Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao Nghien Cuu Cac Nhan To Anh Huong Den Quyet Dinh Lua Chon Hoc Nganh Kinh Te Cua
Bao Cao Nghien Cuu Cac Nhan To Anh Huong Den Quyet Dinh Lua Chon Hoc Nganh Kinh Te Cua
BÁO CÁO
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN HỌC NGÀNH KINH TẾ CỦA SINH VIÊN
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU......................................................................................................1
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.....................................................................................1
1.2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.........................................................................................1
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU, ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU...................................................6
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU...............................................................................................7
1.5. GIẢ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU....................................................................7
SƠ ĐỒ 1.5: MÔ HÌNH NC..................................................................................................8
1.6. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU............................................................................................8
1.7. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU..............................................................................................9
CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ LUẬN....................................................................................10
2.1. CÁC KHÁI NIỆM VÀ VẤN ĐỀ LÝ THUYẾT LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI..........................10
2.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT..................................................................................................11
CHƯƠNG III: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........................................................14
3.1 . TIẾP CẬN NGHIÊN CỨU.........................................................................................14
3.2 . PHƯƠNG PHÁP CHỌN MẪU, THU THẬP VÀ XỬ LÝ DỮ LIỆU..................................15
3.3 . XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU.............................................................................17
CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ PHÂN TÍCH........................................................................19
4.1. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH..........................................................................19
4.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG......................................................................20
4.3. KẾT LUẬN KẾT QUẢ CHUNG...................................................................................46
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................55
PHỤ LỤC..........................................................................................................................56
ii
Từ khi tiến hành đổi mới nền kinh tế nước ta đạt đạt những thành tựu hết sức to lớn và
đang từng bước hội nhập, thích nghi với nền kinh tế thế giới. Cùng với sự phát triển về
kinh tế thì các ngành nghề ở Việt Nam cũng trở nên phong phú và đa dạng điều này vừa
tạo điều kiện cho sinh viên có thể chọn cho mình một ngành nghề phù hợp để theo học
đồng thời nó cũng đặt ra một thách thức không nhỏ đó là đứng trước nhiều ngành nghề
như vậy học sinh phải loay hoay để lựa chọn cho mình một ngành nghề hợp lý. Trong số
đó khối ngành Kinh tế vẫn là xu thế hiện nay. Theo khảo sát cho thấy, liên tiếp những
năm gần đây, khối ngành Kinh tế luôn nằm trong “top” những ngành có số lượng thí sinh
nộp hồ sơ đông nhất.
Vậy các nhân tố nào đã ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn học ngành Kinh tế của
sinh viên hiện nay? Hy vọng rằng nghiên cứu này có thể phần nào giúp các sinh viên có ý
định theo học ngành Kinh tế hiểu rõ hơn về ngành này và đưa ra quyêt định lựa chọn
đúng đắn.
1.2. Tổng quan nghiên cứu
TT Tên tài liệu Tên tác giả, Các nhân tố, yếu tố tác động
năm xuất bản
1 Nghiên cứu Nguyễn Thị - Cơ hội nghề nghiệp
các yếu tố ảnh Lan Hương - Đối tượng tham chiếu
hưởng đến (2012) - Cơ hội đào tạo liên thông
động cơ chọn - Đặc điểm cá nhân
ngành quản trị - Sự hấp dẫn của kiến thức
doanh nghiệp
của sinh viên
trường cao
đẳng kinh tế -
Nhằm thực hiện các mục tiêu nghiên cứu trên, bài nghiên cứu được thiết kế để trả
lời các câu hỏi nghiên cứu sau đây:
Câu hỏi nghiên cứu tổng quát:
- Những nhân tố nào ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành Kinh tế của sinh viên?
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố trên như thế nào?
Sơ đồ 1.5: Mô hình NC
1.6. Mục đích nghiên cứu
2.2. Cơ sở lý thuyết
D.W Chapman đã đề nghị một mô hình tổng quát của việc lựa chọn trường đại
học của các HSSV, dựa vào kết quả thống kê mô tả, ông cho thấy có 2 nhóm yếu tố
ảnh hưởng nhiều đến quyết định chọn trường đại học của HSSV. Thứ nhất là đặc
điểm gia đình và cá nhân học sinh, thứ hai là một số yếu tố bên ngoài ảnh hưởng cụ
thể như các cá nhân ảnh hưởng, các quan điểm cố định của trường đại học và nỗ lực
gián tiếp của trường đại học với các học sinh. Bên cạnh đó, có rất nhiều nghiên cứu
khác sử dụng kết quả nghiên cứu của D.W Chapman để phát triển trên những mô
hình khác để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn trường đại
học cũng như ngành học của HSSV.
