Professional Documents
Culture Documents
Xác Suất Thống Kê Nhóm 1
Xác Suất Thống Kê Nhóm 1
LỚP: 23105AMAT0111
LỚP HỌC: CN19-ECO.DB
I. Mở đầu ……………………………………………………………………
II. Phương pháp nghiên cứu……………………………………………………..
1. Lý thuyết về bài toán ước lượng và kiểm định giả thuyết về kỳ vọng toán
của
ĐLNN…………………………………………………………………………
1.1 Ước lượng kỳ vọng toán của ĐLNN…………………………………….
1.2 Kiểm định giả thuyết về tham số của ĐLNN……………………
1.2.1 Kiểm định giả thuyết về Kỳ vọng toán của ĐLNN………………
1.2.2 Kiểm định giả thuyết về Tỷ lệ của đám đông………………………
III. Kết quả nghiên cứu ………………………………………………………….
1. Bài toán ước lượng và kiểm định ……………………………………………
1.1 2 Bài toán ước lượng …………………………………………………..
1.2 2 Bài toán định lượng…………………………………………………..
2. Mô tả số liệu…………………………………………………………..
3. Giải quyết bài toán…………………………………………………
III.1 Bài toán ước
lượng…………………………………………………………..
III.2 Bài toán kiểm
định…………………………………………………………….
I. MỞ ĐẦU:
Giờ là thời đại công nghệ 5.0, các nền tảng mạng xã hội càng được biết đến
và đa dạng hơn. Về độ tuổi cho thấy giới trẻ có tần suất sử dụng mạng xã hội
cao nhất.
Điển hình là độ tuổi của sinh viên. Từ khi xảy ra tình hình dịch Covid diễn
ra phức tạp, căng thẳng ở nước ta, nhu cầu nghiên cứu, giải trí và thời gian
sử dụng mạng xã hội của sinh viên từ đó cũng tăng lên. Thông qua bài khảo
sát dưới đây của việc sử dụng mạng xã hội của sinh viên hiện nay.
Từ những lí do nêu trên, nhóm em đã tập trung nghiên cứu việc sử dụng
mạng xã hội đối với đối tượng nghiên cứu là sinh viên CN19-ECO.DB thuộc
đại học Thương Mại.
II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:
1. Lý thuyết về bài toán ước lượng và kiểm định giả thuyết về kỳ
vọng toán của ĐLNN:
1.1Ước lượng kỳ vọng toán của ĐLNN:
Bài toán: Xét ĐLNN X, có E(X)= μ, Var(X)= σ2; μ chưa biết.
1
/2 1- /2
- u/2α=
0 u/2
Thay U, biến đổi tương đương:
γ
• Chú ý:
2
BT3: cho ε, γ. Tìm n.
1- α=
γ
0 u
Khoảng tin cậy phải của μ là:
1-
- u α=0 γ
Khoảng tin cậy trái của μ là:
3
1.1.3 Trường hợp 3: X ~ N(μ,σ2), σ2 chưa biết, n<30.
Phải
Trái
/2 1- /2
- t/2(n-1)α=
0 γ t/2(n-1)
Trong đó:
4
Khoảng tin cậy phải của μ là:
Từ cơ sở nào đó người ta đặt giả thuyết H0: μ=μ0. Nghi ngờ GT trên với mức ý
nghĩa α ta kiểm định 1 trong 3 bài toán sau:
5
a. Bài toán 1:¿ { H 0 :μ=μ0 ¿ ¿¿
/2 /2
- u/20 u/2
Với mức ý nghĩa a ta tìm được phân vị chuẩn uα/2:
P(|U|>uα /2 )=α
0 u
Với mức ý nghĩa a ta tìm được phân vị chuẩn uα:
P(U >u α )=α
6
B3: Với mẫu cụ thể, tính, kết luận theo Quy tắc kiểm định
Vì n >30 nên
7
B2: Tóm tắt trong bảng sau:
H H P(G ϵ Wα/H ) = α Miền bác bỏ
0 1 0
µ=µ (n-
0 (n-1) Wα = {t : |t | > t
µ≠µ P(ǀTǀ>t )=α tn tn α/2
0 α/2 1)
}
Bài toán: Xét đám đông có tỷ lệ phần tử mang dấu hiệu A là p; p chưa biết.
