Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 14

Chẩn đoán hen ở trẻ em

PGS. TS. BS. Bùi Bỉnh Bảo Sơn


Phó Chủ tịch Hội Hô Hấp Việt Nam
Phó Chủ tịch Hội Hô Hấp Nhi Việt Nam
Phó Trưởng Bộ Môn Nhi – Trường Đại Học Y Dược Huế

Bệnh nhân có triệu chứng hô hấp


GINA Report, Global Strategy for Asthma
Các triệu chứng này điển hình Management and Prevention (2015)
cho hen phế quản?

KHÔNG

Hỏi tiền sử/khám lâm sàng


cẩn thận đối với hen phế quản
Tiền sử/khám lâm sàng phù hợp
với chẩn đoán hen phế quản?
Hỏi thêm bệnh sử, làm thêm test
Bệnh nặng, cấp cứu, KHÔNG để xác định chẩn đoán khác
ít khả năng các CÓ Xác định chẩn đoán khác?
chẩn đoán khác

Đo phế dung ký/PEF kèm


test hồi phục
Kết quả phù hợp chẩn đoán hen?

KHÔNG Hẹn dịp khác làm lại test


CÓ hoặc sắp xếp làm test khác KHÔNG
Xác định chẩn đoán hen?

Điều trị theo kinh nghiệm CÓ KHÔNG CÓ


với ICS và SABA khi cần
Đánh giá đáp ứng điều trị Cân nhắc điều trị thử đối với
Làm các test chẩn đoán chẩn đoán hợp lý nhất hoặc
trong 1-3 tháng chuyển đến chuyên gia hen

Điều trị HEN PHẾ QUẢN Điều trị đối với chẩn đoán khác

1
Trẻ dưới 5 tuổi

Chẩn đoán – Lâm sàng


Yếu tố gợi ý hen Yếu tố ít gợi ý hen
Có khò khè kèm 1 trong các triệu chứng: Bất cứ dấu hiệu nào dưới đây:
▪ Ho ▪ Các triệu chứng chỉ có khi cảm
lạnh.
▪ Khó thở
VÀ bất cứ dấu hiệu nào dưới đây: ▪ Ho đơn thuần không kèm khò
khè, khó thở.
▪ Triệu chứng tái phát thường xuyên
▪ Nhiều lần nghe phổi bình thường
▪ Nặng hơn về đêm và sáng sớm dù bệnh nhi có triệu chứng.
▪ Xảy ra khi gắng sức, cười, khóc hay tiếp xúc ▪ Có dấu hiệu/triệu chứng gợi ý
với khói thuốc lá, không khí lạnh, thú nuôi… chẩn đoán khác
▪ Xảy ra khi không có bằng chứng NKHH ▪ Không đáp ứng với điều trị hen
▪ Có tiền sử dị ứng (VMDƯ, chàm da) thử (thuốc giãn phế quản, các
thuốc phòng ngừa hen).
▪ Tiền sử gia đình (cha mẹ, anh chị em ruột)
hen, dị ứng
▪ Có ran rít/ngáy khi nghe phổi
▪ Đáp ứng với điều trị hen.
Lưu ý: Triệu chứng khò khè phải được bác sĩ xác nhận
4

2
Chẩn đoán – Cận lâm sàng
Xét nghiệm Ý nghĩa
X-quang ngực Không khuyến cáo thực hiện thường quy. Chỉ định trong
trường hợp hen nặng hay có dấu hiệu lâm sàng gợi ý
chẩn đoán khác
Những thăm dò có thể thực hiện nếu có điều kiện
Xét nghiệm lẩy da hay định Sử dụng để đánh giá tình trạng mẫn cảm với dị nguyên.
lượng IgE đặc hiệu Xét nghiệm dị ứng dương tính giúp tăng khả năng chẩn
đoán hen. Tuy nhiên, xét nghiệm âm tính cũng không loại
trừ được hen
Hô hấp ký hay đo lưu Hội chứng tắc nghẽn đường dẫn khí có đáp ứng với
lượng đỉnh (nếu trẻ có khả nghiệm pháp giãn phế quản (FEV1, PEF tăng ít nhất 12%
năng hợp tác) và 200 ml) (trẻ dưới 5 tuổi thường không thể thực hiện
được)
Dao động xung ký (IOS) Đo kháng lực đường thở chuyên biệt, góp phần vào việc
đánh giá giới hạn luồng khí
Đo FeNO Đánh giá tình trạng viêm đường thở, không khuyến cáo
thực hiện thường quy
Lưu ý: Chức năng phổi bình thường không loại được hen, đặc biệt trong trường hợp hen gián đoạn hay
5 nhẹ. Nghiệm pháp giãn phế quản âm tính cũng không loại trừ được hen