2.2.1 Yếu tố xuất phát từ bản thân HSSV
Trong mô hình của nhóm nghiên cứu các yếu tố xuất phát từ bản thân HSSV gồm
sở thích cá nhân và tố chất.
- Sở thích là những hoạt động thường xuyên hoặc theo thói quen để đem lại
cho con người niềm vui, sự phấn khởi.Theo Jackling và Kenerley (2000) sở thích là
yếu tố quyết định quan trọng để học sinh chọn ngành Kế toán.
- Vào 2005 khi nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn trở thành kế
toán đối với các sinh viên năm nhất tại trường đại học Pretoria thì năng khiếu cũng là
yếu tố có ảnh hưởng đáng kể đến quyết định lựa chọn ngành học.
11
12
13
14
18
19
20
1. Sự hấp dẫn của chuyên ngành [Được học tập với đội ngũ giảng HD2
viên giỏi, tâm lý, thấu hiểu sinh viên]
1. Sự hấp dẫn của chuyên ngành [Hình thức xét tuyển đa dạng, HD3
nhiều mức điểm phù hợp với nhiều đối tượng dự thi vào chuyên
ngành]
1. Sự hấp dẫn của chuyên ngành [Các trường có ngành đào tạo về HD4
kinh tế có cơ sở vật chất tốt, các chính sách hỗ trợ, hấp dẫn được
sinh viên theo học ngành này]
1. Sự hấp dẫn của chuyên ngành [Sinh viên chọn học ngành Kinh HD5
tế theo số đông]
2. Sở thích cá nhân [Sinh viên yêu thích ngành Kinh tê] ST1
2. Sở thích cá nhân [Sinh viên có hứng thú tìm hiểu về lĩnh vực ST2
Kinh tế]
2. Sở thích cá nhân [Các sở thích cá nhân của sinh viên có liên ST3
quan đến ngành Kinh tế]
2. Sở thích cá nhân [Khi lựa chọn học ngành Kinh tế, sinh viên sẽ ST4
xem xét đến sở thích của bản thân]
2. Sở thích cá nhân [Sở thích là yếu tố quan trọng để sinh viên ST5
quyết định có nên theo học ngành Kinh tế hay không]
3. Cơ hội việc làm [Cơ hội việc làm là tiêu chí hàng đầu để sinh CH1
viên lựa chọn học ngành Kinh tế]
3. Cơ hội việc làm [Mức lương của các công việc liên quan đến CH2
ngành Kinh tế cao]
3. Cơ hội việc làm [Sinh viên chọn ngành kinh tế dễ tìm được việc CH3
làm sau khi tốt nghiệp]
21
3. Cơ hội việc làm [Sinh viên có được nhiều cơ hội thăng tiến CH5
trong công việc sau khi tốt nghiệp]
4. Đối tượng tham chiếu [Sinh viên chọn học ngành Kinh tế theo DTTC1
định hướng của gia đình]
4. Đối tượng tham chiếu [Sinh viên nhận được lời khuyên từ các DTTC2
anh chị đi trước theo học ngành Kinh tế]
4. Đối tượng tham chiếu [Sinh viên muốn học cùng với bạn bè DTTC3
cũng học ngành Kinh tế]
4. Đối tượng tham chiếu [Sinh viên chọn theo học ngành Kinh tế vì DTTC4
có nhiều người nổi tiếng, có sức ảnh hưởng cũng theo học ngành
này]
4. Đối tượng tham chiếu [Sinh viên theo học ngành này theo DTTC5
truyền thống gia đình]
5. Cơ hội đào tạo liên thông [Ngành Kinh tế có cơ hội đào tạo liên CHDT1
thông cao hơn các ngành khác]
5. Cơ hội đào tạo liên thông [Sinh viên có cơ hội du học nước CHDT2
ngoài khi theo học ngành Kinh tế]
5. Cơ hội đào tạo liên thông [Ngành Kinh tế dễ học liên thông hơn CHDT3
các ngành khác]
6. Tố chất [Sinh viên cảm thấy bản thân có đủ năng lực để theo TC1
học ngành Kinh tế]
6. Tố chất [Hầu hết các sinh viên chọn ngành Kinh tế đều có tư TC2
duy logic, linh hoạt, giỏi suy luận và tiên liệu]
6. Tố chất [Sinh viên có tính cách năng động, nhạy bén phù hợp để TC3
theo học ngành Kinh tế]
7. Xung đột dự kiến [Sinh viên xem xét tới khả năng thất nghiệp XD1
22
