Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 119

KĨ THUẬT LÀM BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ

(TÀI LIỆU DÀNH CHO HS ÔN THI TỐT NGHIỆP THPT QUỐC GIA MÔN LỊCH SỬ)

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
*****

PHẦN MỘT: LÝ THUYẾT

A. Các dạng câu hỏi:


1. Câu hỏi đưa ra lựa chọn đáp án đúng:
Trong 4 phương án A,B,C,D chỉ có một đáp án đúng, 3 đáp án còn lại là sai.
Ví dụ: Đường lối đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam từ tháng 12 năm 1986 có
nội dung nào sau đây?
A. Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng.
B. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị.
C. Kiên định mục tiêu chủ nghĩa xã hội.
D. Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa.
 Đáp án đúng là C, ba phương án A,B,D, không phải là nội dung đường lối đổi
mới của Đảng.
2. Câu hỏi đưa ra lựa chọn đáp án đúng nhất (đầy đủ, bao quát nhất):
Trong 4 đáp án chỉ có một phương án đầy đủ nhất, đúng nhất, quan trọng nhất,
quyết định nhất. Những phương án còn lại có thể thiếu, sai sót ở một vài nội dung
cụ thể.
Ví dụ: Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) là
A. hậu phương miền Bắc được xây dựng vững chắc.
B. tinh thần đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
C. sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
D. sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
 Đáp án đúng là C, A,B,D đều là nhân tố dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng
chiến chống Mỹ cứu nước nhưng không phải là nhân tố hàng đầu.
3. Câu hỏi phủ định:

Trong câu dẫn hoặc câu hỏi sử dụng hình thức phủ định (không; không phải). Trong
4 phương án thì có 3 phương án đúng với sự kiện, hiện tượng lịch sử được đề cập trong
câu dẫn, câu hỏi. Đáp án đúng là đáp án không thuộc (không đúng, không chính xác...)
sự kiện, hiện tượng lịch sử đó.

Ví dụ: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào
cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam?
A. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
B. Phát xít Nhật tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương.
C. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gay gắt.

1
 Đáp án đúng là B vì giai đoạn 1930-1931, phát xít Nhật chưa vào Đông
Dương. Ba phương án A,C,D phản ánh đúng bối cảnh lịch sử giai đoạn này.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
A- KĨ THUẬT KKGG
1. K: KHOANH MỐC THỜI GIAN: Học sinh dùng bút khoanh vòng lại tất cả
các mốc thời gian xuất hiện trong câu hỏi trắc nghiệm lịch sử. Việc khoanh mốc
thời gian sẽ giúp HS khu biệt kiến thức và dữ kiện tránh nhầm lẫn với các sự
kiện khác.
K1: Mốc thời gian bằng số ví dụ: 1/10/1949; 7/1920; trong những năm 1945-
1950; từ năm 1965-1968; những năm 80 của thế kỉ XX,...
K2: Mốc thời gian bằng chữ, ví dụ như “ trước chiến tranh thế giới thứ hai”,
“trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai”, “sau chiến tranh lạnh”,...
- Song song với việc khoanh mốc thời gian trên câu hỏi, ở phần đáp án chúng
ta nên viết mốc thời gian sang bên cạnh để loại trừ phương án sai.

Ví dụ: Trong giai đoạn 1939-1945 sự kiện lịch sử thế giới nào ảnh hưởng đến cách mạng
Việt Nam? Thao tác ghi lại
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. => 1945, đáp án đúng.
B. Liên Xô và Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh. => 1989.
C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. => 1991
D. Mỹ phát động chiến tranh lạnh. =>1947
2. GẠCH TỪ KHÓA (GG) : G là gạch từ khóa; có 2 loại từ khóa cần gạch.

G1: TỪ KHÓA ĐÚNG: là những từ, cụm từ xuất hiện ngay trên câu hỏi/ phần dẫn
và ở những câu trả lời đúng. Với từ khóa đúng ta sẽ gạch chân.