Phân loại theo kiểu hình


Theo triệu chứng Theo thời gian
▪ Khò khè khởi phát do virus (khò ▪ Khò khè thoáng qua: triệu chứng bắt
khè gián đoạn): xảy ra thành từng đầu và kết thúc trước 3 tuổi, thường
đợt riêng biệt, thường đi kèm với xảy ra ở trẻ có tiền sử đẻ non, nhẹ
viêm đường hô hấp trên do virus và cân, gia đình có người hút thuốc lá,
không có triệu chứng giữa các đợt. nhiễm virus tái đi tái lại, không có cơ
địa dị ứng.
▪ Khò khè khởi phát do vận động:
khò khè xảy ra sau hoạt động thể lực ▪ Khò khè kéo dài: triệu chứng bắt đầu
gắng sức, ngoài ra trẻ hoàn toàn trước 3 tuổi và tiếp tục sau đó.
khoẻ mạnh.
▪ Khò khè khởi phát muộn: triệu
▪ Khò khè khởi phát do nhiều yếu chứng bắt đầu sau 3 tuổi
tố: khò khè khởi phát do nhiều yếu
tố như thay đổi thời tiết, vận động,
nhiễm virus, dị nguyên, trẻ vẫn còn
triệu chứng giữa các đợt khò khè,
thường ở trẻ có cơ địa dị ứng.

▪ Kiểu hình khò khè có thể thay đổi theo thời gian và theo điều trị.
Lưu ý: ▪ Phân loại hen theo triệu chứng để giúp quyết định chọn lựa thuốc điều trị duy trì.
6 ▪ Phân loại hen theo thời gian giúp tiên đoán bệnh sau này.

3
Kiểu hình khò khè ở trẻ em
Khò khè sớm thoáng qua Khò khè không kèm Khò khè có liên quan IgE
Cao tạng dị ứng

Tần suất
khò khè

Thấp

Tuổi (năm)

Chỉ số tiên đoán hen (API)

Tiêu chuẩn chính HOẶC Tiêu chuẩn phụ


▪ Cha, mẹ bị hen ▪ Khò khè không liên
quan đến cảm lạnh
▪ Chàm da (được bác sĩ
chẩn đoán) ▪ Eosinophiles máu ngoại
vi ≥4%
▪ Dị ứng với dị nguyên
đường hít (xác định bằng ▪ Dị ứng thức ăn
bệnh sử hay test dị ứng)

Lưu ý: Một trẻ dưới 3 tuổi có từ 4 đợt khò khè/năm trở lên kèm với API (+) có nguy cơ hen
thật sự ở độ tuổi 6-13 cao hơn 4-10 lần trẻ có API (-).

4
Tiêu chuẩn chẩn đoán
Thỏa mãn 5 tiêu chuẩn sau đây:

1. Khò khè ± ho tái đi tái lại.

2. Hội chứng tắc nghẽn đường thở: lâm sàng có ran rít, ran
ngáy (± dao động xung ký).

3. Có đáp ứng thuốc giãn phế quản và/hoặc đáp ứng với
điều trị thử (4-8 tuần) và xấu đi khi ngưng thuốc.

4. Có tiền sử bản thân/gia đình dị ứng ± yếu tố khởi phát.

5. Đã loại trừ các nguyên nhân gây khò khè khác.

Lưu đồ tiếp cận chẩn đoán


Trẻ có khò khè tái đi tái lại, hỏi bệnh sử,
lâm sàng có yếu tố gợi ý hen không ?
CÓ KHÔNG

KHÔNG Trẻ có thực hiện được hô hấp ký CÓ Xem xét các chẩn
hay dao động xung ký không? đoán phân biệt

Điều trị thử*, xem KHÔNG Hô hấp ký hay IOS đủ tiêu chuẩn Khảo sát/điều trị
xét làm thêm xét chẩn đoán hen không ? (hội các bệnh khác
nghiệm dị ứng chứng tắc nghẽn có hồi phục)

Đáp ứng ? CÓ Đáp ứng ?


