Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

II.

Xử lí số liệu
Bảng 3 Quy luật biến đổi nhiệt độ của nhiệt lượng kế theo năng lượng điện cung cấp cho hệ
(T0=28,5℃ )

T(℃) Eel(Ws) T-T0(°K) Eth(J)


24 78,9 268,65 72051,93
24,5 206,2 269,15 72186,03
25 326,1 269,65 72320,13
25,5 460,6 270,15 72454,23
26 585,7 270,65 72588,33
26,5 603,7 271,15 72722,43
27 725,3 271,65 72856,53
27,5 860,9 272,15 72990,63
28 1042 272,65 73124,73
28,5 (𝑇0 ) 1209 273,15 73258,83
29 1534 273,65 73392,93
29,5 1704 274,15 73527,03
30 1886 274,65 73661,13
30,5 2085 275,15 73795,23
31 2289 275,65 73929,33
31,5 2515 276,15 74063,43
32 2768 276,65 74197,53
32,5 2965 277,15 74331,63

75000

74500 y = 0.7668x + 72176


R² = 0.9772
74000

73500
Eth(J)

73000

72500

72000

71500
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500
Eel(Ws)

Đồ thị mô tả sự phụ thuộc của năng lượng nhiệt vào năng lượng điện đối với nhiệt kế đồng
Phương trình trong đồ thị trên có dạng Y=ax+b trong đồ thị trên có hệ số góc a=0.7668
Bảng 4 Quy luật biến đổi nhiệt độ của nhiệt lượng kế nhôm nhỏ theo năng lượng điện cung cấp cho
hệ (T0=30℃)
T(℃) Eel(Ws) T-T0 Eth(J)
25,5 91,98 268,65 51634,53
26 171,1 269,15 51730,63
26,5 260,2 269,65 51826,73
27 369,5 270,15 51922,83
27,5 459,6 270,65 52018,93
28 547,2 271,15 52115,03
28,5 676,4 271,65 52211,13
29 782,5 272,15 52307,23
29,5 890,6 272,65 52403,33
30 (𝑇0) 1012 273,15 52499,43
30,5 1136 273,65 52595,53
31 1297 274,15 52691,63
31,5 1432 274,65 52787,73
32 1572 275,15 52883,83
32,5 1742 275,65 52979,93
33 1883 276,15 53076,03

53400
53200 y = 0.7975x + 51641
R² = 0.9909
53000
52800
52600
Eth(J)

52400
52200
52000
51800
51600
51400
0 200 400 600 800 1000 1200 1400 1600 1800 2000
Eel(Ws)

Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của năng lượng nhiệt vào năng lượng điện đối với nhiệt kế
nhôm nhỏ
Từ đồ thị trên ta rút ra phương trình có dạng Y=ax+b trong đồ thị trên có hệ số góc
a=0.7668
Bảng 5 :Quy luật biến đổi của nhiệt lượng kế nhôm lớn theo năng lượng điện cung cấp cho hệ
(T0=32℃)
T(℃) Eel(Ws) T-T0) Eth(J)
27,5 165,7 268,65 104289,93
28 353,9 269,15 104484,03
28,5 563,1 269,65 104678,13
29 773 270,15 104872,23
29,5 1002 270,65 105066,33
30 1211 271,15 105260,43
30,5 1425 271,65 105454,53
31 1663 272,15 105648,63
31,5 1906 272,65 105842,73
32(𝑇0) 2192 273,15 106036,83
32,5 2468 273,65 106230,93
33 2749 274,15 106425,03
33,5 3066 274,65 106619,13
34 3341 275,15 106813,23
34.5 3632 275,65 107007,33
35 4003 276,15 107201,43

107500
y = 0.7605x + 104295
107000 R² = 0.9935

106500

106000
Eth(J)

105500

105000

104500

104000
0 500 1000 1500 2000 2500 3000 3500 4000 4500
Eel(Ws)

Đồ thị miêu tả sự phụ của năng lượng nhiệt vào năng lượng điện đối với nhiệt lượng kế
nhôm lớn
Từ đồ thị trên ta rút ra phương trình có dạng Y=ax+b trong đồ thị trên có hệ số góc a=0.7605
*Số liệu thu được cho thấy hệ số biến đổi phụ thuộc vào chất liệu và khối
lượng của nhiẹt kế.
- Giải thích : Các nhiệt lượng kế đóng vai trò là vật dẫn giữa hai nguồn
năng lượng mà khối lượng chất liệu của nhiệt lượng kế thể hiện thông số
thể tích và mật độ phân bố của các phân tử. Nếu chúng càng lớn thì khả
năng truyền năng lượng càng tốt và sự chuyển hóa năng lượng sẽ càng rõ hơn

You might also like