- Cách tìm từ khóa đúng: HS sẽ phải đọc kỹ câu hỏi để nhận diện được những
yêu cầu từ câu lệnh, tập trung chủ yếu vào từ để hỏi, đối tượng được hỏi và nội
dung hỏi:
+ Từ để hỏi như “ Đâu là biểu hiện....?”, “ Đâu là nhận định (đúng, sai)...”?,
“Quyết định nào...”?,” đã làm gì”? “Bối cảnh nào?”, “ Điểm sáng tạo nào?”...
+ Đối tượng được hỏi là những sự kiện, hiện tượng lịch sử cụ thể như: Xô viết
Nghệ-Tĩnh, phong trào giải phóng dân tộc, Cách mạng Khoa học-Công nghệ...
+ Nội dung hỏi như: Biểu hiện, nhận định, quyết định, bối cảnh, nguyên nhân
khách quan/chủ quan, ý nghĩa chiến thắng/sự kiện, vai trò của sự kiện, nội dung
các lĩnh vực...
G2- TỪ KHÓA SAI.
- Là những từ và cụm từ trong phương án nhiễu không phù hợp, không đúng
với dữ kiện đưa ra trong câu hỏi/phần dẫn.
- Với những từ khóa sai, chúng ta sẽ gạch chéo hoặc gạch ngang.

2
Ví dụ: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu
Thân 1968 của quân đội nhân dân Việt Nam?

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
A. Tạo sự thay đổi lớn về so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam.
=> Không có lợi
B. Là một đợt tổng khởi nghĩa ở các đô thị, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
=> Ba đợt.
C. Là biểu hiện của sự kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách
mạng.
D. Căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mỹ cút” của cuộc kháng chiến.
=>Mỹ chưa “cút”.

3. Câu hỏi so sánh


3.1. So sánh giống nhau:
- Đối với những câu hỏi so sánh giống nhau (điểm tương đồng, điểm chung,
không phải điểm khác biệt, đều), chúng ta lần lượt thực hiện các thao tác.
+Bước 1: Khoanh mốc thời gian trên câu hỏi/ phần dẫn (KK)
+Bước 2: Gạch chân từ khóa đúng của các sự kiện (G1) trên phần dẫn của
câu hỏi để xác định rõ đối tượng so sánh.
+Bước 3: Lần lượt đọc kỹ các đáp án để gạch chéo/gạch ngang từ khóa sai
(G2) tại các phương án sai (không phải là điểm giống nhau); gạch chân (từ
khóa đúng-G1) tại 1 đáp án đúng ( điểm chung).
+Bước 4: có thể ghi mốc thời gian hoặc những từ khóa đúng-sai bên cạnh
các đáp án.
Ví dụ: Các chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947 Biên giới thu-đông 1950 và
chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 của quân dân Việt Nam có điểm chung
nào sau đây?
A. Có sự ủng hộ về vật chất và tinh thần của các nước xã hội chủ nghĩa.
 Không đúng với CD Việt Bắc và CD Biên giới.
B. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
 Không đúng với CD Biên Giới và CD Điện Biên phủ.
C. Kết hợp hợp đồng tác chiến của bộ độ chủ lực với nổi dậy quần chúng.
 Không có nổi dậy quần chúng.
D. Làm thất bại các chiến lược chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
3.2. So sánh điểm khác nhau
Đối với những câu hỏi so sánh khác nhau (điểm khác biệt, điểm mới, điểm
riêng) chúng ta cần thao tác:
- B1: khoanh mốc thời gian các sự kiện, vấn đề lịch sử (nếu có).
- B2: gạch chân những từ khóa đúng của các sự kiện, vấn đề lịch sử (G1) trên
phần dẫn/câu hỏi.
- B3: lần lượt đọc kĩ các phương án để gạch ngang những từ khóa sai (G2).
- B4: Gạch chân từ khóa đúng (G1) tại 1 đáp án đúng.
3
- B5: có thể ghi lại mốc thời gian hoặc từ khóa đúng/sai bên cạnh các phương
án .
Ví dụ: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
(1975) với chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là về

Thao tác ghi lại


A. huy động cao nhất lực lượng. => giống nhau
B. kết cục quân sự. => giống nhau
C. mục tiêu tiến công.=>khác nhau: CD Điện Biên phủ tiến công tập đoàn
cứ điểm, CD Hồ Chí Minh tiến công cơ quan đầu não của đối phương.
D. quyết tâm giành thắng lợi. => giống nhau

4
PHẦN HAI: ÁP DỤNG KĨ THUẬT KKGG ĐỂ PHÂN TÍCH ĐỀ

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
1. Đề thi THPT năm 2021

Câu 1: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam đã

A. Xây dựng bộ đội địa phương.


B. Đấu tranh đòi các quyền tự do.
C. Phát triển dân quân du kích.
D. Thành lập bộ đội chủ lực.

Câu 2. Ở Đông Dương, thực dân Pháp đề ra kế hoạch quân sự Nava 1953, trong
bối cảnh nào sau đây?

