Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

d trước gõlà khối lượng riêng thô của bột khi chưa dồn nén lực

d saugõ là khối lượng riêng thô của bột tăng lên khi có sự dồn nén bột bằng tác động cơ học

Độ mài mòn của viên nén

Độ mài mòn của viên nén là tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng bị mất đi do bị vỡ, bị bào
mòn sau quá trình thử nghiệm. Thông số này nhằm đánh giá độ bền chịu va đập, đặc biệt
độ bền bề mặt của viên, chống lại sự bào mòn của máy. Thử nghiệm trên máy mô phỏng
những điều kiện mà viên có thể trải qua trong vận chuyển, bảo quản, trong quá trình
bao,...

Cân 20 viên nén, cho vào máy, quay với tốc độ 25 vòng/phút trong 4 phút. Cân viên sau
thử nghiệm, tính kết quả. Viên nén thông thường, độ mài mòn phải ≤ 3%. Riêng viên nén
để bao đường, bao phim thông số này nên đạt ≤ 0,5%.

Độ cứng

Độ cứng là lực tối thiểu làm vỡ viên theo hướng chịu lực kém nhất tức theo đường kính
của viên.

Thiết bị đo độ cứng của viên nén có nhiều loại, nhưng với cùng cách đo là đặt viên thẳng
đứng hoặc nằm ngang trên để cố định, phía trên viên tiếp xúc mũi đe. Cho máy nén mũi
đe vào viên với lực lớn dần, đến khi viên vỡ. Máy dừng và tự ghi lại giá trị của lực làm
vỡ viên. Tuỳ theo máy, đơn vị đo có thể là kilogam lực (k.f), kilopon (kp) hoặc Pound
lực.

Độ cứng của viên tuỳ thuộc nhiều yếu tố, Dược điển không quy định thông số cụ thể, mà
do nhà sản xuất ấn định cho mỗi loại viên, có thể coi độ cứng 4 kf/cm² là giá trị trung
bình để tham khảo.

Dụng cụ thiết bị: Có nhiều kiểu từ đơn giản đến loại hiện đại.
Cách xác định cỡ nang: Thêm từng lượng chất lỏng vào trong hỗn hợp hoạt chất rắn cho
đến khi thu được 1 chất lỏng có độ chảy tốt. Giá trị BAV có đơn vị g/g và BAV thay đổi
tuỳ từng loại chất dẫn. Để tiện tính toán có thể chuyển giá trị này thành hệ số ml/g (MG
factor).

MG factor: số mì tương ứng với 1 gam chất lỏng cần thiết để tạo được 1 khối thuốc có độ
chảy tốt.

MG factor được tính theo công thức:

(1+ B)
ml /g=
D

B: BAV

D: khối lượng riêng của hỗn hợp (g/ml)

Ví dụ: 30 gam niacinamid cần 18,0 gam dầu thì tạo được một hỗn hợp có độ chảy tốt

18 ,0
BAV = =0 ,6
30

Thực nghiệm cho thấy hỗn hợp có khối lượng riêng là 1,28 g/ml.

Do đó, MG factor:

1+ B (1+ 0 ,6)
= =1 , 25 ml
D 1 , 28

Như vậy, 1,25ml hỗn hợp tương ứng với 1 g niacianamid, từ đây có thể tính toán sao cho
có lượng dược chất tương ứng với 1 liều.

You might also like