Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 31

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG


---------***---------

BÁO CÁO THỰC TẬP

GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ĐẦU TƯ TÀI


CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN
AMI&M VIỆT NAM

Họ và tên học viên: Lê Nguyễn Hoàng Anh


Mã học viên: 822482
Lớp: KTQT 29C
Khóa: 29
Giáo viên hướng dẫn: TS Phạm Xuân Trường

Hà Nội, tháng 02 năm 2024


MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................................1
2. Mục tiêu của báo cáo........................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi của báo báo...................................................................................2
3.1. Đối tượng của báo cáo...................................................................................................2
3.2. Phạm vi của báo cáo......................................................................................................2
4. Phương pháp và dữ liệu sử dụng trong báo cáo................................................................2
5. Kết cấu của báo cáo..........................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN AMI&M VIỆT
NAM....................................................................................................................................5
1.1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................................5
1.2. Nhiệm vụ, chức năng sản xuất kinh doanh............................................................6
1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự.....................................................................................8
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TẬP ĐOÀN AMI&M VIỆT NAM..................................................................................14
2.1. Tổng quan về tình hình kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt Nam
giai đoạn 2020-2022...........................................................................................................14
2.2. Thực trạng đầu tư tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt Nam...........16
2.3. Đánh giá chung về tình hình đầu tư tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn AMI&M
Việt Nam............................................................................................................................18
2.3.1. Những kết quả đạt được...........................................................................................18
2.3.2. Những hạn chế còn tồn đọng....................................................................................18
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN AMI&M VIỆT NAM...................................19
3.1. Định hướng phát triển của công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt Nam..................19
3.2. Giải pháp nâng cao khả năng đầu tư tài chính của công ty cổ phần tập đoàn AMI&M
Việt Nam............................................................................................................................19
KẾT LUẬN..........................................................................................................................20
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................23
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa của từ
BCTC Báo cáo tài chính
DN Doanh nghiệp
DTT Doanh thu thuần
TTS Tổng tài sản
VP Văn phòng
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 1.1. Tình hình nhân lực công ty


Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh công ty giai đoạn 2020-2022
Bảng 2.2: Hiệu quả đầu tư tài chính công ty giai đoạn 2020-2022
Biểu đồ 2.1:Tình hình hoạt động kinh doanh công ty giai đoạn 2020-2022
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ

Hình 1.1: Logo Công ty


Hình 1.2: Cơ cấu tổ chức Công ty
PHẦN MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Phân tích khả năng đầu tư tài chính là công cụ giúp doanh nghiệp nắm được thực
trạng kinh doanh tại DN, phát hiện những khả năng tiềm tàng của DN trong hoạt động sản
xuất ở tương lai, và còn là một công cụ để cải tiến cơ chế quản lý của nhà quản trị. Phân
tích khả năng đầu tư tài chính giúp các nhà quản trị có cái nhìn đúng đắn và khả năng sức
mạnh, và những hạn chế mà DN có thể gặp phải, từ đó sẽ đưa ra được các mục tiêu và
chiến lược hoạt động hiệu quả cho DN. Ngoài ra, phân tích khả năng đầu tư tài chính rất
cần thiết cho các đối tượng bên ngoài DN như các đối tác, nhà cung cấp, khách hàng...
Thông qua việc phân tích khả năng đầu tư tài chính, sẽ giúp các đối tượng bên ngoài đưa
ra được các quyết định hợp tác, đầu tư, cho vay..., đây là đòi hỏi chính đáng có ý nghĩa
đối với quyết định của họ.

Công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt Nam được thành lập từ năm 2017, đến nay
đã có hơn 5 năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực kiểm toán. Đối tượng khách hàng
của công ty trải dài trên nhiều lĩnh vực, bao gồm thương mại, sản xuất, xăng dầu, xây
dựng và giáo dục. Đối với một doanh nghiệp dịch vụ như Công ty cổ phần tập đoàn
AMI&M Việt Nam, công tác phân tích khả năng đầu tư tài chính như kim chỉ nam để
Công ty xác định hướng đi đúng đắn trong việc tổ chức kinh doanh hiệu quả và nâng cao
chất lượng dịch vụ.

Xuất phát từ thực tế trên, tôi nhận thấy việc chọn đề tài “Giải pháp nâng cao khả
năng đầu tư tài chính tại Công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt Nam” là đề tài phù
hợp và cần thiết hiện nay, để DN nhìn nhận rõ về thực tế hoạt động của mình hiện nay
như thế nào để đưa ra được những chiến lược, chính sách hiệu quả trong thời gian tới.

2. Mục tiêu của báo cáo

Mục tiêu nghiên cứu tổng quát của báo cáo là nghiên cứu khả năng đầu tư tài chính
của AMI&M trong thời gian qua như thế nào; từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm góp phần

1
nâng cao khả năng đầu tư tài chính của AMI&M trong thời gian tới.

Từ mục tiêu tổng quát nêu trên, báo cáo hướng đến xác định các mục tiêu cụ thể của
nghiên cứu này như sau:

Thứ nhất, phân tích và đánh giá thực trạng đầu tư tài chính của AMI&M

Thứ hai, đề xuất các giải pháp nhằm nhằm góp phần nâng cao khả năng đầu tư tài
chính của AMI&M

3. Đối tượng và phạm vi của báo báo

3.1. Đối tượng của báo cáo

Đối tượng nghiên cứu của báo cáo là khả năng đầu tư tài chính của AMI&M. Từ đó,
tác giả đề xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao khả năng đầu tư tài chính của
AMI&M trong thời gian tới.

3.2. Phạm vi của báo cáo

Về nội dung: khả năng đầu tư tài chính của AMI&M.