A. Quân trung hoa dân quốc tiến vào Việt Nam.


B. Nhật đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
C. Vùng chiếm đóng của Pháp bị thu hẹp.
D. Quân phiệt Nhật tiến vào Đông Dương.

Câu 3. Về chính trị, trong những năm 1951-1953, ở Việt Nam diễn ra sự kiện
nào sau đây?

A. Quân giải phóng miền Nam ra đời.


B. Chiến dịch giải phóng Huế-Đà Nẵng.
C. Đại hội Đại biểu lần thứ hai của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Cuộc tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.

Câu 4. Nội dung nào sau đây thuộc lĩnh vực giáo dục trong cuộc Duy tân ở Việt
Nam do Phan Châu Trinh khởi xướng đầu thế kỉ XX?

A. Tiến hành khai thác mỏ than.


B. Mở rộng diện tích trồng lúa.
C. Mở trường học theo lối mới.
D. Phổ cập giáo dục trung học.

Câu 5. Sự kiện nào sau đây diễn ra trong thời kì chiến tranh lạnh?

A. Mỹ thực hiện kế hoạch Mác-san.


B. Hệ thống Vécxai-Oasinhton được thiết lập.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc.

Câu 6. Một trong những biểu hiện của tình hình Việt Nam trong giai đoạn 1954-
1960 là

A. Miền Nam được giải phóng hoàn toàn.

5
B. Cả nước độc lập, thống nhất.
C. Cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 7. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học-kỹ
thuật diễn ra từ những năm 40 của thế kỉ XX?

A. Trật tự hai cực được thiết lập.


B. Những đòi hỏi của sản xuất.
C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.
D. Mỹ thiết lập trật tự đơn cực.

Câu 8. Một trong những biện pháp về giáo dục nhằm xây dựng chế độ mới ở
Việt Nam những năm 1945-1946 là

A. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế khu vực.


B. Mở rộng các hoạt động kinh tế đối ngoại.
C. Thành lập Nha Bình dân học vụ.
D. Cải cách mở cửa nền kinh tế.

Câu 9. Theo quyết định của Hội nghị Ianta 2-1945, quân đội Liên Xô chiếm
đóng ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Âu
B. Tây Âu.
C. Tây Béclin.
D. Tây Đức.
Câu 10. Trong những năm 1945-1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến
lược toàn cầu với một trong những mục tiêu là ngăn chặn làn sóng chủ nghĩa xã
hội?
A. Đức.
B. Mỹ.
C. Nhật Bản.
D. Italia.

Câu 11. Một trong những hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên
(1925-1929) là

A. Xây dựng căn cứ địa ở Cao Bằng.


B. Phát động tiến công và nổ dậy.
C. Mở nhiều lớp huấn luyện cán bộ.
D. Phát động tổng khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 12. Một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được thành lập nửa sau
thế kỉ XX là

6
A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
B. Ngân hàng thế giới (WB).
C. Cộng đồng than-thép Châu Âu.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
D. Đại hội dân tộc Phi (ANC).

Câu 13. Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của
thế kỉ XX, quốc gia có chính sách ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới là

A. Bru-nây.
B. Anh.
C. Mỹ.
D. Liên Xô.

Câu 14. Lực lượng vũ trang được xây dựng ở Việt Nam trong giai đoạn 1939-
1945 là

A. Trung đội Cứu quốc quân I.


B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. Việt Nam Quang phục hội.
D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 15. Một trong những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1945 là

A. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC).


B. Lào tuyên bố độc lập.
C. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời.
D. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập.

Câu 16. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, một trong những quốc gia châu Phi
giành được độc lập là

A. Trung Quốc.
B. Ai Cập.
C. Ấn Độ.
D. Nhật Bản.

Câu 17. Trong giai đoạn 1969-1973, Mỹ có hành động nào sau đây ở Việt Nam?

A. Lôi kéo tất cả các nước ở châu Âu tham chiến.


B. Lôi kéo tất cả các nước ở Châu Phi tham chiến.
C. Vận động các nước Đông Âu tham chiến.
D. Rút dần lực lượng quân Mỹ ra khỏi miền Nam.

Câu 18. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Đương
(1919-1929), thực dân Pháp

7
A. Chỉ phát triển công nghiệp cơ khí.
B. Coi trọng khai thác than.
C. Chỉ phát triển công nghiệp hóa chất.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
D. Chỉ tập trung vào công nghiệp luyện kim.

