Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 13

PHẦN 1: CƠ HỌC CHẤT ĐIỂM

1: Lúc 6 giờ, một ôtô khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với vận tốc 40 km/h. Lúc 7 giờ,
một môtô chuyển động thẳng đều từ B về A với vận tốc 50km/h. Biết khoảng cách AB = 220km.
a. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ ?
b. Hai xe gặp nhau tại vị trí nào?
c. Tính tốc độ trung bình của xe khi trên đoạn OA.

2: Chất điểm chuyển động trên đường thẳng với vận tốc biến đổi theo qui luật cho bởi đồ thị hình
2.1.
a. Tính quãng đường vật đã đi kể từ lúc t = 1s đến lúc t = 7,5s.
b. Tính tốc độ trung bình trong khoảng thời gian từ lúc t = 0 đến lúc t = 6,5s.
c. Tính tốc độ tức thời của chất điểm lúc t = 7s.

3: Chất điểm chuyển động trên trục Ox với vận tốc biến đổi theo qui luật cho bởi đồ thị hình 2.1.
a. Xác định tính chất của chuyển động tại thời điểm t = 0,5s.
b. Gia tốc của chất điểm trong thời gian từ 2,5s đầu là bao nhiêu?
c. Tính quãng đường vật đã đi kể từ lúc t = 0 đến lúc t = 7,5s.

4: Chất điểm chuyển động thẳng trên trục Ox, có đồ thị như hình 2.2.
a. Quãng đường chất điểm đã đi từ lúc t = 0 đến t = 6s là bao nhiêu?
b. Tính tốc độ trung bình trong khoảng thời gian đi từ lúc t = 0 đến t = 5s.
x(cm)

t (s)
Hình 2.2

5: Một ôtô đang chuyển động thẳng thì gặp một chướng ngại vật. Tài xế hãm xe, kể từ đó vận tốc
4
của xe giảm dần theo qui luật: v  20  t 2 (m/s).
45
a. Tính quãng đường ôtô đã đi kể từ lúc t = 0 đến khi dừng.
b. Tính vận tốc trung bình trên đoạn đường xe đã đi kể từ lúc bắt đầu hãm đến khi
dừng.

6: Chất điểm M chuyển động trên đường tròn bán kính R = 5m với phương trình: s  3t 3  t (hệ
SI). Trong đó s là độ dài cung OM, O là điểm mốc trên đường tròn.
a. Tính gia tốc góc lúc t = 2s.
b. Tính gia tốc góc trung bình của chất điểm trong 2 giây đầu tiên, kể từ lúc t = 0.
c. Tính tốc độ góc trung bình của chất điểm trong 2 giây đầu tiên, kể từ lúc t = 0.

7: Chất điểm M chuyển động trên đường tròn bán kính R = 5m với phương trình: s  3t 3  t (hệ
SI). Trong đó s là độ dài cung OM, O là điểm mốc trên đường tròn.
a. Tính góc mà bán kính R quét được trong 2 giây, kể từ lúc t = 0.
b. Tính thời gian để chất điểm đi hết một vòng đầu tiên (lấy   3,14 ).
c. Tính độ lớn của vectơ gia tốc lúc t = 1s.

ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM

1: Vật có khối lượng m = 2kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 15N như
hình 5.1. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,5;  = 300. Lấy g = 10m/s2. Tính
lực ma sát tác dụng lên vật.
2: Vật có khối lượng m = 2kg trượt đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 15N
như hình 5.1. Biết   300 ; g = 10m/s2. Tính lực ma sát tác dụng lên vật.

3: Vật có khối lượng m = 2kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F = 20N như hình
5.2. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,5;   300 ; lấy g = 10m/s2. Tính lực ma
sát tác dụng lên vật?

4: Vật có khối lượng m = 2kg trượt đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực F = 20N như
hình 5.2.   300 ; lấy g = 10m/s2. Tính lực ma sát tác dụng lên vật?

5: Vật có khối lượng m = 3kg trượt trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 20N như
hình 5.3. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,5; lấy g = 10m/s2. Tính lực ma sát
tác dụng lên vật.
6: Vật có khối lượng m = 3kg trượt đều trên mặt phẳng ngang dưới tác dụng của lực kéo F = 20N
như hình 5.3. Tính lực ma sát tác dụng lên vật.