Về không gian: công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt Nam

Về thời gian: giai đoạn 2020-2022

4. Phương pháp sử dụng trong báo cáo

- Phương pháp tổng hợp thông tin: Sau khi thu thập được các thông tin thứ cấp,
tiến hành phân loại, sắp xếp thông tin để có thể dễ dàng tổng hợp thông tin theo hướng
phân tích của báo cáo. Đối với các thông tin là số liệu lịch sử và số liệu khảo sát thực tế
thì tiến hành lập các bảng biểu để phân tích.

Quy trình nghiên cứu được kết hợp giữa diễn giải và quy nạp, tùy từng mục tiêu
nghiên cứu cần đạt được. Một số kỹ thuật cụ thể như: Kỹ thuật tổng hợp, thống kê, phân
tích, so sánh, phỏng vấn v.v... được tác giả sử dụng linh hoạt trong luận văn.

- Phương pháp phân tích thông tin và xử lý số liệu

2
Các số liệu trên được tác giả chọn lọc, xử lý và đưa vào nghiên cứu này dưới dạng
các bảng biểu, biểu đồ. Nội dung phân tích các số liệu này bao gồm phân tích so sánh giá
trị giữa các giai đoạn, ở đây là theo từng năm.

Thứ nhất, Phương pháp thống kê

Sau khi thu thập dữ liệu sơ cấp và thứ cấp, tác giả sử dụng phương pháp thống kê
để tổng hợp các dữ liệu phục vụ cho quá trình phân tích được dễ dàng. Thống kê mô tả là
phương pháp nghiên cứu các hiện tượng kinh tế xã hội bằng việc mô tả thông qua các số
liệu thu thập được. Phương pháp này được sử dụng để phân tích hiệu quả đầu tư tài chính
của AMI&M trong giai đoạn 2020- 2022 của công ty này,. Phương pháp thống kê được
sử dụng xuyên suốt để hệ thống hóa các dữ liệu về đầu tư tài chính của AMI&M … từ đó
rút ra nhận xét, đánh giá về phân tích hiệu quả đầu tư tài chính của AMI&M và tạo cơ sở
thực hiện các phương pháp so sánh, phân tích dữ liệu nhanh chóng, hiệu quả hơn.

Thứ hai, Phương pháp chỉ số

Dựa trên số liệu thu thập và tổng hợp được, tác giả sử dụng phương pháp chỉ số để
đánh giá tỷ lệ hoặc phần trăm của đối tượng nghiên cứu so với tổng thể.…Phương pháp
chỉ số giúp tác giả dễ dàng hơn trong việc đánh giá, nhận xét về hiệu quả đầu tư tài chính
của AMI&M , từ đó đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư tài chính của
AMI&M

Thứ ba, Phương pháp so sánh

- So sánh số tuyệt đối: Là kết quả của phép trừ giữa số liệu của kỳ phân tích và số
liệu của kỳ gốc. Phương pháp này dùng để so sánh sự biến đối giữa số liệu của kỳ tính
toán với số liệu của kỳ gốc để tìm ra nguyên nhân của sự biến đổi đó, từ đó đưa ra các
đánh giá và giải pháp tiếp theo. Cụ thể, số liệu kỳ gốc ở đây là số liệu năm 2020; số liệu
kỳ phân tích là số liệu các năm 2021, 2022 của AMI&M

5. Kết cấu của báo cáo

3
Ngoài lời mở đầu, kết luận bài báo cáo gồm 3 chương như sau:

Chương 1: Tổng quan về công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt Nam

Chương 2: Thực trạng đầu tư tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt
Nam

Chương 3: Các giải pháp nâng cao khả năng đầu tư tài chính tại công ty cổ phần tập
đoàn AMI&M Việt Nam

4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN AMI&M VIỆT
NAM

1.1. Quá trình hình thành và phát triển

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN AMI&M VIỆT NAM

Tên quốc tế: AMI&M VIETNAM GROUP JOINT STOCK COMPANY

Tên viết tắt: AMI&M GROUP

MST: 0107764946

Địa chỉ: Số 14 phố Đỗ Hành , Phường Nguyễn Du, Quận Hai Bà Trưng, Thành phố
Hà Nội, Việt Nam

Điện thoại: 024 38584275

Người công bố thông tin: Ông Tống Huy Mẫn

Công ty Cổ phần Tập đoàn Ami&M Việt Nam chính thức đi vào hoạt động ngày
09/09/2019 trên cơ sở tập hợp các thành viên đã có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tư
vấn và đầu tư, cùng chung chí hướng và gắn kết với nhau vì tình bằng hữu.

Với sự đồng lòng và nhất trí cao, các thành viên Ami&M luôn nỗ lực đem hết khả
năng, kinh nghiệm và nhiệt huyết của bản thân, kết hợp các phương pháp quản trị hiện đại
và ứng dụng các giải pháp công nghệ tiên tiến… để mang tới cho khách hàng, các đối tác,
các nhà đầu tư, toàn thể cán bộ và và cổ đông của Công ty sự thịnh vượng, một cuộc sống
tốt đẹp hơn như câu khẩu hiệu mà chúng tôi luôn tâm niệm - đó là “Ami&M was born to
bring a better life for companions”.

5
Hình 1.1: Logo Công ty

Nguồn: Phònghành chính công ty

Logo Ami&M biểu trưng cho tôn chỉ và ý chí của những người sáng lập

"Ami&M” - viết tắt của “amity and more” - “tình bằng hữu và hơn thế nữa” là giá
trị cốt lõi và tôn chỉ trong hành xử của Ami&M với những người đồng hành.