Câu 19. Hội nghị lần thứ 21 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động
Việt Nam (tháng 7/1973) đề ra chủ trương nào sau đây?

A. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế tập trung.


B. Xóa bỏ cơ chế quản lý kinh tế bao cấp.
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
D. Tiếp tục công cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 20. Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) ở miền Nam Việt
Nam, Mỹ đã

A. Đề ra kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi.


B. Thực hiện kế hoạch quân sự Bô-la-éc.
C. Tăng cường viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
D. Thực hiện kế hoạch Rơ-ve.

Câu 21. Phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam bùng nổ sau khi

A. Phái chủ chiến phản công quân Pháp tại Huế thất bại.
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn được thành lập.
C. Việt Nam Quốc dân đảng hoàn toàn tan rã.
D. Khởi nghĩa Yên Bái hoàn toàn thất bại.

Câu 22. Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam đã thực hiện một
trong những nhiệm vụ nào sau đây?

A. Xây dựng Hội liên Việt.


B. Bảo vệ biên giới phía Bắc.
C. Xây dựng quỹ độc lập.
D. Bầu quốc hội khóa I.

Câu 23. Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây ảnh hưởng đến cách mạng Việt
Nam trong giai đoạn 1939-1945?

A. Nước Cộng hòa Ân Độ được thành lập.


B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.

Câu 24. Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam Việt
Nam đã

8
A. Làm thất bại cuộc tiến công của quân Pháp lên Việt Bắc.
B. Buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài ở Đông Đương.
C. Đánh dấu cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi hoang toàn.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Điệm.

Câu 25. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về chiến dịch Điện Biên
Phủ năm 1954 ở Việt Nam?

A. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp.
B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
C. Hoàn thành nhiệm vụ “ đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào”.
D. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương.

Câu 26. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển
của kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973?

A. Chi phí ngân sách quốc phòng thấp.


B. Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn.
C. Không bị chiến tranh thế giới thứ hai tàn phá.
D. Tận dụng được nguồn nguyên liệu từ các nước thuộc địa.

Câu 27. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến thắng lợi của
phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Quần chúng nhân dân được tham gia đông đảo.
B. Có sự viện trợ của tất cả các nước Mĩ latinh.
C. Nhận được sự viện trợ của tất cả các nước Châu Âu.
D. Nhận được sự viện trợ của các nước Đông Dương.
Câu 28. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng phong trào cách mạng
1930-1931 ở Việt Nam?

A. Chứng minh vai trò của khối liên minh công nông trong thực tiễn.
B. Khẳng định trong thực tiễn quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Khẳng định đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản là đúng đắn.
D. Mở đầu kỷ nguyên mới của dân tộc: kỷ nguyên độc lập, tự do.

Câu 29. Sự kiện thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam
thời kỳ 1919-1930?

A. Hiệp ước an ninh Mỹ-Nhật được kí kết.


B. Quốc tế Cộng sản được thành lập.
C. Liên Hợp quốc được thành lập.
D. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.

Câu 30. Trong thời kì 1919-1930, kinh tế Việt Nam

A. Pháp triển vượt trội so với kinh tế Pháp.


B. Phổ biến trong tình trạng nghèo nàn.
9
C. Phát triển cân đối giữa các vùng miền.
D. Có tốc độ phát triển nhanh nhất thế giới.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 31. Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách
mạng vì một trong những lý do nào sau đây?

A. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.
B. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật Bản tiến vào Đông Dương.
C. Bước đầu tành lập được một số hội Cứu quốc ở các địa phương.
D. Thực hiện mục tiêu trước mắt để hướng tới mục tiêu chiến lược.

Câu 32. Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến
trình cách mạng Việt Nam 1930-1975 cho thấy

A. mặt trận là một khối đoàn kết không mâu thuẫn với đấu tranh nội bộ.
B. mặt trận được xây dựng thành công nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp.
C. các lực lượng trong mặt trận vừa thống nhất vừa có mâu thuẫn.
D. các thành viên tự nguyện tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lý.

Câu 33. Phong trào cách mạng 1930-1931 để lại bài học kinh nghiệm nào sau
đây cho sự nghiệp giải phóng dân tộc ở Việt Nam?