CÓ KHÔNG KHÔNG CÓ
Tiếp tục ▪ Đánh giá tuân thủ điều trị Điều trị như hen ▪ Xét nghiệm khác Tiếp tục
điều trị ▪ Xét nghiệm khác ▪ Chuyển chuyên khoa điều trị
▪ Chuyển chuyên khoa

▪ Cơn nhẹ: khí dung Salbutamol


Điều trị thử * ▪ Cơn trung bình-nặng: khí dung Salbutamol + Corticosteroids uống
▪ Triệu chứng giống hen kéo dài ≥ 8 ngày/tháng hoặc cơn trung bình-nặng cần
corticosteroids uống hoặc nhập viện: Corticosteroid hít liều trung bình/Montelukast
10

10

5
Chẩn đoán phân biệt
▪ Viêm tiểu phế quản ▪ Chèn ép phế quản (do u
trung thất, hạch to, nang PQ)
▪ Viêm mũi xoang
▪ Thâm nhiễm phổi tăng bạch
▪ Dị vật đường thở cầu ái toan

▪ Các dị tật về giải phẫu ▪ Trào ngược dạ dày thực


(vòng mạch, hẹp khí quản quản hoặc hội chứng hít tái
bẩm sinh, rối loạn vận diễn, dò khí thực quản
động khí PQ, rối loạn chức
năng dây thanh âm…) ▪ Suy giảm miễn dịch bẩm sinh

11

11

Đánh giá mức độ nặng cơn hen

Nhẹ Trung bình Nặng Nguy kịch


▪ Tỉnh ▪ Tỉnh ▪ Kích thích, vật vã ▪ Lơ mơ, hôn mê
▪ Khó thở khi ▪ Khó thở rõ, ▪ Khó thở liên tục, ▪ Thở chậm, cơn
gắng sức, vẫn thích ngồi hơn phải nằm đầu ngừng thở
nằm được nằm cao
▪ Nói được cả ▪ Chỉ nói cụm từ ▪ Nói từng từ
câu ngắn
▪ Thở nhanh, ▪ Thở nhanh, rút ▪ Thở nhanh, rút ▪ Rì rào phế nang
không rút lõm lõm lồng ngực lõm lồng ngực rõ giảm/không
lồng ngực nghe thấy
▪ SpO2 ≥ 95% ▪ SpO2 92-95% ▪ SpO2 < 92% ▪ Tím tái, SpO2 <
92%

12

12

6
Đánh giá mức độ nặng bệnh hen

GIÁN DAI DẲNG


ĐOẠN Nhẹ Vừa Nặng
≥ 2 lần/tuần
Triệu chứng ban
≤ 2 lần/tuần nhưng không Hàng ngày Cả ngày
ngày
phải hàng ngày
Thức giấc về đêm Không 1- 2 lần/tháng 3-4 lần/tháng > 1 lần/tuần
Dùng thuốc cắt cơn > 2 lần/tuần
Vài lần mỗi
tác dụng nhanh để < 2 lần/tuần nhưng không Hàng ngày
ngày
cải thiện triệu chứng phải hàng ngày
Ảnh hưởng Ảnh hưởng
Ảnh hưởng đến hoạt
Không Đôi khi không thường thường
động hàng ngày
xuyên xuyên

13

13

Phân loại hen theo mức độ kiểm soát


Triệu chứng lâm sàng Mức độ kiểm soát triệu chứng
Kiểm soát Kiểm soát Không
Trong 4 tuần qua trẻ có:
tốt một phần kiểm soát
▪ Triệu chứng hen ban ngày hơn
vài phút và hơn 1 lần/tuần? Có❑ Không❑
▪ Hạn chế hoạt động thể lực?
(ít chạy nhảy, chóng mệt) Có❑ Không❑ Không có
Có 1-2 dấu Có 3-4 dấu
▪ Cần sử dụng thuốc cắt cơn* dấu hiệu
hiệu hiệu
hơn 1 lần/tuần? Có❑ Không❑ nào
▪ Thức giấc về đêm hoặc ho đêm
do hen? Có❑ Không❑