7. Xung đột dự kiến [Sinh viên theo học ngành Kinh tế có thể sẽ XD2
làm trái ngành]
7. Xung đột dự kiến [Sinh viên có thể sẽ tìm thấy cơ hội khác để XD3
phát triển bản thân trong khi đang theo học ngành Kinh tế]
8. Quyết định lựa chọn ngành Kinh tế của sinh viên [Tôi thấy hài QD1
lòng với quyết định lựa chọn học ngành Kinh tế của mình]
8. Quyết định lựa chọn ngành Kinh tế của sinh viên [Tôi sẽ quyết QD2
tâm học thật tốt để có thể tự tin khi đi làm]
8. Quyết định lựa chọn ngành Kinh tế của sinh viên [Tôi sẵn sàng QD3
giới thiệu ngành học này với những người quan tâm đến nó]
Bảng 4.1: Bảng mã hóa các nhân tố
4.2.2. Thống kê yếu tố nhân khẩu
a. Về yếu tố giới tính
Giới tính
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid Nam 133 40.2 40.2 40.2
Nữ 198 59.8 59.8 100.0
Total 331 100.0 100.0
Về yếu tố giới tính: nam chiếm 40,2%và nữ chiếm 59,8%
23
Độ tuổi
Cumulative
Frequency Percent Valid Percent Percent
Valid 1 .3 .3 .3
>25 9 2.7 2.7 3.0
15-17 19 5.7 5.7 8.8
18-20 273 82.5 82.5 91.2
21-23 25 7.6 7.6 98.8
23-25 4 1.2 1.2 100.0
Total 331 100.0 100.0
+ 15-17 tuổi chiếm 5,7%
+ 18-20 tuổi chiếm 82,5%
+ 21-23 tuổi chiếm7,6%
+23-25 tuổi chiếm 1,2%
+ >25 tuổi chiếm 2,7%
Có thể thấy phần lớn người tham gia khảo sát là những đối tượng từ 18-20 tuổi .
c. Về trình độ học vấn
24
25
26
27
Dựa vào biểu đồ có thể thấy rằng phần lớn mong đợi của sinh viên là sau khi ra
trường có được cơ hội việc làm/Mức lương cao (chiếm 32,4%). Thứ 2 là trong khi
đào tạo có thể tiếp thu những kiến thức, kỹ năng chuyên ngành chiếm tới 31%
4.2.4. Thống kê trung bình các yếu tố
28
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
HD1 331 1 5 3.93 .946
HD2 331 1 5 3.89 .826
HD3 331 1 5 3.84 .853
HD4 331 1 5 3.87 .829
HD5 331 1 5 3.61 1.051
Valid N (listwise) 331
Về yếu tố sự hấp dẫn chuyên ngành các yếu tố đều được đánh giá ở mức trung bình trở
lên, mức đánh giá thấp nhất là 1 cao nhất là 5. Trong đó thang đo HD1 và HD2 được
đánh giá cao lần lượt là 3.93 và 3.89. Điều này cho thấy các nhân tố sự hấp dẫn chuyên
ngành ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn theo học ngành kinh tế của sinh viên.
b. Yếu tố sở thích cá nhân
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
ST1 331 1 5 3.85 .936
ST2 331 1 5 3.79 .847
ST3 331 1 5 3.76 .833
ST4 331 1 5 3.92 .919
ST5 331 1 5 3.96 .938
Valid N (listwise) 331
Về yếu tố sở thích, các yếu tố đều được đánh giá ở mức khá cao. Thấp nhất là 3.76 và cao
nhất là 3.96 với mức đánh giá thấp nhất là 1, cao nhất là 5. Có thể thấy 1 trong những tác
động khiến sinh viên lựa chọn ngành kinh tế là sở thích cá nhân (do yêu thích ngành kinh
tế nên chọn ngành)
29
Về yếu tố cơ hội việc làm có những yếu tố được đánh giá cao như CH1 với mức trung
bình 4.12 nhưng lại có yếu tố được đánh giá ở mức trung bình là CH4 với mức trung
bình tương ứng là 3.59. Điều này cho thấy nhân tố cơ hội việc làm có những ảnh hưởng
nhất định đến quyết định lựa chọn ngành kinh tế của sinh viên, trong đó CH1 (cơ hội việc
làm là tiêu chí hàng đầu trong việc lựa chọn ngành của sinh viên) điều đó có nghĩa rằng
khi lựa chọn ngành nghề phần lớn các sinh viên đều xem xét đến yếu tố cơ hội việc làm.
