Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ 2 - DANH TỪ
CHUYÊN ĐỀ 2 - DANH TỪ
Tata English – Nền tảng tiếng Anh cho người thiếu Kiên Trì
2
Tata English – Nền tảng tiếng Anh cho người thiếu Kiên Trì
3
6** Trường hợp đặc biệt 1 Không thay đổi gì Fish -> fish
Sheep -> sheep
7** Trường hợp đặc biệt 2 Sang 1 hình thái khác Man -> men
Foot -> feet
Child -> children
8** Trường hợp đặc biệt 3 Luôn ở dạng số nhiều Pants
Glasses
**Đôi khi, cùng 1 nét nghĩa, có những danh từ biểu đạt đếm được, có danh từ lại không đếm
được:
Tata English – Nền tảng tiếng Anh cho người thiếu Kiên Trì
4
**Một số danh từ có thể sử dụng như cả danh từ đếm được và đếm được. Cần phải dựa vào nghĩa để
phân biệt:
There are two lights in our bed room. light There’s too much light!
(Có 2 chiếc đèn trong phòng ngủ.) (đèn/ánh sáng) (Sáng quá!)
4. Cụm danh từ
Định nghĩa: là một chuỗi liên tiếp bao gồm toàn danh từ và tính từ.
Ví dụ: I sent my expensive sporty outfit to the laundry yesterday.
adj1 adj2 adj3 N
Cụm danh từ mở rộng: là một cụm danh từ bao gồm một trong số các từ sau:
the – đó ; that – kia; this – này; and – và.
Ví dụ: Yesterday I saw him in this room.
I love her shiny and beautiful hair.
Cụm danh từ với sở hữu cách:
Sở hữu cách của danh từ được sử dụng để thể hiện quyền sở hữu hay mối liên hệ giữa hai hay nhiều
đối tượng. Để thể hiện sở hữu cách danh từ, ta có 2 cách:
+ Cách 1: Thêm ‘s -> Danh từ chính: sau ‘s
+ Cách 2: Dùng giới từ of -> Danh từ chính: trước of
Ví dụ: The student's book = The book of student.
The students’ books = The books of students.
The cat's legs. = The legs of the cat.
Tata English – Nền tảng tiếng Anh cho người thiếu Kiên Trì