7: Dưới tác dụng của trọng lực, vật có khối lượng m = 10kg trượt trên mặt phẳng nghiêng xuống
dưới (hình 5.6). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,5;   300 ; lấy g = 10m/s2.
Tính lực ma sát tác dụng lên vật.

8: Dưới tác dụng của trọng lực, vật có khối lượng m = 10kg trượt đều trên mặt phẳng nghiêng
xuống dưới (hình 5.6). Biết   300 ; lấy g = 10m/s2. Tính lực ma sát tác dụng lên vật.

9: Dưới tác dụng của lực kéo F = 20N, vật có khối lượng m = 2kg trượt lên phía trên mặt phẳng
nghiêng (hình 5.7). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là 0,2;   300 ; lấy g =
10m/s2. Tính lực ma sát tác dụng lên vật.
10: Dưới tác dụng của lực kéo F = 15N, vật có khối lượng m = 2kg trượt đều lên phía trên mặt
phẳng nghiêng (hình 5.7).   300 ; lấy g = 10m/s2. Tính lực ma sát tác dụng lên vật.

11: Một chất điểm khối lượng m = 200g chuyển động trên trục Ox với vận tốc biến đổi theo qui
luật v  30  0, 4t 2 (SI).
a. Tính độ lớn gia tốc của chất điểm lúc t = 5,5 giây.
b. Tính lực hãm tác dụng vào chất điểm lúc t = 1,5 giây.

12: Một chất điểm khối lượng m = 50kg chuyển động trên trục Ox với đồ thị vận tốc như hình 5.5.
a. Tính lực tác dụng vào chất điểm lúc t = 2s.
b. Tính lực tác dụng vào chất điểm lúc t = 4s.
c. Tính gia tốc của chất điểm lúc t = 0,5s.

13: Vật m = 10 kg được kéo trượt trên mặt sàn ngang bởi lực F = 20N như hình 5.1. Biết   300
, g = 10 m/s2, hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là 0,1.
a. Tính gia tốc của vật.
b. Với lực F bằng bao nhiêu thì gia tốc của vật là 1 m/s2.
14: Vật khối lượng m = 5kg bị đẩy bởi lực F = 5N và trượt không ma sát trên sàn ngang như hình
5.2. Biết góc  =300.
a. Tính gia tốc của vật.
b. Với lực F bằng bao nhiêu thì gia tốc của vật là 2 m/s2.

15: Cho cơ hệ như hình vẽ. Biết mA = 3kg, mB = 1kg. Bỏ qua: khối lượng dây và ròng rọc, ma sát.
Dây không co giãn và không trượt trên rãnh ròng rọc. Lấy g = 10m/s2.
a. Tính gia tốc của vật các vật.
b. Tính lực căng dây.

16: Vật khối lượng m, trượt không ma sát trên mặt phẳng nghiêng dưới tác dụng của trọng lực
(hình 5.6). Tính gia tốc của vật, lấy g = 10 m/s2;   300 .

17: Vật khối lượng m, trượt trên mặt phẳng nghiêng dưới tác dụng của trọng lực (hình 5.6). Hệ số
ma sát giữa vật và mặt nghiêng là 0,4. Tính gia tốc của vật, lấy g = 10 m/s2;   300 .
CƠ HỌC VẬT RẮN
1: Một sợi dây nhẹ, không co giãn, vắt qua ròng rọc có dạng đĩa tròn đồng chất, khối lượng
m = 800g, hai đầu dâybuộc chặt hai vật nhỏ khối lượng m1 = 2,6kg và m2 = 1kg (hình
11.1). Thả cho hai vật chuyển động theo phương thẳng đứng. Bỏ qua ma sát ở trục ròng
rọc, biết dây không trượt trên ròng rọc, lấy g = 10 m/s2.
a. Tính gia tốc của các vật.
b. Tính lực căng dây treo các vật.