GINA Report, Global Strategy for Asthma


14 Management and Prevention (2016)

14

7
Yếu tố nguy cơ tiên lượng xấu
▪ Yếu tố nguy cơ lên cơn kịch phát trong vài tháng tới:
– Không kiểm soát được triệu chứng hen
– Có ≥ 1 cơn hen nặng trong năm qua
– Bắt đầu vào mùa thường lên cơn hen của trẻ
– Tiếp xúc khói thuốc lá, không khí ô nhiễm trong nhà/ngoài trời, dị nguyên không khí
trong nhà (mạt nhà, gián, thú nuôi, nấm mốc), đặc biệt kèm với nhiễm virus.
– Trẻ hoặc gia đình có vấn đề về tâm lý hoặc kinh tế-xã hội.
– Tuân thủ điều trị duy trì kém hoặc kỹ thuật hít thuốc không đúng

▪ Yếu tố nguy cơ giới hạn luồng khí cố định:


– Nhập viện nhiều lần vì cơn hen nặng
– Tiền sử bị viêm tiểu phế quản

▪ Yếu tố nguy cơ tác dụng phụ của thuốc:


– Toàn thân: dùng nhiều đợt corticoid uống hoặc liều cao corticosteroid hít
– Tại chỗ: dùng liều TB/cao corticosteroid hít, kỹ thuật hít không đúng, không bảo vệ
da hoặc mắt khi dùng corticoid phun khí dung hoặc qua buồng hít có mặt nạ.
15

15

Trẻ trên 5 tuổi

16

8
Tiêu chuẩn chẩn đoán hen
Dấu hiệu chẩn đoán Tiêu chuẩn chẩn đoán hen phế quản
1. Tiền sử biến thiên các triệu chứng hô hấp
Khò khè, hụt hơi, tức ngực ▪ Nói chung có hơn 1 triệu chứng hô hấp
và ho ▪ Triệu chứng thay đổi theo thời gian và thay đổi về cường độ
Triệu chứng có thể khác ▪ Triệu chứng thường nặng lên về đêm hoặc khi thức giấc
nhau giữa các người mô tả
tùy theo văn hóa và tuổi, ví ▪ Triệu chứng thường được khởi phát bởi hoạt động thể lực,
dụ trẻ em có thể mô tả là cười to, tiếp xúc dị nguyên, không khí lạnh
thở mệt ▪ Triệu chứng thường xuất hiện hoặc nặng lên khi nhiễm virus
2. Xác định giảm lưu lượng khí thở ra
Xác định biến thiên CNHH Biến thiên càng lớn hoặc biến thiên rõ xuất hiện càng nhiều thì
rõ* (1 hoặc nhiều test dưới chẩn đoán càng chắc chắn
đây) VÀ xác định giảm lưu Nếu FEV1 thấp thì ít nhất một lần trong quá trình chẩn đoán, xác
lượng khí * định được FEV1/FVC giảm (bình thường > 90% ở TE)
Test hồi phục sau thuốc Tăng FEV1 > 12% giá trị chuẩn
giãn PQ (+) (không dùng
SABA 4 giờ và LABA 15 giờ
trước test)

GINA Report, Global Strategy for Asthma


Management and Prevention (2015)

17

Chẩn đoán hen


Volume
Flow
Bình thường

FEV1
Hen
(sau giãn PQ)
Bình thường
Hen
(trước giãn PQ) Hen (sau
giãn PQ)

Hen (trước
giãn PQ)

1 2 3 4 5 Volume
Time (seconds)

Lưu ý: Mỗi trị số FEV1 phải đại diện


cho trị số cao nhất trong 3 lần đo

GINA 2015 © Global Initiative for Asthma

18

9
Tiêu chuẩn chẩn đoán hen
Dấu hiệu chẩn đoán Tiêu chuẩn chẩn đoán hen phế quản
2. Xác định giảm lưu lượng khí thở ra
Biến thiên rõ PEF sáng-chiều trong 2 Biến thiên PEF ban ngày trung bình >13%**
tuần*
Cải thiện rõ chức năng hô hấp sau 4 Tăng FEV1 >12% và >200 mL (hoặc PEF† > 20%) so
tuần điều trị kháng viêm với bình thường sau 4 tuần điều trị (ngoài những đợt
NKHH)(người lớn)
Test gắng sức (+)* Giảm FEV1 >12% hoặc PEF >15%
Test thử thách phế quản (+) Giảm FEV1 ≥20% khi dùng liều chuẩn methacholine
(thường chỉ làm ở người lớn) hay histamine, hoặc ≥15% khi làm nghiệm pháp tăng
thông khí hoặc nghiệm pháp thử thách bằng nước
muối ưu trương hay mannitol
Biến thiên rõ các thông số CNHH Biến thiên FEV1 >12% hoặc PEF >15% † giữa các
giữa các lần khám* (ít tin cậy hơn) lần khám (có thể do NKHH)