d. Đối tượng tham chiếu
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
DTTC1 331 1 5 3.50 .992
DTTC2 331 1 5 3.55 .928
DTTC3 331 1 5 3.45 .988
DTTC4 331 1 5 3.37 1.035
DTTC5 331 1 5 3.29 1.007
Valid N (listwise) 331
Về yếu tố đối tượng tham chiếu, phần lớn các yếu tố được đánh giá ở mức trung bình
3.29 – 3.55 điều này chứng tỏ rằng phần lớn các yếu tố về đối tượng tham chiếu chỉ có
ảnh hưởng ở một khía cạnh nhất định đến sự lựa chọn của sinh viên khi theo học
ngành kinh tế.
e. Cơ hội đào tạo liên thông
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
30
Về yếu tố cơ hội đào tạo liên thông, yếu tố này mở ra những cơ hội về việc làm, tương lai
triển vọng cho sinh viên đáp ứng được trình độ chuyên ngành theo tiêu chuẩn của xã hội
chính vì vậy nó có mức ảnh hưởng khá lớn đến quyết định lựa chọn theo học ngành kinh
tế của sinh viên với CHDT1(ngành kinh tế có cơ hội đào tạo liên thông cao hơn các
ngành khác) là 3.79
f. Tố chất
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
TC1 331 1 5 3.76 .873
TC2 331 1 5 3.73 .883
TC3 331 1 5 3.79 .885
Valid N (listwise) 331
Về yếu tố tố chất, các yếu tố đều được đánh giá ở mức khá cao. Thấp nhất là 3.73, cao
nhất là 3.79. Mức đánh giá thấp nhất là 1 và cao nhất là 5. Có thể thấy tố chất cũng là 1
trong những nhân tố ảnh hưởng lớn đến quyết định lựa chọn ngành kinh tế của sinh viên.
Khi theo học ngành kinh tế không thể tránh khỏi việc tính toán, thống kê dữ liệu để đáp
ứng điều này, người học cần có những yếu tố như tư duy nhạy bén, đưa ra quyết định
chính xác,…
g. Xung đột dự kiến
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
XD1 331 1 5 3.86 .967
XD2 331 1 5 3.80 .918
XD3 331 1 5 3.85 .891
Valid N (listwise) 331
31
Descriptive Statistics
N Minimum Maximum Mean Std. Deviation
QD1 331 1 5 3.84 .949
QD2 331 1 5 3.82 .858
QD3 331 1 5 3.87 .910
Valid N (listwise) 331
Về yếu tố quyết định chọn ngành kinh tế, các yếu tố đều được đánh giá ở mức khá cao
(mức đánh giá thấp nhất là 1, cao nhất là 5. Điều đáng chú ý là thang đo QD3 được đánh
giá cao nhất (3.87) hầu hết sinh viên sẵn sàng giới thiệu ngành học này đến với những
người quan tâm đến nó.
Cronbach’s alpha là thước đo phổ biến nhất của tính nhất quán bên trong. Nó thường
được sử dụng khi bạn có nhiều câu hỏi Likert trong một cuộc khảo sát/ bảng câu hỏi tạo
thành một thang đo và bạn muốn xác định xem thang đo đó có đáng tin cậy hay không.