Cánh chim được cách điệu từ hình ảnh “chim phượng hoàng bay về phía mặt trời”
biểu hiện cho sự tôn quý và may mắn. Cùng chữ @ cách điệu, font chữ tròn trịa mầu
trắng, nền xanh dương thể hiện Ami&M đặt mình trong dòng chảy của thời đại công nghệ
4.0, trẻ trung, minh bạch và tuân thủ ‘luật chơi’. Biểu tượng Cánh chim được liên tưởng
giống như hình ảnh của mầm cây hay ngọn lửa, đang vươn lên tràn đầy sức sống, thể hiện
tiềm năng phát triển rực rỡ.

Trong các chữ cái của logo, duy nhất chữ ‘i” thấp hơn các chữ còn lại mang ý nghĩa:
Tôi (“i” trong tiếng Anh) phải luôn khiêm nhường, “đứng thấp hơn”, “đứng giữa”/đồng
hành cùng anh em đồng nghiệp, khi đó “Tôi” mới có thể tồn tại và tỏa sáng cùng với
Ami&M.

1.2. Nhiệm vụ, chức năng sản xuất kinh doanh

Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực lĩnh vực tư vấn và đầu tư, cùng chung chí
hướng và gắn kết với nhau vì tình bằng hữu; với đội ngũ nhân viên hầu hết có trình độ và
có kinh nghiệm trong lĩnh tư vấn và đầu tư: AMI&M cam kết sẽ làm vừa lòng quý khách
hàng bằng những dịch vụ tư vấn và đầu tư có chất lượng, và giá dịch vụ hợp lý với

6
phương châm: Độc lập - Trung thực - Khách quan. Lĩnh vực hoạt động AMI&M có khả
năng cung cấp các dịch vụ tư vấn và đầu tư trong và ngoài nước với các dịch vụ sau:
- Tư vấn xử lý vướng mắc về các loại thuế, tiết kiệm chi phí thuế;
- Tư vấn miễn, giảm, ưu đãi thuế, tư vấn hoàn thuế;
- Tư vấn lập Báo cáo, quyết toán thuế;
- Thuế thu nhập cá nhân và các dịch vụ thuế quốc tế.
- Tư vấn thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ; xây dựng các quy chế kiểm soát
nội bộ phù hợp với mô hình doanh nghiệp
- Tư vấn cho doanh nghiệp tham gia thị trường chứng khoán;
- Ghi chép và giữ sổ sách kế toán cho doanh nghiệp;
- Tư vấn lựa chọn hình thức sổ và tổ chức bộ máy kế toán;
- Tư vấn xử lý các vướng mắc trong nghiệp vụ kế toán;
- Tuyển chọn nhân viên kế toán và kế toán trưởng;
- Tư vấn lập Báo cáo tài chính theo yêu cầu của Công ty mẹ;
- Tư vấn cho doanh nghiệp chuyển đổi Báo cáo tài chính
- Tư vấn xây dựng hệ thống kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý (bao gồm cả
lựa chọn phần mềm kế toán phù hợp).
- Kiểm toán Báo cáo tài chính thường niên
- Kiểm toán Báo cáo tài chính vì mục đích thuế;
- Kiểm toán quyết toán vốn đầu tư hoàn thành;
- Kiểm tra thông tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thỏa thuận trước;
- Kiểm tra soát xét báo cáo tài chính theo thời gian thỏa thuận
- Kiểm toán xác nhận nguồn vốn
- Kiểm toán tuân thủ, Kiểm toán hoạt động, Kiểm toán nội bộ.

7
1.3. Cơ cấu tổ chức và nhân sự

1.3.1. Cơ cấu tổ chức

Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức Công ty

Nguồn: Phòng hành chính công ty

Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận ở Công ty:

Đại hội đồng cổ đông

Là cơ quan thẩm quyền cao nhất công ty bao gồm tất cả các cổ đông và có quyền
biểu quyết hoặc người được cổ đông ủy quyền và có trách nhiệm định hướng phát triển
Công ty, quyết định và sửa đổi các điều lệ.

Ban kiểm soát

8
Là cơ quan độc lập trong công ty nhằm kiểm tra, giám sát tính hợp pháp, chính
xác và trung thực trong việc quản lí, điều hành hoạt động, ghi chép sổ sách kế toán, báo
cáo tài chính của công ty.

Hội đồng quản trị

Đây là cơ quan chỉ tồn tại trong cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần, và là cơ quan
cấp cao thứ hai trong cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần, có nhiệm vụ quản lý hoạt động
của công ty. Hội đồng quản trị có thể nhân danh công ty để toàn quyền đưa ra quyết định
cũng như thực hiện các quyền và nghĩa vụ của công ty không thuộc thẩm quyền của Đại
hội đồng cổ đông.

Tổng giám đốc

Chịu sự giám sát của Hội đồng quản trị, tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết
định của Hội đồng quản trị, lên phương án và kế hoạch đầu tư của công ty. Bổ nhiệm,
miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lí trong công ty trừ các chức danh thuộc Hội
đồng quản trị, tuyển dụng lao động, quyết định tiền lương và lợi ích của người lao động
trong công ty.

Các phó tổng giám đốc

Các phó tổng giám đốc giúp Tổng giám đốc điều hành mọi hoạt động của công t,
trong các lĩnh vực theo sự phân công. Khi tổng giám đốc vắng mặt, các phó tổng giám
đốc thay mặt xử lý các công việc được ủy quền và đưa ra các quyết định.

Phòng Tổ chức - Hành chính

Có chức năng tham mưu giúp Ban giám đốc về lĩnh vực tài chính, tài sản, lĩnh
vực, kế hoạch và đầu tư. Giám sát việc thực hiện chế độ chính sách, thực hiện nội quy kỷ
luật lao động tại đơn vị, thời gian làm việc của toàn công ty.