* Có thể làm lại test khi xuất hiện triệu chứng hoặc vào sáng sớm. ** Biến thiên PEF ban ngày được tính: [PEF cao nhất
trong ngày – PEF thấp nhất trong ngày]/TB trị cao nhất và thấp nhất trong ngày; rồi tính TB trong 1 tuần. † Đối với PEF,
sử dụng cùng dụng cụ đo mỗi lần vì PEF có thể thay đổi đến 20% khi dung dụng cụ đo khác nhau.

GINA Report, Global Strategy for Asthma


Management and Prevention (2015)

19

Đo PEF

Lưu lượng đỉnh kế

20

20

10
Đánh giá mức độ đáp ứng đường thở

21

21

Chẩn đoán hen – Các test khác


▪ Test thử thách phế quản
̶ Có thể cho hít methacholine, histamine, hít mannitol hoặc test gắng sức.
̶ Các test này có độ nhạy TB, độ đặc hiệu thấp trong chẩn đoán hen.
▪ Các test dị ứng
̶ Test da hoặc định lượng nồng độ IgE đặc hiệu trong huyết thanh.
̶ Test (+) làm tăng khả năng bệnh nhân bị hen dị ứng, nhưng không đặc
hiệu trong hen và cũng không (+) trong mọi kiểu hình hen.
▪ Đo nồng độ NO khí thở ra
̶ FeNO tăng trong hen có tăng BC ái toan, nhưng cũng tăng trong các
bệnh khác ngoài hen (VPQ tăng BCAT, dị ứng và viêm mũi dị ứng). FeNO
giảm ở người hút thuốc, trong quá trình co thắt PQ, và có thể tăng hoặc
giảm khi nhiễm virus hô hấp.
̶ Hiện tại, không khuyến cáo sử dụng FeNO để quyết định có điều trị ICS
cho bệnh nhân khả năng bị hen hay không.

GINA Report, Global Strategy for Asthma


Management and Prevention (2015)

22

11
Chẩn đoán phân biệt
6-11 tuổi: ≥ 12 tuổi:
▪ HC ho do bệnh lý HH trên ▪ HC ho do bệnh lý HH trên
mạn tính. mạn tính.
▪ Dị vật đường thở. ▪ RL chức năng dây thanh.
▪ Giãn phế quản. ▪ Tăng, RLCN thông khí.
▪ Hội chứng tiêm mao bất ▪ Giãn phế quản.
động tiên phát. ▪ Xơ kén tụy.
▪ Tim bẩm sinh. ▪ Tim bẩm sinh.
▪ Loạn sản phế quản-phổi. ▪ Thiếu Alpha1-antitrypsin.
▪ Xơ kén tụy. ▪ Dị vật đường thở.

GINA Report, Global Strategy for Asthma


23 Management and Prevention (2015)

23

Đánh giá mức độ nặng cơn hen


Nhẹ/Trung bình Nặng Đe dọa tính mạng
▪ Nói từng cụm từ, thích ▪ Nói từng từ, ngồi ▪ Lơ mơ, lú lẫn,
ngồi hơn nằm, không kích chồm ra trước, kích hoặc ngực câm
thích thích
▪ Tần số thở tăng ▪ TST > 30/phút

▪ Không sử dụng cơ HH phụ ▪ Sử dụng cơ HH phụ

▪ Mạch 100-120 lần/phút ▪ Mạch > 120 lần/phút

▪ SO2 (khí trời) 90-95% ▪ SO2 (khí trời) < 90%

▪ PEF > 50% bình thường ▪ PEF ≤ 50% BT

GINA Report, Global Strategy for Asthma


24 Management and Prevention (2015)

24

12
Mức độ nặng của hen (khám lần đầu)

Triệu chứng Triệu chứng về đêm FEV1 hoặc PEF

Bậc 4 Liên tục, hạn chế hoạt


Thường xuyên
≤ 60% bình thường
động thể lực. Biến thiên > 30%
Dai dẳng nặng
Hàng ngày
Bậc 3 Cơn hen cấp ảnh
> 1 lần/tuần
60-80% bình thường
hưởng đến hoạt động Biến thiên > 30%
Dai dẳng trung bình
thể lực và giấc ngủ.

