Professional Documents
Culture Documents
Hen TE - Chẩn Đoán
Hen TE - Chẩn Đoán
KHÔNG
CÓ
Điều trị HEN PHẾ QUẢN Điều trị đối với chẩn đoán khác
1
Trẻ dưới 5 tuổi
2
Chẩn đoán – Cận lâm sàng
Xét nghiệm Ý nghĩa
X-quang ngực Không khuyến cáo thực hiện thường quy. Chỉ định trong
trường hợp hen nặng hay có dấu hiệu lâm sàng gợi ý
chẩn đoán khác
Những thăm dò có thể thực hiện nếu có điều kiện
Xét nghiệm lẩy da hay định Sử dụng để đánh giá tình trạng mẫn cảm với dị nguyên.
lượng IgE đặc hiệu Xét nghiệm dị ứng dương tính giúp tăng khả năng chẩn
đoán hen. Tuy nhiên, xét nghiệm âm tính cũng không loại
trừ được hen
Hô hấp ký hay đo lưu Hội chứng tắc nghẽn đường dẫn khí có đáp ứng với
lượng đỉnh (nếu trẻ có khả nghiệm pháp giãn phế quản (FEV1, PEF tăng ít nhất 12%
năng hợp tác) và 200 ml) (trẻ dưới 5 tuổi thường không thể thực hiện
được)
Dao động xung ký (IOS) Đo kháng lực đường thở chuyên biệt, góp phần vào việc
đánh giá giới hạn luồng khí
Đo FeNO Đánh giá tình trạng viêm đường thở, không khuyến cáo
thực hiện thường quy
Lưu ý: Chức năng phổi bình thường không loại được hen, đặc biệt trong trường hợp hen gián đoạn hay
5 nhẹ. Nghiệm pháp giãn phế quản âm tính cũng không loại trừ được hen
▪ Kiểu hình khò khè có thể thay đổi theo thời gian và theo điều trị.
Lưu ý: ▪ Phân loại hen theo triệu chứng để giúp quyết định chọn lựa thuốc điều trị duy trì.
6 ▪ Phân loại hen theo thời gian giúp tiên đoán bệnh sau này.
3
Kiểu hình khò khè ở trẻ em
Khò khè sớm thoáng qua Khò khè không kèm Khò khè có liên quan IgE
Cao tạng dị ứng
Tần suất
khò khè
Thấp
Tuổi (năm)
Lưu ý: Một trẻ dưới 3 tuổi có từ 4 đợt khò khè/năm trở lên kèm với API (+) có nguy cơ hen
thật sự ở độ tuổi 6-13 cao hơn 4-10 lần trẻ có API (-).
4
Tiêu chuẩn chẩn đoán
Thỏa mãn 5 tiêu chuẩn sau đây:
2. Hội chứng tắc nghẽn đường thở: lâm sàng có ran rít, ran
ngáy (± dao động xung ký).
3. Có đáp ứng thuốc giãn phế quản và/hoặc đáp ứng với
điều trị thử (4-8 tuần) và xấu đi khi ngưng thuốc.
KHÔNG Trẻ có thực hiện được hô hấp ký CÓ Xem xét các chẩn
hay dao động xung ký không? đoán phân biệt
Điều trị thử*, xem KHÔNG Hô hấp ký hay IOS đủ tiêu chuẩn Khảo sát/điều trị
xét làm thêm xét chẩn đoán hen không ? (hội các bệnh khác
nghiệm dị ứng chứng tắc nghẽn có hồi phục)
10
5
Chẩn đoán phân biệt
▪ Viêm tiểu phế quản ▪ Chèn ép phế quản (do u
trung thất, hạch to, nang PQ)
▪ Viêm mũi xoang
▪ Thâm nhiễm phổi tăng bạch
▪ Dị vật đường thở cầu ái toan
11
11
12
12
6
Đánh giá mức độ nặng bệnh hen
13
13
14
7
Yếu tố nguy cơ tiên lượng xấu
▪ Yếu tố nguy cơ lên cơn kịch phát trong vài tháng tới:
– Không kiểm soát được triệu chứng hen
– Có ≥ 1 cơn hen nặng trong năm qua
– Bắt đầu vào mùa thường lên cơn hen của trẻ
– Tiếp xúc khói thuốc lá, không khí ô nhiễm trong nhà/ngoài trời, dị nguyên không khí
trong nhà (mạt nhà, gián, thú nuôi, nấm mốc), đặc biệt kèm với nhiễm virus.