Phòng Chiến lược – phát triển

9
Chủ trình công tác khai thác và mở rộng thị trường và các công việc liên quan đến
đấu thầu và thương thảo với khách hàng, dự thảo và rà soát các hoạt động kinh tế. Đồng
thời xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hằng năm của công ty và kế hoạch phát triển
dài hạn của công ty. Ngoài ra còn tham gia xây dựng tiến độ thi công chi tiết, kiểm soát
nhà thầu và đội thi công của công ty về tiến độ và tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật.

Phòng Kế toán

Đảm bảo các hoạt động kế toán của công ty theo đúng Luật kế toán của Nhà nước
và các quy chế Công ty ban hành. Theo dõi, kiểm soát toàn bộ những doanh thu và chi phí
liên quan đến từng hoạt động SXKD. Tham gia xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh
hằng năm và chiến lược phát triển Công ty.

Thường xuyên cập nhập nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của cửa hàng, chịu
trách nhiệm về các Báo cáo trước Ban Giám Đốc. Phân tích tình hình tài chính của Công
ty, đánh giá năng xuất bán hàng. Phản ánh kết quả hoạt động của Công ty theo quý, năm.
Kiểm tra, kiểm soát việc thu chi, thanh toán các đề nghị thanh toán, theo dõi công nợ của
khách hàng. Phân tích tình hình tài chính của Công ty, đánh giá năng xuất bán hàng. Kế
toán tổng hợp Báo cáo kế toán để trình lên Ban Giám Đốc về tình hình kinh doanh của
Công ty mỗi cuối quý. Ngoài ra, Kế toán còn chức năng đó là tham mưu cho Ban Giám
Đốc về lĩnh vực quản lý tài chính, công tác hạch toán trong toàn Công ty, làm theo đúng
chuẩn mực kế toán, tuân thủ quy chế tài chính và pháp luật của Nhà nước. Xây dựng các
định mức kinh tế, định mức chi phí, xác định giá thành đảm bảo kinh doanh có hiệu quả

Phòng CNTT

Đảm bảo toán bộ máy móc, thiết bị, dụng cụ của Công ty luôn sẵn sáng hoạt động
và kiểm tra định kỳ tình trạng máy móc thiết bị tại các công trình. Căn cứ vào kế hoạch
kinh doanh SXKD của công ty để lập kế hoạch và mua sắm các thiết bị thay thế, vật tư
cần thiết, để nhằm đảm bảo toàn bộ máy móc thiết bị luôn sẵn sàng hoạt động đầy đủ với

10
tính năng thiết kế. Đưa ra các biện pháp quản lý phù hợp với thực tế, sao cho hiệu quả sử
dụng máy móc thiết bị tối ưu nhất.

Phòng Đầu tư tài chính

Lập kế hoạch về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, kiểm tra, tổng hợp
tình hình thực hiện kế hoạch, tìm ra nguyên nhân và đề xuất biện pháp giir quyết. Đồng
thời định hướng và lập kế hoạch trung và dài hạn về đầu tư mở rộng và phát triển theo
chiều sâu phục vụ cho công tác kinh doanh.

Khối pháp chế và kiểm soát tuân thủ

Hỗ trợ xây dựng kế hoạch, chương trình kiểm tra, kiểm soát tuân thủ định kỳ đối với
các đơn vị được phân công hoặc theo vụ việc đảm bảo tuân thủ quy định nội bộ của
PVcomBank;

Thực hiện kiểm tra hồ sơ, phát hiện các dấu hiệu rủi ro, tổng hợp và dự thảo báo cáo
theo quy định trên cơ sở kế hoạch định kỳ hoặc theo vụ việc;

Thực hiện truy cập, chiết xuất và tổng hợp dữ liệu từ hệ thống dữ liệu điện tử nội bộ
theo quy định của PVcomBank phục vụ công tác kiểm tra, kiểm soát tuân thủ;

Phối hợp trao đổi thông tin, hồ sơ, các phát hiện có dấu hiệu vi phạm với Phòng Xử
lý vi phạm và/ hoặc các đơn vị liên quan theo chỉ đạo của cấp có thẩm quyền;

Hỗ trợ kiểm tra làm rõ những nội dung khiếu nại, tố cáo và các nội dung có liên
quan khác từ Phòng Giám sát tuân thủ hoặc các Bộ phận có liên quan;

Theo dõi và báo cáo kịp thời lãnh đạo Phòng, lãnh đạo Khối các chỉ đạo của cấp có
thẩm quyền liên quan đến kết quả kiểm tra, kiểm soát; và tình hình khắc phục, xử lý các
kiến nghị sau kiểm tra của các đơn vị liên quan;

Thực hiện các công việc khác theo yêu cầu của Lãnh đạo Phòng KSTT và Lãnh đạo
Khối PC&TT.

11
1.3.2. Nhân sự

Tình hình nhân lực công ty được nêu trong bảng dưới đây:

Bảng 1.1. Tình hình nhân lực công ty

STT Chỉ tiêu Số lượng Tỷ trọng (%)

1 Theo trình độ 30 100

1.1 Thạc sỹ 0 0

1.2 Đại học 10 33.33

1.3 Cao đẳng 5 16.67

1.4 Trung cấp 5 16.67

1.5 Sơ cấp 10 33.33

2 Theo chức năng 30 100

2.1 Văn phòng 10 33.33

2.2 Kinh doanh 20 66.67

3 Theo giới tính 30 100

3.1 Nữ 12 40

3.2 Nam 18 60

Nguồn: Phòng Hành Chính-Kế toán

Từ bảng ta có thể thấy số lượng nhân sự của công ty hiện tại chưa nhiều lắm nguyên
nhân alf do công ty mới thành lập và đang trong quá trình đi vào hoàn thiển, cải tiến.