Nghiên cứu sử dụng thang đo likert với 5 mức độ đo lường để đánh giá độ tin cậy thang
đo được xây dựng, ta sử dụng hệ số Cronbach alpha. Theo quy ước thì một tập hợp các
mục hỏi dùng để đo lường được đánh giá là tốt phải có hệ số alpha >0,8, từ 0,6 trở lên
mới có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới
đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu
Khi đánh giá Cronbach’s Alpha biến nào có hệ số tương quan biến tổng:
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.745 5
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
HD1 15.22 6.415 .589 .668
HD2 15.26 7.101 .534 .692
HD3 15.31 6.784 .591 .671
HD4 15.28 7.329 .472 .713
HD5 15.54 6.873 .391 .753
Nhóm biến sự hấp dẫn của chuyên ngành có 5 biến quan sát. Cả 5 biến này đều có hệ số
tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, hệ số Cronbach’s Alpha
khá cao 0.745 (lớn hơn 0.6) nên thang đo định hướng yếu tố sự hấp dẫn của chuyên ngành
đạt yêu cầu. Các biến này được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo
b. Nhóm sở thích cá nhân
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.850 5
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
ST1 15.43 8.033 .685 .813
ST2 15.48 8.584 .654 .821
ST3 15.52 8.638 .656 .821
ST4 15.35 7.932 .728 .801
ST5 15.31 8.457 .588 .839
33
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.802 5
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
CH1 14.90 7.332 .620 .754
CH2 15.11 7.635 .559 .773
CH3 15.41 7.352 .542 .779
CH4 15.44 7.574 .581 .766
CH5 15.23 6.961 .633 .749
Nhóm biến cơ hội việc làm có 5 biến quan sát. Cả 5 biến này đều có hệ số tương quan
biến tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, hệ số Cronbach’s Alpha khá cao
0.802 (lớn hơn 0.6) nên thang đo định hướng yếu tố cơ hội việc làm đạt yêu cầu. Các
biến này được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo
d. Nhóm đối tượng tham chiếu
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.856 5
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
DTTC1 13.67 10.241 .684 .823
DTTC2 13.61 10.474 .705 .818
34
Nhóm biến đối tượng tham chiếu có 5 biến quan sát. Cả 5 biến này đều có hệ số tương
quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, hệ số Cronbach’s Alpha khá
cao 0.856 (lớn hơn 0.6) nên thang đo định hướng yếu tố đối tượng tham chiếu đạt yêu cầu.
Các biến này được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo
e. Nhóm cơ hội đào tạo liên thông
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.805 3
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
CHDT1 7.21 2.690 .731 .649
CHDT2 7.34 3.152 .588 .798
CHDT3 7.45 2.861 .644 .744
Nhóm biến cơ hội đào tạo liên thông có 3 biến quan sát. Cả 3 biến này đều có hệ số tương
quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, hệ số Cronbach’s Alpha khá
cao 0.805 (lớn hơn 0.6) nên thang đo định hướng yếu tố cơ hội đào tạo liên thông đạt yêu
cầu. Các biến này được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo
f. Nhóm tố chất
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.737 3
Item-Total Statistics
35
Nhóm biến tố chất có 3 biến quan sát. Cả 3 biến này đều có hệ số tương quan biến tổng
lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, hệ số Cronbach’s Alpha khá cao 0.737 (lớn
hơn 0.6) nên thang đo định hướng yếu tố tố chất đạt yêu cầu. Các biến này được đưa
vào phân tích nhân tố tiếp theo.
g. Nhóm xung đột dự kiến
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
.790 3
Item-Total Statistics
Corrected Item- Cronbach's
Scale Mean if Scale Variance Total Alpha if Item
Item Deleted if Item Deleted Correlation Deleted
XD1 7.66 2.517 .647 .700
XD2 7.72 2.719 .620 .728
XD3 7.67 2.774 .631 .717
Nhóm biến xung đột dự kiến có 3 biến quan sát. Cả 3 biến này đều có hệ số tương quan
biến tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, hệ số Cronbach’s Alpha khá cao
0.790 (lớn hơn 0.6) nên thang đo định hướng yếu tố xung đột dự kiến đạt yêu cầu. Các
biến này được đưa vào phân tích nhân tố tiếp theo.
h. Nhóm quyết định
Reliability Statistics
Cronbach's
Alpha N of Items
36
Nhóm biến quyết định lựa chọn ngành Kinh tế của sinh viên có 3 biến quan sát. Cả 3 biến
này đều có hệ số tương quan biến tổng lớn hơn 0.3 nên được chấp nhận. Ngoài ra, hệ số
Cronbach’s Alpha khá cao 0.750 (lớn hơn 0.6) nên thang đo định hướng yếu tố quyết định
lựa chọn ngành Kinh tế của sinh viên đạt yêu cầu. Các biến này được đưa vào phân tích
nhân tố tiếp theo.
4.2.6. Phân tích nhân tố khám phá EFA
a. Biến độc lập
Hệ số KMO = 0,948 thỏa mãn điều kiện 0,5≤ KMO ≤ 1 nên phân tích nhân tố thích
hợp với dữ liệu nghiên cứu.