– Trẻ hoặc gia đình có vấn đề về tâm lý hoặc kinh tế-xã hội.
– Tuân thủ điều trị duy trì kém hoặc kỹ thuật hít thuốc không đúng
15
16
8
Tiêu chuẩn chẩn đoán hen
Dấu hiệu chẩn đoán Tiêu chuẩn chẩn đoán hen phế quản
1. Tiền sử biến thiên các triệu chứng hô hấp
Khò khè, hụt hơi, tức ngực ▪ Nói chung có hơn 1 triệu chứng hô hấp
và ho ▪ Triệu chứng thay đổi theo thời gian và thay đổi về cường độ
Triệu chứng có thể khác ▪ Triệu chứng thường nặng lên về đêm hoặc khi thức giấc
nhau giữa các người mô tả
tùy theo văn hóa và tuổi, ví ▪ Triệu chứng thường được khởi phát bởi hoạt động thể lực,
dụ trẻ em có thể mô tả là cười to, tiếp xúc dị nguyên, không khí lạnh
thở mệt ▪ Triệu chứng thường xuất hiện hoặc nặng lên khi nhiễm virus
2. Xác định giảm lưu lượng khí thở ra
Xác định biến thiên CNHH Biến thiên càng lớn hoặc biến thiên rõ xuất hiện càng nhiều thì
rõ* (1 hoặc nhiều test dưới chẩn đoán càng chắc chắn
đây) VÀ xác định giảm lưu Nếu FEV1 thấp thì ít nhất một lần trong quá trình chẩn đoán, xác
lượng khí * định được FEV1/FVC giảm (bình thường > 90% ở TE)
Test hồi phục sau thuốc Tăng FEV1 > 12% giá trị chuẩn
giãn PQ (+) (không dùng
SABA 4 giờ và LABA 15 giờ
trước test)
17
FEV1
Hen
(sau giãn PQ)
Bình thường
Hen
(trước giãn PQ) Hen (sau
giãn PQ)
Hen (trước
giãn PQ)
1 2 3 4 5 Volume
Time (seconds)
18
9
Tiêu chuẩn chẩn đoán hen
Dấu hiệu chẩn đoán Tiêu chuẩn chẩn đoán hen phế quản
2. Xác định giảm lưu lượng khí thở ra
Biến thiên rõ PEF sáng-chiều trong 2 Biến thiên PEF ban ngày trung bình >13%**
tuần*
Cải thiện rõ chức năng hô hấp sau 4 Tăng FEV1 >12% và >200 mL (hoặc PEF† > 20%) so
tuần điều trị kháng viêm với bình thường sau 4 tuần điều trị (ngoài những đợt
NKHH)(người lớn)
Test gắng sức (+)* Giảm FEV1 >12% hoặc PEF >15%
Test thử thách phế quản (+) Giảm FEV1 ≥20% khi dùng liều chuẩn methacholine
(thường chỉ làm ở người lớn) hay histamine, hoặc ≥15% khi làm nghiệm pháp tăng
thông khí hoặc nghiệm pháp thử thách bằng nước
muối ưu trương hay mannitol
Biến thiên rõ các thông số CNHH Biến thiên FEV1 >12% hoặc PEF >15% † giữa các
giữa các lần khám* (ít tin cậy hơn) lần khám (có thể do NKHH)
* Có thể làm lại test khi xuất hiện triệu chứng hoặc vào sáng sớm. ** Biến thiên PEF ban ngày được tính: [PEF cao nhất
trong ngày – PEF thấp nhất trong ngày]/TB trị cao nhất và thấp nhất trong ngày; rồi tính TB trong 1 tuần. † Đối với PEF,
sử dụng cùng dụng cụ đo mỗi lần vì PEF có thể thay đổi đến 20% khi dung dụng cụ đo khác nhau.