12
Về trình độ nhân sự của công ty, có thể thấy công ty có trình độ từ dưới đại học trở
xuống trong đó bậc đại học chiếm 33.33% tổng nhân sự của công ty và chủ yếu là những
người làm ở bộ phận văn phòng và trưởng các bộ phận khác. Trình độ đại học và trung
cấp đều chiếm 16.67% trong tổng nhân sự và chủ yếu là những nhân viên làm dưới xưởng
sản xuất và còn lại là bậc sơ cấp.

Theo chức năng, thì 33.33% nhân sự của công ty làm ở bộ phận VP bao gồm Giám
đốc, các nhân viên phòng hành chính – kế toán và nhân viên phòng hành chính, công
nghệ thông tin. Còn lại 66.67% còn lại là nhân viên phòng khác.

Theo giới tính, do đặc thù trong ngành sản xuất nen tỷ lên nam sẽ cao hơn tỷ lệ nữ
trong đó tỷ kệ nữ là 40% và nam giới là 60%.

Trong bộ máy nhân sự của công ty những lao động trực tiếp là 20 người – đó là
những người làm ở bộ phận sản xuất. Còn những lao động gián tiếp là 10 người là những
người làm ở bộ phận văn phòng.

13
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐOÀN AMI&M VIỆT NAM

2.1. Tổng quan về tình hình kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt
Nam giai đoạn 2020-2022

Khi phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty tác giả phân tích sự biến
động về quy mô và tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu trên bảng kết quả kinh doanh của
công ty giai đoạn 2020-2022. Cụ thể được thể hiện qua bảng sau:

Bảng 2.1: Tình hình hoạt động kinh doanh công ty giai đoạn 2020-2022

Chênh lệch Chênh lệch


2021/2020 2022/2021
Năm 2020 2021 2022
Tỷ Tỷ
% %
đồng đồng
1.Doanh thu thuần 63.7 90.1 149.7 26.4 41.44 60 66.15
2.Giá vốn hàng bán
52.5 71.2 108.6 18.7 35.62 37 52.53
(COGS)
3.Lãi gộp (= 1 - 2) 11.2 18.9 41.1 7.7 68.75 22 117.46
4.Chi phí bán hàng và
1.5 1.7 3.4 0.2 13.33 2 100.00
quản lý
5.Chi phí tài chính 1.2 2.8 3.7 1.6 133.33 1 32.14
6.Lãi trước thuế (EBT = 3
9.1 15.4 37.1 6.3 69.23 22 140.91
- (4+5))
7.Thuế thu nhập công ty 1.6 1.8 2.9 0.2 12.50 1 61.11
8.Lãi ròng (=6 - 7) 7.5 13.6 34.2 6.1 81.33 21 151.47

(Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên BCTC giai đoạn 2020-2022)

14
Tình hình hoạt động kinh doanh công ty giai đoạn 2020-2022
160

140

120

100

80

60

40

20

0
Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022

DTT GIÁ VỐN LNST

Biểu đồ 2.1:Tình hình hoạt động kinh doanh công ty giai đoạn 2020-2022

Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên BCTC giai đoạn 2020-2022

Thứ nhất, về chỉ tiêu doanh thu thuần

Từ bảng 2.1. và biểu đồ 2.1 ta thấy rằng DTT về bán hàng và cung cấp dịch vụ của
ngân hàng có sự biến động tăng giảm qua các năm. Năm 2021 DTT đạt 90,1 tỷ đồng biến
động tăng 26,4 tỷ đồng ứng với tốc độ tăng 41,44% so với năm 2020. Nguyên nhân của
sự tăng này là do từ nửa cuối năm 2021 nhà nước bắt đầu mở cửa để hồi phục nền kinh tế
nên các doanh nghiệp bắt đầu kinh doanh khởi sắc, đặc biệt là ngành tư vấn thuế và luật.

Năm 2022 chỉ tiêu này đạt 149,7 tỷ đồng tăng 60 tỷ đồng ứng với tốc độ tăng
66.15% so với năm 2021. Nguyên nhân của sự tăng này là do năm 2022 khi mà nền kinh
tế bắt đầu phục hồi sau đại dịch covid 19, người dân dần nới lỏng chi tiêu, chính sách của
Chính Phủ cũng dần khuyến khích việc kích cầu trong thị trường nên DTT của công ty có
sự tăng hơn so với các năm trước.

15
Thứ hai, chỉ tiêu giá vốn

Từ bảng và biểu đồ ta thấy, chỉ tiêu giá vốn cũng có sự biến động qua các năm cụ
thể như sau:

Năm 2021 giá vốn của công ty 71.2 tỷ đồng biến động tăng 21 tỷ đồng ứng với tốc
độ tăng là 35.62% so với năm 2020. Năm 2022 thì giá vốn của công ty đạt 108.6 tỷ đồng
biến động tăng 37 tỷ đồng ứng với tốc độ tăng là 52.53%. Nguyên nhân của sự tăng này là
do doanh thu tăng nên giá vốn cũng tăng tuy nhiên tốc độ tăng của giá vốn nhỏ hơn tốc độ
tăng của doanh thu.

Thứ ba, Về lợi nhuận sau thuế

Từ bảng và biểu đồ ta thấy lợi nhuận sau thuế của công ty cũng có sự biến động tăng
qua các năm trong đó. Năm 2022 chỉ tiêu này đạt 34.2 tỷ đồng biến động tăng 30 tỷ đồng
ứng với tốc độ tăng là 151.47% so với năm 2021. Năm 2021 chỉ tiêu này đạt 13.6 tỷ đồng
biến động tăng 6.1 tỷ đồng ứng với tốc độ tăng là 81.33% so với năm 2020.