Kết quả kiểm định Barlett’s là 5225,444 với mức ý nghĩa sig = 0,000 < 0,05 , do đó
dữ liệu dùng để phân tích nhân tố là hoàn toàn thích hợp.
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings
Component Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative %
1 12.046 41.539 41.539 12.046 41.539 41.539
2 2.256 7.779 49.318 2.256 7.779 49.318
3 1.375 4.740 54.058 1.375 4.740 54.058
4 1.080 3.723 57.782 1.080 3.723 57.782
37
+Giá trị tổng phương sai trích = 57,782% > 50%, cho thấy mô hình EFA là phù hợp.
Khi đó có thể nói rằng các nhân tố này giải thích 57,782% biến thiên của dữ liệu.
+ Giá trị hệ số Eigenvalues = 1.080 > 1.
+ Hệ số tải Factor Loading thể hiện biến quan sát đó đóng góp được bao nhiêu trong
tính chất của nhân tố mẹ.
Rotated Component Matrixa
Component
1 2 3 4
DTTC4 .775
DTTC3 .736
38
40
41
42
Nếu r càng tiến về 1, -1: tương quan tuyến tính càng mạnh, càng chặt chẽ.
Tiến về 1 là tương quan dương, tiến về -1 là tương quan âm.
Nếu r = 1: tương quan tuyến tính tuyệt đối, khi biểu diễn trên đồ thị phân
tán Scatter như hình vẽ ở trên, các điểm biểu diễn sẽ nhập lại thành 1 đường
thẳng.
Nếu r = 0: không có mối tương quan tuyến tính. Lúc này sẽ có 2 tình huống
xảy ra. Một, không có một mối liên hệ nào giữa 2 biến. Hai, giữa chúng có
mối liên hệ phi tuyến.
Nếu sig < 0.05 thì có tương quan, khi đó r tiến càng gần 1 tương quan càng mạnh, càng
tiến gần 0 tương quan càng yếu; nếu sig > 0.05 thì mới không có tương quan.
Correlations
ST CH XD DTTC QD
43
Model Summaryb
Adjusted R Std. Error of the
Model R R Square Square Estimate Durbin-Watson
1 .813a .661 .657 .43371 1.910
a. Predictors: (Constant), XD, DTTC, CH, ST
b. Dependent Variable: QD
44
Giá trị sig kiểm định F = 0.000 < 0.05 => mô hình hồi quy phù hợp.
Coefficientsa
Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
1 (Constant) .141 .158 .896 .371
DTTC .038 .038 .040 1.017 .310 .680 1.471
ST .513 .057 .474 8.973 .000 .373 2.681
CH .062 .057 .053 1.082 .280 .431 2.322
XD .359 .049 .341 7.325 .000 .478 2.090
a. Dependent Variable: QD
- Giá trị Sig kiểm định t từng biến độc lập. Ở đây chúng ta có biến DTTC có giá trị sig
kiểm định t bằng 0,310 > 0,05 và biến CH có giá trị sig kiểm định t bằng 0,280 > 0,05. Do
đó biến DTTC và CH không có ý nghĩa trong mô hình hồi quy, hay nói cách khác biến
DTTC và CH không có sự tác động lên biến phụ thuộc QD. Còn các biến còn lại gồm ST
và XD đều có sig kiểm định t nhỏ hơn 0,05, do đó các biến này đều có ý nghĩa thống kê,
đều tác động lên biến phụ thuộc QD.
=> Tiến hành chạy lại hồi quy khi loại bỏ 2 biến quan sát DTTC và CH.
* Sau khi loại các biến không có sự tác động lên biến phụ thuộc QD ta có các bảng dữ
liệu sau:
45
Hệ số điều chỉnh (Adjusted R Square) phản ánh mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập
lên biến phụ thuộc. Cụ thể trong trường hợp này, 5 biến độc lập đưa vào ảnh hưởng
65,6% sự thay đổi của biến phụ thuộc, còn lại 34,4% là do các biến ngoài mô hình và sai
số ngẫu nhiên. Giá trị DW = 1,898 nằm trong khoảng 1.5 đến 2.5 nên kết quả không vi
phạm giả định tự tương quan chuỗi bậc nhất.
ANOVAa
Model Sum of Squares df Mean Square F Sig.
1 Regression 119.124 2 59.562 315.998 .000b
Residual 61.824 328 .188
Total 180.948 330
a. Dependent Variable: QD
b. Predictors: (Constant), XD, ST
Giá trị sig kiểm định F = 0.000 < 0.05 => mô hình hồi quy phù hợp.