19
Đo PEF
20
20
10
Đánh giá mức độ đáp ứng đường thở
21
21
22
11
Chẩn đoán phân biệt
6-11 tuổi: ≥ 12 tuổi:
▪ HC ho do bệnh lý HH trên ▪ HC ho do bệnh lý HH trên
mạn tính. mạn tính.
▪ Dị vật đường thở. ▪ RL chức năng dây thanh.
▪ Giãn phế quản. ▪ Tăng, RLCN thông khí.
▪ Hội chứng tiêm mao bất ▪ Giãn phế quản.
động tiên phát. ▪ Xơ kén tụy.
▪ Tim bẩm sinh. ▪ Tim bẩm sinh.
▪ Loạn sản phế quản-phổi. ▪ Thiếu Alpha1-antitrypsin.
▪ Xơ kén tụy. ▪ Dị vật đường thở.
23
24
12
Mức độ nặng của hen (khám lần đầu)
Chỉ cần có một trong các biểu hiện trên là đủ để xếp bệnh nhân vào bậc tương ứng
25
25
26
13
Kiểm soát triệu chứng và nguy cơ tương lai
▪ Không kiểm soát triệu chứng là một yếu tố nguy cơ quan trọng xuất hiện cơn cấp về sau
▪ Các yếu tố nguy cơ khác xuất hiện cơn hen cấp có thể điều chỉnh được, ngay cả khi bệnh Nếu bệnh
nhân có ít triệu chứng hen: nhân có bất
‒ Thuốc: không kê ICS; tuân thủ kém; kỹ thuật hít không đúng; sử dụng nhiều SABA kỳ yếu tố
(tăng tỷ lệ tử vong nếu sử dụng hơn 1 hộp 200 liều xịt/tháng). nguy cơ
‒ Bệnh kèm: béo phì; viêm mũi-xoang mạn; GERD; xác định bị dị ứng thức ăn; lo âu; nào sẽ làm
trầm cảm; mang thai. tăng nguy
‒ Phơi nhiễm: khói thuốc lá; dị nguyên mẫn cảm; ô nhiễm không khí cơ xuất
hiện cơn
‒ Điều kiện sống: có vấn đề kinh tế-xã hội
cấp, ngay
‒ CNHH: FEV1 thấp, đặc biệt nếu < 60% trị bình thường; tính hồi qui cao cả khi
‒ Các XN khác: tăng BCAT đàm/máu; tăng FENO ở người lớn bị DƯ đang điều trị ICS bệnh nhân
Các yếu tố nguy cơ độc lập khác gây xuất hiện cơn hen cấp: có ít triệu
‒ Từng được đặt NKQ do hen hoặc từng được điều trị cơn hen cấp tại ICU chứng hen.
‒ Bị ≥ 1 cơn hen cấp nặng trong 12 tháng qua.
▪ Các yếu tố nguy cơ gây hạn chế lưu lượng khí cố định: sinh non, cân nặng lúc sinh thấp và những trẻ
nhũ nhi tăng cân nhiều; không điều trị ICS; phơi nhiễm khói thuốc lá, phơi nhiễm hóa chất độc; FEV1
thấp; tăng tiết nhầy mạn tính; và tăng BCAT đàm/máu
▪ Yếu tố nguy cơ xuất hiện tác dụng phụ của thuốc:
‒ Toàn thân: thường sử dụng OCS; sử dụng ICS dài ngày, liều cao và/hoặc ICS mạnh; cũng sử dụng
các thuốc ức chế P450
‒ Tại chỗ: ICS liều cao hoặc mạnh; kỹ thuật hít không đúng
27
Chúng cháu
kiểm soát được hen!
28
14