2.2. Thực trạng đầu tư tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt Nam

Khi tính toán hiệu quả đầu tư tài chính có rất nhiều chỉ tiêu, nhận xét về cả ngắn hạn
và dài hạn

Thứ nhất, Tỷ số vốn đầu tư tài chính ngắn hạn so với TTS = Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn /Tổng tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng TTS của hoạt động đầu tư tài chính của doanh
nghiệp trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng đầu tư tài chính ngắn hạn. Chỉ tiêu này càng cao,
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động đầu tư tài chính trong ngắn hạn của doanh
nghiệp càng lớn.

16
Tỷ số vốn đầu tư tài chính dài hạn so với TTS = Các khoản đầu tư tài chính dài
hạn /Tổng tài sản

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng TTS của hoạt động đầu tư tài chính của doanh
nghiệp trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng đầu tư tài chính dài hạn. Chỉ tiêu này càng cao,
chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt động đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp
càng lớn.

Thứ hai, hiệu quả sử dụng cốn đầu tư tài chính theo doanh thu

Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư tài chính theo doanh thu = Các khoản đầu tư tài chính
ngăn hạn /Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn hoạt động đầu tư tài chính trong kỳ thì thu
được bao nhiều đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao, phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp trong kỳ càng lớn. Để nâng cao chỉ tiêu này,
một mặt phải tăng quy mô về doanh thu, mặt khác phải sử dụng tiết kiệm và hợp lý cơ cấu
vốn của hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp. Để giải quyết hợp lý cơ cấu vốn của
hoạt động đầu tư tài chính, doanh nghiệp cần tập trung giải quyết những vấn đề sau đây:

- Đảm bảo tỷ lệ thích hợp giữa vốn cho hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn và dài
hạn.

- Đảm bảo tỷ lệ thích hợp giữa danh mục các loại hình đầu tư khác nhau (đầu tư các
loại cổ phiếu, chứng khoán, hàng hoá, bất động sản, và các tài sản khác).

- Giảm tuyệt đối các khoản vốn đầu tư vào các hoạt động đầu tư tài chính không có
hiệu quả hoặc không mang lại hiệu quả kinh tế cao.

Thứ ba, Hiệu quả hoạt động đầu tư tài chính tổng quát

Hiệu quả hoạt động đầu tư tài chính tổng quát= Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
/Chi phí cho hoạt động đầu tư tài chính

17
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng chi phí chi ra cho hoạt động đầu tư tài chính
trong kỳ, thì thu được bao nhiêu đồng kết quả hoạt động đầu tư tài chính. Chỉ tiêu này
càng cao, chứng tỏ hiệu quả của hoạt động đầu tư tài chính của doanh nghiệp càng lớn.
Để nâng cao chỉ tiêu này, một mặt doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp tăng nhanh quy
mô kết quả đầu ra (doanh thu hoặc lợi nhuận), mặt khác, cần giảm chi phí hoạt động đầu
tư tài chính của doanh nghiệp.

Qua số liệu BCTC của công ty tôi tập hợp được bảng sau:

Bảng 2.2: Hiệu quả đầu tư tài chính công ty giai đoạn 2020-2022

Chênh lệch Chênh lệch


Đơn vị CN202 CN CN
Chỉ tiêu CN 2020 CN2022 2021/2020 2022/2021
tính 1
+/- % +/- %
Các khoản đầu tư tài
Tỷ đồng 3.6 6.1 7.7 2.5 69.4 1.6 26.23
chính ngắn hạn
Doanh thu thuần Tỷ đồng 63.7 90.1 149.7 26.4 41.4 59.6 66.15

TTS Tỷ đồng 101.8 131.5 178.1 29.7 29.2 46.6 35.44


Doanh thu hoạt động -
Tỷ đồng 55.2 44.3 11.2 -10.9 (19.7) -33.1
đầu tư tài chính 74.72
Chi phí hoạt động đầu -
Tỷ đồng 49.2 40.2 18.6 -9 (18.3) -21.6
tư tài chính 53.73
Tỷ số vốn đầu tư tài
- -
chính ngắn hạn so với % 3.54 4.64 4.32 1.10 31.2
0.315 6.799
TTS
Hiệu qủa sử dụng vốn
- -
đầu tư tài chính theo % 5.65 6.77 5.14 1.12 19.8
1.627 24.03
doanh thu
Hiệu quả hoạt động đầu - -
% 12.20 10.20 (39.78) (2.00) (16.4)
tư tài chính tổng quát 49.98 490.1

Nguồn: Tác giả tính toán dựa trên BCTC giai đoạn 2020-2022

18
Từ bảng ta thấy chỉ tiêu tỷ số vốn đầu tư tài chính so với TTS của công ty giai đoạn
2020-2022 có sự biến động tăng/giảm qua các năm cụ thể năm 2021 đạt 4.64% tăng 1.1%
so với năm 2020 nguyên nhân tăng là do các khoản đầu tư ngắn hạn và TTS của công ty
có sự biến động tăng trong đó Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn năm 2021 là 6.1 tỷ
đồng biến động tăng 2.5 tỷ đồng ứng với tốc độ tăng là 69,44% so với năm 2020 và TTS
biến động tăng 29.7 tỷ đồng ứng với tốc độ tăng là 29,17% so với năm 2020.

Chỉ tiêu tỷ số vốn đầu tư tài chính so với TTS của công ty năm 2022 là 4.32% giảm
0.31% so với năm 2021. Nguyên nhân là do tốc độ tăng của các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn tăng với tốc độ tăng thấp hơn so với TTS.