Từ cơ sở nào đó người ta đặt giả thuyết H0: p=p0. Nghi ngờ GT trên với mức ý
nghĩa α ta kiểm định 1 trong 3 bài toán sau:
nA
f
B1: Chọn mẫu kích thước n khá lớn. Ta có tần suất mẫu n
pq
Vì n khá lớn nên f ≈ N p,
n
f − p0
U=
√
XDTCKĐ: p0 q0 . Nếu H0 đúng U ≈ N(0; 1)
n
8
B2: Tóm tắt trong bảng sau:
p= Wα = {u : |u | >
p ≠ p0 P(ǀUǀ>uα/2) = α tn tn
p0
u }
α/2
Wα = {u : u >
p > p0 P(U>u ) = α tn tn
α u }
α
Wα = {u : u < -
p < p0 P(U<-u ) = α tn tn
α B3: Tính và kết luận
u }
α theo Quy tắc kiểm f
utn =
√
định
Số sinh viên 12 47 6 35
9
1.1.2 Bài toán 2: Theo dõi 9 ngày sử dụng mạng xã hội của sinh viên lớp
CN19-ECO.DB thấy thời gian sử dụng trung bình một ngày là 12 giờ và
độ lệch tiêu chuẩn mẫu điều chỉnh về lượng thời gian sử dụng là 6 giờ.
Với độ tin cậy 90 % hãy ước lượng lượng thời gian trung bình tối đa
trong một ngày của sinh viên. Biết lượng thời gian trong một ngày là một
ĐLNN một phân phối theo quy luật chuẩn .
Số sinh viên 12 47 6 35
Với mức ý nghĩa 0,05 có thể nói rằng thời gian trung bình cần thiết sử dụng mạng xã hội là ít
hơn 3 giờ hay không?
2. Mô tả dữ liệu:
Để giải quyết bài tập này, nhóm em đã thực hiện khảo sát trên một mẫu gồm 100 sinh viên,
bao gồm các sinh viên lớp CN19-ECO.DB của trường Đại học Thương Mại. Sau khi điều tra
chúng tôi đã thu được kết quả như sau:
Biểu đồ 1
10
Như vậy theo như kết quả điều tra, 100% ( tương đương 100 sinh viên) đều đang sử dụng
mạng xã hội.
Biểu đồ 2
Biểu đồ 3
11
64,7% ( tương đương 65 sinh viên) sử dụng mạng xã hội để giải trí,
11,8% ( tương đương 12 sinh viên) sử dụng mạng xã hội để cập nhật thông tin,
11,8% ( tương đương 12 sinh viên) sử dụng mạng xã hội để kết nối, liên lạc
11,7% còn lại ( tương đương 11 sinh viên) sử dụng mạng xã hội để học tập và chia sẻ tâm
sự
Biểu đồ 4
11,8% ( tương đương 12 sinh viên) sử dụng mạng xã hội trung bình 1-2 tiếng/ngày
47,1% ( tương đương 47 sinh viên) sử dụng mạng xã hội trung bình 2-3 tiếng/ngày
5,8% còn lại ( tương đương 6 sinh viên ) sử dụng mạng xã hội trung bình 3-4 tiếng/ngày
35,3% ( tương đương 35 sinh viên) sử dụng mạng xã hội trung bình 4-5 tiếng/ngày
12
Số sinh viên 12 47 6 35
Biểu đồ 5
35,3% ( tương đương 35 sinh viên) lợi ích khi sử dụng mạng xã hội của sinh viên để giải
tỏa căng thẳng
23,5% ( tương đương 23 sinh viên) lợi ích khi sử dụng mạng xã hội của sinh viên để kết nối
với mọi người dễ dàng
17,6% ( tương đương 18 sinh viên) lợi ích khi sử dụng mạng xã hội của sinh viên để học
hỏi được nhiều kỹ năng
17,6% ( tương đương 18 sinh viên) lợi ích khi sử dụng mạng xã hội của sinh viên để thu
nhập tài liệu, thông tin