A. Chỉ phát lệnh tổng khởi nghĩa khi có sự giúp đỡ từ bên ngoài.
B. Giải quyết nhiệm vụ dân chủ trước khi thực hiện nhiệm vụ dân tộc.
C. Không giải quyết quyền lợi giai cấp để tập trung vào vấn đề dân tộc.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành và giữ chính quyền.

Câu 34. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái
Quốc trong quá trình vận động thành lập Đảng cộng sản Việt Nam?

A. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ngay sau khi thành lập Đảng.
B. Tập hợp quần chúng thành lập mặt trận chung toàn Đông Dương.
C. Xây dựng lý luận cách mạng nhấn mạnh cuộc đấu tranh giai cấp.
D. Xây dựng lý luận giải phóng dân tộc từ lý luận đấu tranh giai cấp.

Câu 35. Trong phong trào dân tộc những năm 20 của thế kỷ XX, lực lượng tiểu
tư sản tri thức Việt Nam có vai trò nào sau đây?

A. Là lực lượng nòng cốt của các tổ chức yêu nước, cách mạng.
B. Châm ngòi cho cuộc cách mạng dân chủ tư sản bùng nổ.
C. Vận động quần chúng tham gia mặt trận dân tộc dân chủ.
D. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để khôi phục nền cộng hòa.

Câu 36. Trong khoảng thời gian từ đầu tháng 9/1945 đến cuối tháng 12/1946,
nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa gặp trở ngại nào sau đây?

A. Chỉ có một số nước Đồng minh công khai ủng hộ Việt Nam độc lập.
10
B. Việt Nam nằm trong khu vực ảnh hưởng của các nước phương Tây.
C. Mỹ biến Việt Nam thành tâm điểm của cục diện hai cực, hai phe.
D. Mỹ viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 37. Nhận xét nào sau đây là đúng về bản Hiệp định Sơ bộ Việt-Pháp (ngày
6/3/1946)?

A. Chuyển Pháp từ vị trí đối tác thành đối tượng của cách mạng Việt Nam.
B. Công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do, có quyền dân tộc tự quyêt.
C. Biến một hiệp ước hai bên thành thỏa thuận ba bên có lợi cho cách mạng.
D. Là sách lược của Việt Nam để tiếp tục kéo dài thời gian hòa hoãn với Pháp.

Câu 38. Tính chất dân chủ của Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) biểu
hiện qua một trong những hoạt động nào sau đây?

A. Thực hiện chính sách đảm bảo quyền lợi về kinh tế cho nhân dân.
B. Thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân, do nhân dân bầu ra.
C. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột đưa công-nông lên nắm chính quyền.
D. Xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến.

Câu 39. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động
giải phóng dân tộc (1939-1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?

A. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng.
B. Có sự kết hợp hai địa bàn chiến lược nông thôn và thành thị.
C. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
D. Là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ tổ quốc.

Câu 40. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng chính sách nhất quán của thực
dân Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương?

A. Hạn chế tối đa các nguồn vốn đầu tư của tư bản tư nhân Pháp.
B. Xóa bỏ phương thức sản xuất cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới.
C. Không đầu tư vốn vào các ngành kinh tế có tính chất hiện đại.
D. Không du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất mới vào thuộc địa.
-------Hết------