Chỉ tiêu Hiệu qủa sử dụng vốn đầu tư tài chính theo doanh thu cũng có sự biến động tăng
giảm qua các năm trong đó năm 2021 là 6.77% tăng 1.12% so với năm 2020. Nhưng đến năm
2022 chỉ tiêu này lại giảm còn 5.14% giảm 1.62% so với năm 2021. Nguyên nhân là do mặc dù
doanh thu thuần có sự biến động tăng nhưng tốc độ tăng lại chậm hơn so với các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn.

Chỉ tiêu Hiệu quả hoạt động đầu tư tài chính tổng quát cũng có sự biến động giảm qua các
năm trong đó năm 2021 chỉ tiêu này là 10.2% giảm 16.4% so với năm 2020 và năm 2022 giảm
còn -39.78% ứng với giảm một lương là 49.98% so với năm 2021

2.3. Đánh giá chung về tình hình đầu tư tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn
AMI&M Việt Nam

2.3.1. Những kết quả đạt được

Doanh thu thuần có sự biến động tăng qua các năm trong đó năm 2022 có sự tăng
mạnh so với năm 2021 do sự phục hồi của nềm kinh tế sau đại dịch Covid 19, chính phủ
mở cửa các ngành nghề của nền kinh tế có xu hướng được phục hồi

Lợi nhuận sau thuế của công ty có sự biến động tăng qua các năm mặc dù chịu sự
ảnh hưởng của đại dịch.

2.3.2. Những hạn chế còn tồn đọng

19
2.3.2.1. Về hoạt động kinh doanh
Mặc dù hoạt động trong lĩnh vực tư vấn thuế và đầu tư xong doanh thu của công ty
có xu hướng tăng nhưng ở tốc độ chưa nhanh đặc biệt là năm 2022 khi mà nền kinh tế dẫn
phục hồi xong tốc độ tăng trưởng doanh thu của công ty chỉ đạt 66.15%.

2.3.2.2. Về hiệu quả đầu tư tài chính

Tỷ số vốn đầu tư tài chính so với TTS năm 2022 là 4.32% giảm so với năm 2021
cho thấy hiệu quả đầu tư tài chính của công ty ở mức thấp.

Chỉ tiêu Hiệu qủa sử dụng vốn đầu tư tài chính theo doanh thu cũng có sự biến động tăng
giảm qua các năm trong đó năm 2021 là 6.77% tăng 1.12% so với năm 2020. Nhưng đến năm
2022 chỉ tiêu này lại giảm còn 5.14% giảm 1.62% so với năm 2021. Về mặt giá trị tuyệt đối thì
những giá trị này đều có giá trị nhỏ.

Chỉ tiêu Hiệu quả hoạt động đầu tư tài chính tổng quát trong giai đoạn này có sự biến động
giảm qua các năm.

20
CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN AMI&M VIỆT NAM

3.1. Định hướng phát triển của công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt Nam

3.1.1. Định hướng phát triển chung

Thứ nhất, Các mục tiêu chủ yếu của công ty trong giai đoạn 2024-2030

Xây dựng phương án lành mạnh và nâng cao tiềm lực tài chính của Công ty. Nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tạo bước phát triển đột phá, nhảy vọt trong sản xuất
kinh doanh.

Tiếp tục tăng cường công tác tiếp thị để mở rộng thị trường kinh doanh trong nội bộ
và ngoài công ty, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giải quyết việc làm gối đầu và
nâng cao thu nhập người lao động.

Tăng cường công tác tuyển dụng, đào tạo để đáp ứng đầy đủ nhân lực đáp ứng kịp thời
cho nhu cầu sản xuất kinh doanh năm 2024 và các năm tiếp theo.

Thứ hai. Chiến lược phát triển trung và dài hạn đến năm 2030

Chiến lược phát triển của công ty đến năm 2030 là: Xây dựng và phát triển Công ty
cổ phần tập đoàn AMI&M Việt Nam trở thành một doanh nghiệp mạnh, tập trung phát
triển ngành nghề thế mạnh tư vấn thuế và luật, lấy hiệu quả sản xuất kinh doanh làm động
lực phát triển bền vững.

Tiếp tục lấy ngành nghề tư vấn thuế và luật làm hướng chủ đạo chiếm 70% doanh
thu..

Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân kỹ thuật có trình độ, tri thức, chuyên
môn nghiệp vụ để nâng cao năng lực cạnh tranh; Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần
của CBCNV trong đơn vị.

21
3.1.2. Định hướng phát triển đầu tư tài chính

Tập trung và mở rộng đầu tư tài chính dài hạn. Đầu tư dài hạn là việc tập trung giữ
tài sản trong thời gian dài (ít nhất là từ 2-3 năm), điều này cho phép nhà đầu tư hưởng lợi
từ sự gia tăng giá trị tài sản theo thời gian và giảm thiểu các tác động biến động ngắn hạn
của thị trường.

Mở rộng hình thức đầu tư tài chính cả trong ngắn hạn và dại hạn.

3.2. Giải pháp nâng cao khả năng đầu tư tài chính của công ty cổ phần tập đoàn
AMI&M Việt Nam

3.2.1. Tăng cường huy động vốn để mở rộng sản xuất kinh doanh

Tăng cường vay vốn Ngân hàng và các tổ chức tín dụng.
Khi đi vay, Công ty phải trả chi phí cho lãi vay do đó phải tính toán, lập các
phương án kinh doanh cụ thể sao cho có thể đảm bảo được các chi phí kinh doanh cộng
thêm lãi suất Ngân hàng mà vẫn có lãi.
Để đảm bảo nguồn tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng được mở
rộng mà vẫn đạt được cơ cấu vốn tối ưu, Công ty có thể sử dụng hình thức huy động vốn
thông qua phát hành cổ phiếu.