=> Trường hợp 2 (chưa biết quy luật phân phối của X, n>30) của bài toán ước
Gọi X là số giờ sử dụng mạng xã hội một ngày của sinh viên lớp CN19-ECO.ĐB
X là số giờ sử dụng mạng xã hội TB một ngày của sinh viên lớp CN19-ECO.ĐB
trên mẫu
μlà số giờ sử dụng mạng xã hội TB một ngày của sinh viên lớp CN19-ECO.ĐB
trên đám đông
13
2
σ
n=100>30 =>> X ≈ N ( μ; )
n
X−μ
≈
=>> U = σ N (0,1)
√n
Từ bảng số liệu và đề bài ta có:
[ ]
k
1 1, 5.12+2 , 5.47+3 , 5.6+4 ,5.35
x=
n
∑ ni . x i = ¿ 100
= 3,4
i=1
[∑ ]
k
1 2 2
s = ni . x i −n .(X ) = 1,182
'2
n−1 i=1
¿ ≫ s = √ s ' 2 = 1,0873
'
X−μ
P (- 2 < σ <U α2 ) = 1-α
Uα
√n
σ σ
P ( X - U α2 . < μ< X +U α2 . ) = 1-α
√n √n
Kết luận: Với độ tin cậy 90%, số giờ sử dụng mạng xã hội trung bình 1 ngày
σ σ
của SV CN19.ECO là ( X - U α2 . < μ< X + U α2 . ) = (2,96 < μ< 3,32) hay
√n √n
(2,96 ; 3,32)
=> n=9, x = 12, s, = 6, γ =0 ,9 chưa biết quy luật phân phối của X. Ước lượng ?
14
=> Trường hợp 3 (X ~ N(μ; σ2), σ2 chưa biết, n ¿ 30 của bài toán ước lượng kì vọng toán
của ĐLNN
Gọi X là số giờ sử dụng mạng xã hội một ngày của sinh viên lớp CN19-ECO.ĐB
X là số giờ sử dụng mạng xã hội trunng bình một ngày của sinh viên lớp CN19-ECO.ĐB
trên mẫu
μlà số giờ sử dụng mạng xã hội trung bình một ngày của sinh viên lớp CN19-ECO.ĐB
trên đám đông
Với độ tin cậy γ = 0,9 ta tìm được phân vị tα/2(n-1) sao cho:
8
t 0 , 05 × 6
Và = = 3,72
√9
Trường hợp 2, bài toán này thuộc bài toán tỷ lệ kiểm định giả thuyết về tỷ lệ của đám
đông
nA 75
p0=17 ,6 %=0,176; n=100; n A =75, f A= = = 0,75.
n 100
15
Gọi p là tỷ lệ sinh viên sử dụng mạng xã hội Tiktok
f − p0
U=
XDTK:
√ p0 q0
n
Nếu H0 đúng U ≈ N(0;1)
f − p0
U= (0 , 75−0176)× √ 100
√
+ p0 q0 = = 15,07
√0,176 × 0,824
n
Kết luận: Với mức ý nghĩa 5% có thể nói rằng ý kiến trên là không đúng.
Trường hợp 2, bài toán này thuộc bài toán tỷ lệ kiểm định giả thuyết về kỳ vọng toán của
ĐLNN
Gọi X là số giờ sử dụng mạng xã hội một ngày của sinh viên lớp CN19-ECO.DB
X là số giờ sử dụng mạng xã hội trunng bình một ngày của sinh viên lớp CN19-ECO.DB
trên mẫu.
μ là số giờ sử dụng mạng xã hội trunng bình một ngày của sinh viên lớp CN19-ECO.DB
trên đám đông.
Vì n = 49 > 30 nên
16
Nếu H 0 đúng có U N 0 ,1
[∑ ]
k
1 1, 5.12+2 , 5.47+3 , 5.6+4 ,5.35
x= ni . x i = ¿ = 3,4
n i=1 100
[∑ ]
k
1
s
'2
= ni . x 2i −n .(X )2 = 1,182
n−1 i=1
¿ ≫ s = √ s ' 2 = 1,0873
'
+ Miền bác bỏ
x−μ0 3 , 4−3
≈
utn = σ 1,0873 = 3,68 ¿ −uα = -1,65
√n √100
Nếu utn ɇ Wα : Chưa có cơ sở bác bỏ H0.
Kết luận: Với mức ý nghĩa 5% ta không thể nói trung bình cần thiết sử dụng mạng xã hội là ít
hơn 3 giờ
17