Coefficientsa
Standardized
Unstandardized Coefficients Coefficients Collinearity Statistics
Model B Std. Error Beta t Sig. Tolerance VIF
1 (Constant) .241 .145 1.660 .098
ST .563 .048 .520 11.708 .000 .528 1.894
XD .379 .047 .361 8.122 .000 .528 1.894
a. Dependent Variable: QD
46
Từ biểu đồ ta thấy được, một đường cong phân phối chuẩn được đặt chồng
lên biểu đồ tần số. Đường cong này có dạng hình chuông, phù hợp với dạng đồ thị
của phân phối chuẩn. Giá trị trung bình Mean gần bằng 0, độ lệch chuẩn là 0,997
47
Ta thấy, các điểm dữ liệu phần dư tập trung khá sát với đường chéo, như vậy, phần dư có
phân phối xấp xỉ chuẩn, giả định phân phối chuẩn của phần dư không bị vi phạm.
48
Sau khi thực hiện phân tích hồi quy và kiểm định mô hình lý thuyết được lấy
từ 330 bảng khảo sát thu thập được, nghiên cứu nhận thấy có 2 nhân tố : sở
thích cá nhân, đối tượng tham chiếu được sử dụng để tiến hành phân tích ảnh
hưởng đến quyết định lựa chọn học ngành kinh tế của sinh viên. Trong đó, có
2 nhân tố là sở thích cá nhân, cơ hội việc làm, đối tượng tham chiếu, cơ hội
đào tạo liên thông là phù hợp với các giả thuyết đã được đề xuất ban đầu.
Tiếp theo, mức độ tác động của từng nhân tố bằng hệ số β chuẩn hóa sẽ
được phân tích cụ thể như sau:
- Nhân tố sở thích cá nhân có hệ số β lớn nhất trong mô hình hồi quy.
Việc ảnh hưởng của sở thích cá nhân đến việc lựa chọn ngành nghề theo học
là rất lớn, vì hầu hết các sinh viên lựa chọn ngành nghề theo sở thích để có thể
tạo hứng thú khi theo học ngành nghề mình yêu thích.
- Nhân tố xung đột dự kiến có tác động mạnh đối với sinh viên. Vì hầu
hết khi lựa chọn ngành học thì mỗi sinh viên đều hướng tới các vấn đề về xã
hội có những ngành nghề nào đang “hot”, cơ hội việc làm ra sao và mức lương
ổn định như thế nào. Rất nhiều sinh viên lựa chọn ngành kinh tế vì đó sẽ là
một lựa chọn tối ưu nhất vì vừa có nhiều cơ hội việc làm, lương cao và đồng
thời có thể phát triển theo nhiều hướng khác nhau. Tuy nhiên, tình trạng thất
nghiệp của ngành nghề này cũng không phải là thấp nên đa số sinh viên xác
định sẽ làm việc trái ngành.
b. Ý nghĩa và hạn chế của NC
Ý nghĩa
49
51
52
53
54
1. Nguyễn Thị Lan Hương, (2012), Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến động cơ chọn
ngành quản trị doanh nghiệp của sinh viên trường cao đẳng kinh tế - kế hoạch Đà
Nẵng
2. Nhóm 10 trường ĐH Kinh tế - Luật, GVHD: Th.s Nguyễn Đình Uông, (2013), Những
yếu tố ảnh hưởng đến việc chọn ngành của sinh viên khoa Kinh tế - Trường Đại học
Kinh tế - Luật
3. Đồng Thị Bích, (2017), Nghiên cứu những nhân tố tác động đến quyết định chọn
ngành học của sinh viên Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
4. ThS. Vòng Nguyệt Lương, (2020), Các yếu tố ảnh hưởng đến sự lựa chọn ngành học
quản trị kinh doanh ở trường đại học: Nghiên cứu tại Thành phố Hồ Chí Minh
5. Nguyễn Thị Bích Vân, Nguyễn Thị Thu Vân, Lưu Chí Danh, (2017), Những nhân tố
ảnh hưởng đến việc lựa chọn học ngành kế toán ở Việt Nam
6. Hà Thanh , (2019), Dấu ấn đầu tiên ảnh hưởng đến quyết định chọn nghề của bạn thế
nào?
