Professional Documents
Culture Documents
Đề kiểm tra tự luận EG11
Đề kiểm tra tự luận EG11
Bài 2.Trong một trò chơi tập thể phần thưởng là các phiếu quà tặng để trong 2 chiếc hộp kín. Mỗi
SV sẽ được bốc thăm nhận quà.
Hộp I : có 25 phiếu quà tặng + 5 phiếu nhận được một tràng pháo tay.
Hộp II : có 15 phiếu quà tặng + 5 phiếu nhận được một tràng pháo tay.
Một Sinh Viên được bốc thăm từ mỗi hộp 1 phiếu , sau đó được chọn 1 trong 2 phiếu vừa lấy để
mở ra.
Tính xác suất để cuối cùng sinh viên này vẫn nhận được quà ?
Bài 3.Một học viên học lái xe ô tô mua sẵn 5 phiếu tập. ( Mỗi phiếu thi thử một lần ) . Anh này sử
dụng từng phiếu một cách lần lượt biết mỗi lần thi thử xác suất đạt điểm qua là 0,90 . Nếu cả 3 lần
thi liên tiếp đều đạt thì học viên sẽ dừng buổi tập không thi thử lần nào nữa. Gọi Y là số phiếu tập
học viên này đã sử dụng .
a , Lập bảng phân phối xác suất của Y .
b, Từ bảng phân phối cho ta thông tin gì ?
c , Viết biểu thức hàm phân phối của Y ?
Đề số 2
Bài 1. Một phòng khám có 3 máy chụp X-quang . Khả năng xảy ra trục trặc kỹ thuật với mỗi máy
tương ứng là : 0,25 ; 0,35 ; 0,2 . Tính xác suất của biến cố :
a , Có đúng một máy chụp X-quang dùng được .
b, Cả 3 máy đều hỏng .
Bài 2. Trong một trò chơi tập thể phần thưởng là các phiếu quà tặng để trong 2 chiếc hộp kín. Mỗi
SV sẽ được bốc thăm nhận quà.
Hộp I : có 15 phiếu quà tặng + 3 phiếu nhận được một tràng pháo tay.
Hộp II : có 12 phiếu quà tặng + 4 phiếu nhận được một tràng pháo tay.
Một Sinh Viên được bốc thăm từ mỗi hộp 1 phiếu , sau đó được chọn 1 trong 2 phiếu vừa lấy để
mở ra.
Tính xác suất để cuối cùng sinh viên này vẫn nhận được quà ?
Bài 3.
Cho X N( 2 , 42 ) và Y Phân phối đều / [3,5]
a , Tính E ( X + Y2 )
b, Tính D( 2X – 2Y )
Đề số 3
Bài 1.
Trong một trò chơi tập thể phần thưởng là các phiếu quà tặng để trong 2 chiếc hộp kín. Mỗi
SV sẽ được bốc thăm nhận quà.
Hộp I : có 25 phiếu quà tặng + 5 phiếu nhận được một tràng pháo tay.
Hộp II : có 15 phiếu quà tặng + 5 phiếu nhận được một tràng pháo tay.
Một Sinh Viên được bốc thăm từ mỗi hộp 1 phiếu , sau đó được chọn 1 trong 2 phiếu vừa lấy để
mở ra.
Tính xác suất để cuối cùng sinh viên này vẫn nhận được quà ?
Bài 2. Cho X N( 1 , 22 ) và Y Phân phối mũ với = 3
a , Tính E (2X - 2 Y2 )
b, Tính D( 2X – 3Y )
Bài 3.
Có ý kiến cho rằng tỷ lệ sinh viên học giỏi môn tiếng Anh là 15 % . Bằng phiếu điều tra
thấy trong 150 Sinh Viên có 35 sinh viên học giỏi môn tiếng Anh với mức ý nghĩa = 0,05 . Hãy
kết luận ý kiến trên .
Biết U 0,975 = 1,96; U 0,95 = 1,645
Đề số 4
Bài 1.
Một học viên học lái xe ô tô mua sẵn 5 phiếu tập. ( Mỗi phiếu thi thử một lần ) . Anh này sử dụng
từng phiếu một cách lần lượt biết mỗi lần thi thử xác suất đạt điểm qua là 0,85 . Nếu cả 3 lần thi
liên tiếp đều đạt thì học viên sẽ dừng buổi tập không thi thử lần nào nữa. Gọi Y là số phiếu tập học
viên này đã sử dụng .
a , Lập bảng phân phối xác suất của Y .
b, Từ bảng phân phối cho ta thông tin gì ?
c , Viết biểu thức hàm phân phối của Y ?
d, Về trung bình học viên này cần sử dụng hết mấy phiếu tập lái ?
Bài 2. Một rạp chiếu phim có 3 phòng chiếu. Khả năng xảy ra hiện tượng đóng cửa của
các phòng chiếu tương ứng là : 0,04 ; 0,3 ; 0,15 . Tính xác suất của biến cố :
Bài 3.
Có ý kiến cho rằng tỷ lệ sinh viên đi làm thêm là 50 % . Bằng phiếu điều tra thấy trong
200 Sinh Viên có 90 sinh viên đi làm thêm với mức ý nghĩa = 0,05 . Hãy kết luận ý kiến trên .
Biết U 0,975 = 1,96; U 0,95 = 1,645
Đề số 5
Bài 1.
Khoa CN Điện tử - Thông tin có 3 máy chiếu. Khả năng xảy ra hiện tượng hỏng của các máy
chiếu tương ứng là : 0,15 ; 0,05 ; 0,3 . Tính xác suất của biến cố :
a , Tính E (X - 2 Y2 )
b, Tính D( 2X – 4Y )
Bài 3.
Có ý kiến cho rằng tỷ lệ sinh viên học giỏi môn tiếng Anh là 15 % . Bằng phiếu điều tra
thấy trong 150 Sinh Viên có 35 sinh viên học giỏi môn tiếng Anh với mức ý nghĩa = 0,05 . Hãy
kết luận ý kiến trên .
Biết U 0,975 = 1,96; U 0,95 = 1,645