực ma sát lăn fr,. Ghi giá trị fr.
- Bước 5: Tăng áp lực bằng cách thêm tải trọng lên khối vật. Ghi lại tổng khối lượng của hệ
vật lúc này. Lặp lại các bước 2-4.
4. Đại lượng cần xác định trong bài là gì? Hãy viết công thức và chú thích các đại lượng
có liên quan.

.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

B. BẢNG SỐ LIỆU
1. Mục đích bài thí nghiệm

Mục đích của thí nghiệm là khảo sát sự phụ thuộc của lực ma sát nghỉ, ma sát trượt và ma sát
lăn vào áp lực, diện tích và bề mặt tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng chuyển động.
2. Bảng số liệu
2.1. Sự phụ thuộc của lực ma sát nghỉ và lực ma sát trượt vào trọng lượng của vật
Độ chính xác của lực kế: 0.2 N
Diện tích tiếp xúc: 0.72 m2

Tiếp xúc nhựa – gỗ Tiếp xúc gỗ - gỗ


Trường hợp Fg (N)
fs,max (N) fk (N) fs,max (N) fk (N)
Khối gỗ 3.0674 3.2 2.1 2 1.6
Khối gỗ + m1 4.0474 3.8 2.8 2.8 2.2
Khối gỗ + m2 5.0274 4.6 3.7 3.7 2.8
Khối gỗ + m3 6.0074 5.6 4.8 4.8 3.4
Khối gỗ + m4 6.9874 6.6 5,4 5.4 3.8
Khối gỗ + m5 7.9674 7.6 6.4 6.4 4.4

2.2. Sự phụ thuộc của lực ma sát nghỉ và lực ma sát trượt vào diện tích tiếp xúc
Độ chính xác của lực kế: 0.1 N
Trọng lượng khối gỗ: 0.190 kg
Trường hợp Fg (N) A (m2) fs,max (N) fk (N)
Khối gỗ + m1 1.862 0.72 1.6 0.9
Khối gỗ + m2 2.842 2.6 1.4
Khối gỗ + m3 3.822 3.5 1.9
Khối gỗ + m1 1.862 0.36 1.6 0.9
Khối gỗ + m2 2.842 2.5 1.4
Khối gỗ + m3 3.822 3.3 1.7

2.3. Sự phụ thuộc của lực ma sát lăn vào trọng lượng của vật
Độ chính xác của lực kế: 0.01 N
Diện tích tiếp xúc: 0.72 m2

fr1 (N) fr2 (N)


Trường hợp Fg (N)
Tiếp xúc nhựa – gỗ Tiếp xúc gỗ – gỗ
Khối gỗ 3.0674 0.06 0.02
Khối gỗ + m1 14.8274 0.2 0.1
Khối gỗ + m2 15.8074 0.21 0.12
Khối gỗ + m3 16.7874 0.22 0.13
Khối gỗ + m4 17.7674 0.24 0.14
Khối gỗ + m5 22.6674 0.29 0.17

2.4. Vẽ đồ thị
Vẽ đồ thị sự phụ thuộc của độ lớn lực ma sát nghỉ và lực ma sát trượt vào trọng lượng vật
và bề mặt tiếp xúc fs,max(Fg) và fk(Fg) trên cùng một hệ trục tọa độ.
Vẽ đồ thị sự phụ thuộc của độ lớn lực ma sát nghỉ và lực ma sát trượt vào diện tích tiếp
xúc fs,max(Fg) và fk(Fg) trên cùng một hệ trục tọa độ.
Vẽ đồ thị sự phụ thuộc của độ lớn lực ma sát lăn vào trọng lượng của vật và bề mặt tiếp xúc
fr(Fg) trên cùng một hệ trục tọa độ.

2.5. Xác định hệ số ma sát


Từ đồ thị, xác định hệ số góc của đường thẳng để suy ra hệ số ma sát nghỉ, hệ số ma sát
trượt và hệ số ma sát lăn giữa khối gỗ và mặt phẳng ngang.

Chất liệu μs μk μr
Nhựa
Gỗ
2.6. Nhận xét, kết luận
So sánh giá trị hệ số ma sát nghỉ, hệ số ma sát trượt và hệ số ma sát lăn từ kết quả thí
nghiệm và rút ra nhận xét.
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................

You might also like