Bậc 2 > 1 lần/tuần


> 2 lần/tháng
 80% bình thường
< 1 lần/ngày Biến thiên 20 - 30%
Dai dẳng nhẹ
< 1 lần/tuần
 80% bình thường
Bậc 1 Giữa các cơn: không  2 lần/tháng
Biến thiên < 20%
có triệu chứng và PEF
Gián đoạn
bình thường.

Chỉ cần có một trong các biểu hiện trên là đủ để xếp bệnh nhân vào bậc tương ứng

25

25

Kiểm soát triệu chứng và nguy cơ tương lai


A. Kiểm soát triệu chứng
Kiểm soát Kiểm soát Không
Trong 4 tuần qua, bệnh nhân có:
tốt một phần kiểm soát
• Triệu chứng hen ban ngày trên
2 lần/tuần ? Có❑ Không❑
• Thức giấc về đêm do hen? Có❑ Không❑ Không có
Có 1-2 Có 3-4
• Sử dụng thuốc cắt cơn dấu hiệu
dấu hiệu dấu hiệu
hơn 2 lần/tuần? Có❑ Không❑ nào

• Hạn chế hoạt động do hen? Có❑ Không❑

B. Nguy cơ kết cục xấu


▪ Đánh giá yếu tố nguy cơ lúc chẩn đoán và đánh giá định kỳ
▪ Đo FEV1 lúc bắt đầu điều trị, 3-6 tháng sau điều trị để ghi nhận thông số CNHH tốt nhất của
bệnh nhân, rồi sau đó đo định kỳ để đánh giá diễn tiến nguy cơ.

GINA Report, Global Strategy for Asthma


26 Management and Prevention (2019)

26

13
Kiểm soát triệu chứng và nguy cơ tương lai
▪ Không kiểm soát triệu chứng là một yếu tố nguy cơ quan trọng xuất hiện cơn cấp về sau
▪ Các yếu tố nguy cơ khác xuất hiện cơn hen cấp có thể điều chỉnh được, ngay cả khi bệnh Nếu bệnh
nhân có ít triệu chứng hen: nhân có bất
‒ Thuốc: không kê ICS; tuân thủ kém; kỹ thuật hít không đúng; sử dụng nhiều SABA kỳ yếu tố
(tăng tỷ lệ tử vong nếu sử dụng hơn 1 hộp 200 liều xịt/tháng). nguy cơ
‒ Bệnh kèm: béo phì; viêm mũi-xoang mạn; GERD; xác định bị dị ứng thức ăn; lo âu; nào sẽ làm
trầm cảm; mang thai. tăng nguy
‒ Phơi nhiễm: khói thuốc lá; dị nguyên mẫn cảm; ô nhiễm không khí cơ xuất
hiện cơn
‒ Điều kiện sống: có vấn đề kinh tế-xã hội
cấp, ngay
‒ CNHH: FEV1 thấp, đặc biệt nếu < 60% trị bình thường; tính hồi qui cao cả khi
‒ Các XN khác: tăng BCAT đàm/máu; tăng FENO ở người lớn bị DƯ đang điều trị ICS bệnh nhân
Các yếu tố nguy cơ độc lập khác gây xuất hiện cơn hen cấp: có ít triệu
‒ Từng được đặt NKQ do hen hoặc từng được điều trị cơn hen cấp tại ICU chứng hen.
‒ Bị ≥ 1 cơn hen cấp nặng trong 12 tháng qua.
▪ Các yếu tố nguy cơ gây hạn chế lưu lượng khí cố định: sinh non, cân nặng lúc sinh thấp và những trẻ
nhũ nhi tăng cân nhiều; không điều trị ICS; phơi nhiễm khói thuốc lá, phơi nhiễm hóa chất độc; FEV1
thấp; tăng tiết nhầy mạn tính; và tăng BCAT đàm/máu
▪ Yếu tố nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ của thuốc:
‒ Toàn thân: thường sử dụng OCS; sử dụng ICS dài ngày, liều cao và/hoặc ICS mạnh; cũng sử dụng
các thuốc ức chế P450
‒ Tại chỗ: ICS liều cao hoặc mạnh; kỹ thuật hít không đúng

GINA Report, Global Strategy for Asthma


27 Management and Prevention (2019)

27

Chúng cháu
kiểm soát được hen!
28

14

You might also like