7. Andrew Worthington Helen Higgs, (2004), Factors explaining the choice of an
economics major The role of student characteristics, personality and perceptions of
the profession (Các yếu tố giải thích việc lựa chọn chuyên ngành kinh tế Vai trò của
đặc điểm, tính cách và nhận thức của sinh viên về nghề nghiệp)
8. Hoàng Trọng, Chu Mộng Ngọc, (2008), Các nhân tố ảnh hưởng đến việc chọn nghề
kế toán của sinh viên đại học Duy Tân
9. Bùi Thị Kim Hoàng, (2013), Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn ngành tài
chính ngân hàng của sinh viên đại học Tôn Đức Thắng
10. Mai Thị Thanh Huyền, Trần Phi Yến, Nguyễn Thị Ngọc, (2021), Những nhân tố ảnh
hưởng tới việc lựa chọn ngành kế toán ở trường Đại học TP. Hồ Chí Minh
11. Sawde Salifou Labo , (2012), Factors Affecting the Study of Accounting in
Nigerian Universities
12. Trần Văn Quí, Cao Hào Thi, (2009), Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định chọn
trường đại học của học sinh phổ thông trung học
55
Họ và tên:............................................................................................................................
Tuổi:....................................................................................................................................
Anh/chị xin vui lòng chia sẻ quan điểm của anh/chị về các nhân tố đã ảnh hưởng
đến quyết định lựa chọn học ngành Kinh tế, thông qua việc trả lời các câu hỏi phỏng
vấn sau đây:
1. Hiện tại, anh chị đang theo học ngành nào? Trường nào ?
2. Với anh/chị, Kinh tế có phải là một chuyên ngành rất hấp dẫn và thú vị không?
2.1. Anh/ chị thấy ngành kinh tế có những ưu điểm và nhược điểm gì ?
2.2. Anh/ chị cảm thấy khi học ngành kinh tế có những khó khăn gì?
2.3. Anh/chị thấy ngành Kinh tế có điểm nào thu hút?
3. Tại sao anh chị quyết định lựa chọn học ngành Kinh tế có phải vì sở thích cá
nhân của bản thân mình hay không?
3.1. Chuyên ngành này là ước mơ của bản thân hay gia đình định hướng
cho achi?
3.2. Có bao giờ anh/chị cảm thấy mình lựa chọn sai ngành học không? Tại sao?
3.3. Theo bạn có những nguyên nhân/ tác động chủ quan nào khiến sinh viên lựa
chọn ngành kinh tế?
4. Cơ hội việc làm có phải là một trong những yếu tố quan trọng khiến anh
chị quyết định theo học ngành Kinh tế hay không?
4.1. Anh/ chị đã tìm hiểu gì về chuyên ngành này chưa? (như việc làm, mức
lương, chức vụ sau khi ra trường)
4.2. Bạn có tìm hiểu qua về xu hướng thị trường hiện nay cũng như cơ hội việc
làm của ngành Kinh tế chưa?
4.3. Nhiều người cho rằng một số chuyên ngành Kinh tế quá rộng và khiến cho
người học mông lung về tương lai sau khi ra trường. Bạn nghĩ sao về vấn đề
này?
5. Học ngành kinh tế có thực sự đòi hỏi người học phải có tố chất không?
56
57
PHẦN I: Tập hợp các biến quan sát về “quyết định lựa chọn”, vui lòng chọn câu trả lời
phù hợp:
1. Anh/chị có đang theo học/có ý định theo học ngành Kinh tế
không? Có
Không
2. Theo anh/chị lý do nào khiến sinh viên lựa chọn học ngành Kinh tế:
Sự hấp dẫn của chuyên ngành
Sở thích cá nhân
Cơ hội việc làm
Lời khuyên từ gia đình, bạn bè
Cơ hội đào tạo liên thông
Tố chất của bản thân
Khác (ghi rõ)...................................................
3. Anh/chị mong chờ điều gì khi theo học ngành Kinh tế:
Cơ hội việc làm/mức lương cao
Trau dồi kiến thức, kỹ năng chuyên ngành
Cơ hội đào tạo liên thông, đi du học
Theo đuổi đam mê
Khác
58
2. Sở thích cá nhân
Sinh viên yêu thích ngành Kinh tê
59
6. Tố chất
Sinh viên cảm thấy bản thân có đủ năng
lực để theo học ngành Kinh tế
60
8. Quyết định lựa chọn học ngành Kinh tế của sinh viên:
Tôi thấy hài lòng với quyết định lựa chọn
học ngành Kinh tế của mình
62