2: Một sợi dây nhẹ, không co giãn, vắt qua ròng rọc có dạng điã tròn đồng chất, khối
lượng m = 800g, hai đầu dây buộc chặt hai vật nhỏ khối lượng m1 = 2,6 kg và m2 = 1 kg
(hình 11.1). Thả cho hai vật chuyển động theo phương thẳng đứng, biết dây không trượt
trên ròng rọc. Bỏ qua ma sát ở trục ròng rọc, lấy g = 10 m/s2. Tính áp lực lên ròng rọc.
3: Một vô lăng hình đĩa tròn đồng chất, có khối lượng m = 10 kg, bán kính R = 20 cm, đang
quay với vận tốc 240 vòng/phút thì bị hãm đều và dừng lại sau đó 20 giây. Tính độ lớn của
mômen hãm.
4: Một quả cầu rỗng, thành mỏng, bán kính R = 1m, chịu tác dụng bởi mômen quay 960Nm và
nó quay với gia tốc góc 6 rad/s2 quanh một trục đi qua tâm quả cầu. Tính khối lượng quả cầu.

5: Một dây mảnh, nhẹ, không co giãn, quấn quanh một trụ đặc đồng chất khối lượng m0 = 2kg.
Đầu kia của dây nối với vật m = 1kg (hình 11.2). Bỏ qua ma sát ở trục quay, lấy g = 10m/s2.
a. Tính gia tốc của vật.
b. Tính lực căng dây treo vật.

6: Cho cơ hệ như hình 11.3. Ròng rọc có dạng đĩa tròn đồng chất, khối lượng m = 2kg.Khối
lượng vật m2 = 3kg, m1 = 1kg. Bỏ qua ma sát giữa vật m2 và mặt ngang và ma sát ở trục ròng
rọc. Dây rất nhẹ, không co giãn và không trượt trên ròng rọc. Lấy g = 10m/s2.
a. Tính gia tốc của hệ.
b. Lực căng dây tác dụng lên các vật.

7: Trên một trụ rỗng, thành mỏng, khối lượng m = 4kg, có quấn một sợi dây rất nhẹ,
không co giãn. Đầu ra của sợi chỉ buộc chặt vào điểm cố định. Thả nhẹ cho trụ lăn xuống
dưới (hình 11.4).
a. Tính gia tốc tinh tiến của trụ, bỏ qua lực cản không khí, lấy g = 10m/s2.
b. Tính lực căng dây, bỏ qua lực cản không khí.

8: Một khối trụ đặc đồng nhất, khối lượng m = 3 kg lăn không trượt trên mặt phẳng ngang
dưới tác dụng của lực kéo F = 9N, đặt tại tâm khối trụ như hình 11.7. Bỏ qua mômen cản
lăn.
a. Tính gia tốc tịnh tiến của khối trụ.
b. Tính lực ma sát nghỉ tác dụng vào khối trụ

CÔNG VÀ NĂNG LƯỢNG


1: Vật chuyển động trên đường ngang với vận tốc v, biết lực F = 10N không đổi và luôn tạo
với phương ngang một góc   300 như hình 13.1. Tính công của lực F trên đoạn đường s =
5m.

2: Vật khối lượng m = 10kg, trượt trên đường ngang với vận tốc v như hình 13.1. Biết lực F
= 20N không đổi, luôn tạo với phương ngang một góc   300 , hệ số ma sát trượt giữa vật và
mặt đường là k = 0,2.Tính công của lực ma sát trên đoạn đường s = 10m.

3: Một vật nhỏ, khối lượng m = 2kg trượt đều từ đỉnh dốc xuống chân dốc. Tính công của trọng
lực đã thực hiện trong quá trình đó. Biết dốc dài 100m và nghiêng 300 so với phương ngang.
Lấy g = 10m/s2.
4: Một vật nhỏ, khối lượng m = 2kg ném đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc đầu 20m/s, rồi rơi
xuống đất. Tính công của trọng lực thực hiện trong quá trình vật chuyển động.

5: Vật chuyển động đều trên đường ngang với vận tốc v = 5m/s, dưới tác dụng của lực kéo F
= 10N tạo với hướng chuyển động một góc   600 như hình 13.2. Tính công của lực ma sát
trên đoạn đường s = 10m.

6: Vật trượt đều trên đường ngang với vận tốc v = 5m/s dưới tác dụng của lực F = 10N,
  600 (hình 13.2). Tính công của lực ma sát trong thời gian 5s.

