Professional Documents
Culture Documents
15th - Ch7-Chu Trình Chi Phí
15th - Ch7-Chu Trình Chi Phí
23
• YC mua hàng có thể xác định bởi kho hàng hoặc bất cứ
BP nào có nhu cầu
• Tại DN lớn, hệ thống KS hàng tồn kho tự động tạo ra yêu
cầu mua hàng khi hàng tồn dưới điểm dự trữ cần đặt
hàng
17 Nguyễn Bích Liên
Mô tả hoạt động: Xử lý mua hàng
Chu trình chi phí
1. BP kế toán phải trả cần kiểm tra. đối chiếu thông tin gì khi chấp nhận hóa đơn?
Tại sao? Mục đích đối chiếu là gì?
Ghí chú
Đầu vào ❖ “yêu cầu mua hàng“ –PR, được xác Các công cụ để tính/quản lý mức
(Từ các định dựa trên tính toán dự trữ hàng tối thiểu nhất có thể:
BP có • Điểm dự trữ bắt đầu cần bổ • Hệ thống: Lập kế hoạch yêu
nhu sung (reorder point) cầu nguồn lực - MRP
cầu) • Số lượng đặt hàng: EOQ • Hệ thống quản lý hàng tồn kho
❖ Các HT kiểm soát HTK lớn có thể tự kịp thời- JIT
động tạo PR khi hàng tồn dưới mức
dự trữ
Xử lý • Xem xét yêu cầu, tổng hợp nhu cầu • Hỗ trợ IT vào hệ thống đặt
của BP cần đặt hàng hàng: Chương trình quản lý
mua • Tìm kiếm người bán, lựa chọn người hàng tồn kho theo nhà cung
hàng bán cấp. (Vendor- managed
• Lập đặt hàng inventory program) p389
Xử lý • Xét duyệt đặt hàng • Đấu giá ngược (Reverse
của auctions) P390
quản lý • Pre-award audit P.390
MH
Kết quả • Đặt hàng gửi nhà cung cấp 25 Nguyễn Bích Liên
Xử lý đặt hàng – Công cụ xác định
Chu trình chi phí
yêu cầu
Material requirements Just in time inventory
planning (MRP) system (JIT)
• Chỉ mua hay sản xuất khi
• Dựa trên dự báo bán thực sự cần chứ không
hàng, lập kế hoạch sản dựa trên dự báo nhu cầu
xuất chi tiết cho 1 kỳ thời hoặc dự báo bán hàng.
gian (VD 3 tháng) -> xác • Phù hợp với (1) SP có
định lượng NVL cần thiết vòng đời, hoặc các SP
• Thường áp dụng cho sản không thể xác định trước
xuất hàng thiết yếu nhu cầu chính xác. (2) DN
có khả năng tăng tốc SX
nhưng lại ngưng SX nhanh
để tránh hàng tồn
26 Nguyễn Bích Liên
Xử lý đặt hàng – Công cụ xác định
Chu trình chi phí
yêu cầu
Material requirements Just in time inventory
planning (MRP) system (JIT)
Ghí chú
Đầu ❖ PO “Đặt hàng)
vào ❖ Hàng hóa và chứng từ gửi hàng
(packing slip)
Xử lý • Kiểm tra số lượng, chất lượng hàng Ứng dụng IT vào nhận
của BP nhận hàng
nhận • Chấp nhận việc giao hàng • Nhận dạng tần sóng vô
hàng • Ghi nhận th.tin nhận hàng tuyến (RFID)
• Gửi th.tin nhận hàng cho các BP liên • Hệ thống chuyển giao
quan dữ liệu điện tử và kỹ
Xử lý • Tham gia kiểm tra số lượng, chất thuật vệ tinh (EDI and
của lượng hàng nhận satellite technology)
Kho • Nhập kho hàng nhận
hàng/ • Xác nhận th.tin nhận hàng, nhập kho
nơi yêu • Gửi th.tin nhận hàng cho các BP liên
cầu quan
Kết quả • Phiếu nhập kho gửi kế toán phải trả
32 Nguyễn Bích Liên
Xử lý nhận hàng -
Chu trình chi phí
1. Đối chiếu tại BP kế toán phải trả nhằm Mục đích đối chiếu là gì? Cần kiểm tra.
đối chiếu thông tin gì khi chấp nhận34hóa đơn? Tại sao? Nguyễn Bích Liên
Xử lý chấp nhận hóa đơn &
theo dõi nợ phải trả- Chứng từ
Chu trình chi phí
KHÔNG
DÙNG
HÓA
ĐƠN:
Ghi chú
Đầu vào DL đến hạn thanh toán:
Disbusement voucher, Voucher
package , DL lưu trữ
Xử lý Duyệt Thanh toán IT hỗ trợ thanh toán
Thanh toán: Tiền, SÉC, TT điện tử
Kết quả
Mục tiêu
❖ Kiểm soát đạt mục tiêu thông tin tin cậy
• Nguồn dữ liệu và Ghi chép xử lý nghiệp vụ kinh tế
• Kiểm soát việc sử dụng và công bố thông tin
❖ Kiểm soát đạt mục tiêu hoạt động
• An toàn tài sản, thông tin
• Đảm bảo các ngh.vụ được ủy quyền đúng
• Cung cấp th.tin hữu ích để giúp hoạt động KD được
thực hiện hiệu năng và hiệu quả
❖ Kiểm soát đạt mục tiêu tuân thủ
21 Ăn cắp • Hạn chế tiếp cận và đảm bảo an toàn cho SÉC trắng và
tiền thiết bị tạo/ký SÉC
• SÉC cần đánh số trước và đếm, kiểm thường xuyên bởi
thủ quỹ
• Kiểm soát truy cập trạm nhập liệu thanh toán EFT
• Sử dụng hệ thống hạ tầng công nghệ của công ty (máy
tính và ứng dụng truy cập web) để thực hiện giao dịch
ngân hàng trực tuyến (online banking)
• Phân chia trách nhiệm giữa chức năng viết SÉC và kế
toán phải trả
• Đối chiếu thường xuyên tài khoản NH và số tiền ghi sổ,
và do người khác người làm thủ tục chi tiền
• Giới hạn truy cập tới tập tin chính nhà cung cấp
• Giới hạn số lượng NV bán hàng được xử lý tạo nhà
cung cấp 1 lần hoặc xử lý hóa đơn từ nhà cung cấp 1
lần
• Sử dụng “Quỹ chi tiêu
56 lặt vặt” petty cash Nguyễn Bích Liên
Kiểm soát thanh toán
Chu trình chi phí
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Phụ lục Xử lý thanh toán
KIỂM SOÁT CÁC KHOẢN CHI LINH TINH BẰNG TIỀN (CASH)
❖ TM thường chi các khoản linh tinh, có giá trị nhỏ, vặt vãnh.
❖ Thiết lập “petty cash fund” và sử dụng tài khoản “imprest
fund” để theo dõi quỹ
• Người giữ “pretty cash fund”: nhân viên phòng hay
phải chi linh tinh, vd hành chính v.v..
• Thiết lập 1 hạn mức quỹ
• Mọi khoản chi tiêu đều phải có chứng từ và
disbursement voucher chứng minh và định kỳ chuyển
về cho kế toán phải trả kiểm tra.
• Dựa trên sự ủy quyền của kế toán phải trả, thủ quỹ
chuyển tiền cho đủ hạn mức quỹ ban đầu.
59
Ứng dụng IT vào xử lý đặt hàng
EDI
Electronic
Data
Change
Ứng dụng IT vào xử lý đặt hàng
EDI
Electronic
Data
Change