Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 6

BÁO CÁO THÍ NGHIỆM BÀI 4: PHÂN NHÓM 7A

Nhóm 6:
Lê Nguyễn Minh Thư 21128245
Trần Hoàng Quỳnh Thư 21128247

Các bước
Hiện tượng PT phản ứng và giải thích
tiến hành
TN1: Điều chế iot.
Cho vào ống nghiệm - Dung dịch ban đầu từ - Do KI phản ứng với H2O2 trong môi
khoảng 5 mL KI 0,1 M, màu vàng chuyển sang màu trường acid.
vài giọt H2SO4 6 M, đen tím, và có lớp kết tủa H2O2 + 2KI + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
khoảng 2 mL dung dịch đen tím ở dưới đáy ống
H2O2 đặc 30%. Gạn bỏ nghiệm.
phần nước và rửa phần
iot 3 lần bằng nước cất.
TN2: Tính chất của I2.
a) Lấy vào ống nghiệm - I2 ít tan nên dung dịch có - Vì nước là chất phân cực mạnh còn
một ít iot ở trên rồi thêm màu vàng. I2 là chất không phân cực.
vào đó 2-3 mL nước, lắc
mạnh.
Gạn dung dịch, rồi thêm - Dung dịch chuyển thành - Phản ứng tạo phức xanh đen do cấu
vào đó vài giọt dung màu xanh đen dạng xoắn amilozơ của tinh bột, vì I 2

dịch hồ tinh bột. khá nhạy với nhiệt độ cao nên I 2

Sau đó đun nhẹ dung - Dung dịch mất màu xanh thăng hoa giải phóng khỏi vòng làm
dịch vừa thêm hồ tinh đen và có khí màu tím cho nhạt màu và dần trở nên mất màu.
bột. thoát ra, sau khi để nguội Khi để nguội, I 2 bị hấp thụ trở lại nên
thì dung dịch xuất hiện có màu xanh đen.
màu xanh đen trở lại.
b) Lấy vào ống nghiệm - Dầu ăn có màu nâu đỏ, - Vì dầu ăn nhẹ hơn nước nên tách
một ít iot rồi thêm vào tách lớp với nước. lớp. Do dầu ăn là chất không phân
đó 2-3 mL nước, lắc cực nên I2 có thể tan trong dầu.
mạnh. Sau đó cho vào
ống nghiệm 1mL dầu
ăn, lắc kĩ. Để yên vài
phút để phần chất lỏng
tách thành 2 lớp.
c) Cho vào ống nghiệm - I2 có màu tím, sau khi cho I tác dụng với NaOH tạo thành NaI
2

một ít iot, thêm vào ống NaOH vào thì dung dịch và NaIO làm cho dung dịch có màu
3

từng giọt dung dịch chuyển thành màu nâu đỏ, nâu đỏ, I phản ứng hoàn toàn tạo
2

NaOH 1M đến khi mất một lúc sau thì dung dịch dung dịch không màu.
màu dung dịch. bị mất màu.
3I2 + 6NaOH → 5NaI + NaIO3 +2H2O
Thêm từng giọt dung - Dung dịch có màu trở lại
dịch H2SO4 loãng vào và xuất hiện kết tủa đen I2+ H2O ↔ HI + HIO3
ống đến khi có sự thay tím. HI + HIO3 + NaOH→ NaI + NaIO3 +
đổi màu trở lại của dung H2O
dịch.
NaI+ NaIO3 + H2SO4→ HI+ HIO3 +
Na2SO4

HI + HIO3 ↔ I2 + H2O
d) Lấy vào ống nghiệm - Tạo dung dịch trong có - Vì I tan nhiều trong KI tạo phức
2

một ít iot, sau đó thêm 1 màu nâu. chất KI3 có màu nâu, dễ tan.
mL dung dịch KI, lắc
I2 + KI ↔ KI3
mạnh.
Sau đó thêm tiếp vào - Dung dịch chuyển thành - Dung dịch KI 3 có tính chất hỗn hợp
ống nghiệm vài giọt màu xanh đen. của I2 và I-. Khi cho hồ tinh bột vào

dung dịch hồ tinh bột. thì tác dụng với I 2 tạo phức màu xanh
đen.
TN3: “Đồng hồ” iot.
a) Cho vào ống nghiệm - Sau 1’48s thì dung dịch KI + H O → I + KOH
2 2 2

1 mL dung dịch KI 0,1 chuyển màu xanh đen.