3.2.2. Nâng cao lợi nhuận

Để nâng cao lợi nhuận, Công ty cần có những biện pháp sau: ,
Tích cực tìm kiếm khách hàng và thị trường mới để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ sản
phẩm, tăng doanh thu bán hàng.
Thực hiện chiến lược quảng cáo trên kênh truyền hình và các phương tiện thông tin
đại chúng để quảng bá hình ảnh của Công ty.
Mở rộng liên doanh, liên kết với các Công ty ra nước ngoài.

Trên đây là những giải pháp mà tác giả đề xuất khắc phục những tồn tại, yếu kém
của công ty. Những giải pháp này vừa ảnh hưởng trực tiếp vừa gián tiếp đến hiệu quả hoạt

22
động kinh doanh của công ty. Các giải pháp đều có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, giải
pháp này có thể là điều kiện thúc đẩy việc thực hiện tốt giải pháp kia hoặc có cùng một
mục tiêu chung nào đó. Vì vậy việc kết hợp khéo léo, linh hoạt giữa các giải pháp với
nhau sẽ giúp nâng cao hiệu quả kinh doanh, đồng thời qua đó cũng giúp Ban quản trị của
công ty đánh giá đúng thực trạng tài chính của mình, một mặt phát huy những thế mạnh
sẵn có, mặt khác đưa ra các chính sách khắc phục hạn chế để ngày càng nâng cao khả
năng tài chính và tạo các mức sinh lời cao, tạo điều kiện cho công ty ngày càng phát triiển

23
KẾT LUẬN

Trong nền kinh tế cạnh tranh gay gắt, quyết liệt như hiện nay áp lực đối với các nhà
quản lý doanh nghiệp là rất lớn phải quản lý làm sao cho doanh nghiệp của mình hoạt
động có hiệu quả, mang lại lợi nhuận vượt qua khó khăn.

Dựa vào Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kết hợp với Bảng cân đối kế
toán, bảng thuyết minh báo cáo tài chính của công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt
Nam nên việc phân tích chủ yếu được tập trung vào việc nhận xét thực trạng tài chính đầu
tư tài chính của công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt Nam . Thông qua sự phân tích
một cách khách quan thực trạng tài chính đầu tư tài chính của công ty cổ phần tập đoàn
AMI&M Việt Nam em đã mạnh dạn đưa ra một số ý kiến, giải pháp nhằm nâng cao khả
năng đầu tư tài chính của công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt Nam

Qua thời gian học tập nghiên cứu bằng việc sử dụng các phương pháp phù hợp đề
tài “Giải pháp nâng cao khả năng đầu tư tài chính tại Công ty cổ phần tập đoàn
AMI&M Việt Nam” ” đã :

Thứ nhất, đánh giá tổng quan về công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt Nam với
những nội dung sau: khái quát về quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần
tập đoàn AMI&M Việt Nam; nhiệm vụ, chức năng sản xuất của công ty; cơ cấu tổ chức
và nhiệm vụ quyền hạn của từng bộ phận trong cơ cấu tổ chức cũng như tình hình nhân sự
của công ty.

Thứ hai, phân tích thực trạng khả năng đầu tư tài chính của công ty cổ phần tập đoàn
AMI&M Việt Nam với những nội dung như sau: Tổng quan về tình hình kinh doanh của
công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt Nam giai đoạn 2020-2022; Thực trạng đầu tư tài

24
chính tại công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt; Đánh giá chung về tình hình đầu tư tài
chính tại công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt Nam. Từ những hạn chế ở phần này sẽ
là cơ sở để đưa ra các giải pháp nâng cao khả năng đầu tư tài chính của công ty cổ phần
tập đoàn AMI&M Việt Nam.

Thứ ba, Giải pháp nâng cao khả năng đầu tư tài chính của công ty cổ phần tập đoàn
AMI&M Việt Nam với những nội dung như sau: Định hướng phát triển của công ty cổ
phần tập đoàn AMI&M Việt Nam; các giải pháp nâng cao khả năng đầu tư tài chính của
công ty cổ phần tập đoàn AMI&M Việt Nam.

Tác giả hy vọng báo cáo sẽ là một tài liệu hữu ích cho các tác giả đi sau về khả
năng đầu tư tài chính của công ty. Do kiến thức chuyên môn có hạn cùng sự hạn chế về
mặt thời gian khoá luận không tránh khỏi những sai sót, tác giả mong nhận được sự quan
tâm và đóng góp sâu sắc từ quý thầy cô và những bạn đọc quan tâm đến lĩnh vực phân
tích THTC.

25
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Đào Bích Hằng (2015), Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Á
Hưng Yên, Luận văn thạc sỹ kinh tế, Hà Nội.

2. Đỗ Thị Hương (2016), “Phân tích báo cáo tài chính của công ty thương mạu và đầu tư
Xuân Anh”, Luận văn Thạc sỹ Kế toán (KT), Trường Đại học Lao động xã hội

3. Nguyễn Văn Công (2017), Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, Nhà xuất bản Đại
học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

4. Nguyễn Văn Hải (2016), Phân tích báo cáo tài chính của công ty cổ phần Khai thác và
Chế biến khoáng sản Bắc Giang, Luận văn Thạc sỹ Kế toán, Trường Đại học Lao động xã
hội

5. Phạm Thị Thủy (2018), Báo cáo tài chính phân tích- dự báo và định giá, Nhà xuất bản
Đại học Kinh tế Quốc dân, Hà Nội.

6. Phạm Thị Thanh Thủy (2011), Phân tích báo cáo tài chính của các công ty đại chúng
ngành Dược Việt Nam, Luận văn Thạc sỹ kinh tế, Trường Đại học Kinh tế quốc dân, Hà
Nội.

7. Báo cáo tài chính của công tynăm 2020,2020,2022

26

You might also like