7: Vật trượt đều trên đường ngang với vận tốc v = 5m/s dưới tác dụng của lực F = 10N,   600
(hình 13.2). Tính công của trọng lực trong thời gian 5s.
8: Vật trượt đều trên đường ngang với vận tốc v = 5m/s dưới tác dụng của lực F = 10N,
  600 (hình 13.2). Tính công của lực kéo F trong thời gian 5s.

9:
a. Một hạt chuyển động trong mặt phẳng (Oxy) từ gốc tọa độ đến vị trí A(10;10) (đơn vị đo tọa
độ là centimet) dưới tác dụng của lực F  2 x.i  4 y. j (N). Tính công của lực F trong dịch
chuyển đó.
b. Chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy dưới tác dụng của lực F  (5x;  10 y;0) .
Tính công của lực F đã thực hiện trong quá trình vật đi từ M(-2; 3; 0) tới N(5; 10; 0). Các đơn
vị đo trong hệ SI.

10: Một vật khối lượng m = 100kg chuyển động trên đường ngang dưới tác dụng của lực F1
= 200N và F2 = 320N như hình 8.7. Biết   450 ,   600 ; hệ số ma sát giữa vật với mặt
đường là 0,2; lấy g = 10m/s2.

a. Tính công của lực F1 trên quãng đường 10m.

b. Tính công của lực F2 trên quãng đường 10m.


11: Một vật khối lượng m = 100kg chuyển động trên đường ngang dưới tác dụng của lực F1
= 200N và F2 = 320N như hình 8.7. Biết   450 ,   600 ; hệ số ma sát giữa vật với mặt đường
là 0,2; lấy g = 10m/s2. Tính công của lực phát động làm vật chuyển động trên quãng đường

10m.
12: Một vật khối lượng m = 100kg chuyển động trên đường ngang dưới tác dụng của lực
F1 = 200N và F2 = 320N như hình 8.7. Biết   450 ,   600 ; hệ số ma sát giữa vật với mặt
đường là 0,2; lấy g = 10m/s2. Tính công của lực ma sát trên quãng đường 10m.

13: Dưới tác dụng của lực kéo F = 20N, vật có khối lượng m = 2kg trượt lên phía trên mặt
phẳng nghiêng (hình 5.7). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là k = 0,2;
  450 lấy g = 10m/s2.
a. Tính công của lực F trên đoạn đường s = 2m.
b. Tính công của lực ma sát trên đoạn đường s = 2m.
c. Tính công của trọng lực trên đoạn đường s = 2m.

14:
a. Một máy điều hòa nhiệt độ có công suất định mức 2hP (1500W), hoạt động bình thường
trong 2 giờ. Tính điện năng tiêu thụ bởi máy này.
b. Một động cơ có công suất có học là 1200W. Tính công mà động cơ sinh ra trong 4 giờ
hoạt động liên tục.
c. Điện năng tiêu thụ định mức của mỗi hộ gia đình hàng tháng (30 ngày) là 100kWh.
Tính công suất tiêu thụ trung bình của các thiết bị điện.
15:
a. Động cơ ôtô có công suất 120kW. Tính lực phát động của ôtô khi vận tốc của ô tô là
60km/h.
b. Ôtô khối lượng 20 tấn chạy thẳng đều với vận tốc 36 km/h trên đường ngang, hệ số ma
sát 0,06. Công suất của lực phát động là bao nhiêu?
16: Từ độ cao 20m, ném vật m = 200g lên cao với vận tốc v = 20m/s, xiên góc 450 so với
phương ngang. Tính công của trọng lực đã thực hiện trong suốt quá trình chuyển động của vật.
17: Một cái vòng sắt, khối lượng 10 kg, đang lăn không trượt trên sàn ngang. Vận tốc của khối
tâm là 2 m/s. Cần phải tốn một công bao nhiêu để làm cho nó dừng lại.
18: Thả vật nhỏ khối lượng m = 200g, trượt không ma sát theo máng nghiêng góc   300 so
với phương ngang. Tính độ biến thiên động năng của vật khi nó trượt xuống được một đoạn s
= 2 m. Lấy g = 10m/s2.
19: Một bánh mài (của máy mài) hình đĩa, đồng chất, khối lượng 1kg, bán kính R = 20cm đang
quay với vận tốc 480 vòng/phút thì bị hãm và dừng lại. Tính độ biến thiên động năng của bánh
mài.

You might also like