I2 + Na2S2O3 → Na2S4O6 + NaI
M và 1 mL dung dịch
Na2S2O3 0,1M; thêm 1 Khi hết Na2S2O3, I2 sinh ra hấp phụ hồ
giọt hồ tinh bột, lắc ống tinh bột làm cho dung dịch có màu
nghiệm. Cho tiếp vào xanh đen.
ống nghiệm 1 mL dung
dịch H2O2 5% đồng thời
bấm giờ đồng hồ. Lắc
đều ống nghiệm rồi để
yên đến khi dung dịch
xuất hiện màu xanh đen
thì ghi nhận thời gian.
b) Làm một thí nghiệm - Sau 1’20s thì dung dịch H2SO4 tạo nên môi trường acid thúc
khác tương tự như trên, chuyển màu xanh đen, đẩy phản ứng xảy ra nhanh hơn.
nhưng có thêm 1 giọt nhanh hơn thí nghiệm a.
dung dịch H2SO4 0,1 M
trước khi cho H2O2 vào
ống nghiệm. So sánh
thời gian xuất hiện màu
xanh đen với thí nghiệm
a) và giải thích.
c) Làm tương tự thí - Thời gian xuất hiện màu - Khi đun nóng dung dịch, nhiệt độ
nghiệm a) nhưng có đun đen tím nhanh hơn. cao làm cho các phân tử chuyển động
nhẹ ống nghiệm bằng nhanh hơn dẫn đến sự va chạm giữa
đèn cồn trước và sau khi các phân tử nhiều và mạnh hơn, từ đó
thêm H2O2. So sánh làm cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.
thời gian xuất hiện màu
xanh đen với thí nghiệm
a) và giải thích.
TN4: Tính khử của các halogenua.
Lấy riêng 3 ống nghiệm - Dựa vào thế oxy hóa-khử:
và cho vào 1-2 mL:
Br- /Br2: E°=1,0873V
- Ống 1: KCl - Dung dịch có màu vàng
nhạt, tách lớp. Fe3+/Fe2+: E°=0,77V
- Dung dịch có màu vàng
I-/I2: E°=0,54V
- Ống 2: KBr nhạt, tách thành hai lớp.
-
- Từ dung dịch ban đầu Cl /Cl2: E°=1,359V
- Ống 3: KI không màu chuyển thành - Ở ống nghiệm chứa KCl và KBr, thế
Thêm vào cả 3 ống vài màu nâu đỏ. Sau khi lắc oxy hóa-khử của cặp Cl -/Cl2 >
giọt hexan và 3-4 giọt mạnh có sự phân lớp, lớp Fe3+/Fe2+ và Br/Br2 > Fe3+/Fe2+ nên hai
dung dịch FeCl3 rồi lắc trên màu nâu đỏ. dung dịch này không tác dụng với
mạnh. FeCl3 nên dung dịch có màu vàng
nhạt là màu của FeCl 3. Đồng thời
chúng không ta trong hexan nên dung
dịch tách thành hai lớp.

- Ở ống nghiệm chứa KI, thế oxy hóa-


khử của cặp I-/I2 < Fe3+/Fe2+ nên I- có
tính khử mạnh sẽ khử Fe 3+ về Fe2+,
sinh ra I2.

2KI + 2FeCl3 → 2FeCl2 + I2 + 2KCl

Lượng I2 sinh ra tác dụng với KI dư


tạo I3- tan trong hexan tạo dung dịch
nâu đỏ. I3 nhẹ hơn nên nổi lên trên

Tính khử tăng dần từ Cl- < Br- < I-


TN5: Thuốc thử của các ion halogenua.
a) Lấy riêng vào 3 ống
nghiệm 3-4 giọt:
- Ống 1: KCl - Kết tủa trắng. KCl + AgNO3 → AgCl + KNO3
- Ống 2: KBr - Kết tủa vàng nhạt. KBr + AgNO3 → AgBr + KNO3
- Ống 3: KI - Kết tủa vàng đậm. KI + AgNO3 → AgI + KNO3
Thêm tiếp vào mỗi ống
1 giọt dung dịch
AgNO3.
b) Lấy riêng vào 3 ống
nghiệm 3-4 giọt:
- Ống 1: KCl - Kết tủa trắng. 2KCl + Pb(CH3COO)2 → PbCl2 +
K(CH3COO)
- Ống 2: KBr - Kết tủa trắng. 2KBr + Pb(CH3COO)2 → PbBr2 +
K(CH3COO)
- Ống 3: KI - Kết tủa vàng tươi. 2KI + Pb(CH3COO)2 → PbI2 +
Sau đó thêm vào mỗi K(CH3COO)
ống 1 giọt dung dịch
Pb(CH3COO)2.
TN6: Tính chất của nước Javel.
Lấy 2 ống nghiệm: - Trong nước javel có NaClO là chất
- Ống 1: cho 3-4 giọt - Mất màu metyl da cam. không ổn định trong môi trường nước
dung dịch màu thực dễ phản ứng tạo HCl.
phẩm, thêm vào đó vài
NaClO + H2O → HClO + NaOH
giọt dung dịch nước
Javel. HClO → HCl + O

Vì O có tính oxy hóa rất mạnh nên


làm cho chất màu hữu cơ bị mất màu.

Vì NaClO có tính oxy hóa mạnh nên


- Ống 2: cho 4-5 giọt - Xuất hiện kết tủa đen.
khử Mn2+ lên Mn4+
dung dịch MnSO4 0,1
M, sau đó thêm vào vài NaClO + MnSO4 + H2O → MnO2 +
giọt nước Javel. H2SO4 + NaCl

You might also like