11
2. Đề thi THPT năm 2022- MÃ ĐỀ 320

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 1: Trong thời gian hoạt động ở Pháp (1917 – 1923), Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm
kiêm chủ bút tờ báo nào sau đây?
A. Văn học – Nghệ thuật. B. Văn hoá. C. Người cùng khổ. D. Văn nghệ.
Câu 2: Ở Việt Nam, chiếu Cần Vương (1885) kêu gọi lực lượng xã hội nào sau đây đứng
lên vì vua mà kháng chiến?
A. Đại tư sản. B. Chủ nô. C. Văn thân, sĩ phu. D. Tư bản mại sản.
Câu 3: Nội dung nào sau đây là tác động tích cực của xu thế toàn cầu hoá từ đầu những
năm 80 của thế kỉ XX?
A. Sự phát triển nhanh của lực lượng sản xuất. B. Sự kém an toàn về chính trị.
C. Sự kém an toàn về kinh tế. D. Sự kém an toàn của đời sống con người.
Câu 4: Từ năm 1945 đến năm 1954, nhân dân Lào đấu tranh chống lại kẻ thù nào sau đây?
A. Mêhicô. B. Pháp. C. Hà Lan. D. Nam Phi.
Câu 5: Trong những năm 1949 – 1950, nội dung của kế hoạch Rơve do thực dân Pháp
triển khai ở Việt Nam thuộc lĩnh vực nào sau đây?
A. Văn hoá. B. Quân sự. C. Giáo dục. D. Y tế.
Câu 6: Về quân sự, một trong những thắng lợi của nhân dân miền Nam Việt Nam trong
cuộc chiến đấu chống Chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mĩ là
A. Phổ cập tiểu học. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Xây dựng nông thôn mới. D. Xoá nạn mù chữ.
Câu 7: Năm 1954, nhân dân Việt Nam giành được thắng lợi ngoại giao nào sau đây?
A. Đánh bại cuộc hành quân của Mĩ vào An Lão.
B. Đánh bại cuộc tập kích của không quân Mĩ.
C. Kí Hiệp định Giơnevơ.
D. Xoá nạn mù chữ.
Câu 8: Theo hiệp định Sơ bộ (ngày 6 – 3 – 1946), Pháp được ra miền Bắc Việt Nam thay
thế lực lượng quân đội nào sau đây giải giáp quân Nhật Bản?
A. Áo. B. Trung Hoa Dân quốc. C. Phần Lan. D. Bồ Đào Nha.
Câu 9: Tháng 12 – 1960, Mặt trân Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời từ kết
quả của phong trào nào sau đây?
A. Lập Hũ gạo cứu đói. B. Tuần lễ vàng.
C. Xây dựng Quỹ độc lập. D. Đồng khởi.
Câu 10: Năm 1986, Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới đất nước trong bối
cảnh quốc tế nào sau đây?
A. Thực dân Anh vừa rút quân khỏi Việt Nam.
B. Phát xít Italia vừa rút quân khỏi Việt Nam.
C. Liên Xô lâm vào tình trạng khủng hoảng.
D. Thực dân Pháp vừa rút khỏi Việt Nam.
Câu 11: Đầu năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản thành tác
phẩm nào?
A. Đất nước.
B. Tuyên ngôn độc lập.
C. Đường Kách mệnh.
D. Việt Bắc.

12
Câu 12: Hội nghị lần thứ 21 (tháng 7 – 1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao
động Việt Nam nhấn mạnh cách mạng miền Nam phải giữ vững chiến lược
A. phòng thủ. B. Tiến công. C. hòa hoãn. D. rút lui.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 13: Đầu thế kỷ XX, Phan Bội Châu tổ chức phong trào nào sau đây để đưa thanh niên
Việt Nam sang Nhật Bản học tập?
A. Nhường cơm sẻ áo. B. Đông Du. C. Tăng gia sản xuất. D. Ngày đồng tâm.
Câu 14: Trong khoảng 20 năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây tiếp
tục thực hiện tham vọng biến khu vực Mĩ la-tinh thành “sân sau” của mình?
A. Ai Cập. B. Mỹ. C. Malaysia. D. Tuynidi.
Câu 15: trong hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) đã quyết định vấn đề nào sau đây?
A. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức. B. Thàng lập ngân hàng thế giới (WB).
C. Thành lập Quỹ Tiền tệ quốc tế (IMF). D. Thành lập Liên minh Châu âu (EU).
Câu 16: Hội nghị lần thử 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(tháng 5 - 1941) chủ trương giúp đỡ việc thành lập mặt trận ở nước nào sau đây?
A. Na Uy. B. Thụy Sĩ. C. Thụy Điển. D. Campuchia.
Câu 17: Năm 1999, đồng tiền chung châu Âu được phát hành với tên gọi là
A. ơrô. B. phrăng. C. đôla. D. nhân dân tệ.
Câu 18: Từ năm 1945 đến năm 1973, kinh tế Mỹ
A. suy thoái kéo dài. B. lạc hậu. C. phát triển mạnh mẽ. D. khủng hoảng.
Câu 19: Tháng 6 – 1947, Mỹ đề ra kế hoạch Mácsan giúp phục hồi nền kinh tế ở khu vực
nào sau đây?
A. Đông Phi. B. Tây Âu. C. Đông Bắc Á. D. Đông Nam Á.
Câu 20: Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam, các xô viết ra đời ở địa
phương nào sau đây?
A. Đà Nẵng. B. Hà Nội. C. Sài Gòn. D. Nghệ An.
Câu 21: Sau năm 1991, ở châu Á Liên bang Nga khôi phục và phát triển quan hệ với
A. Trung Quốc. B. Anh. C. Ác hen ti na. D. Tây Ban Nha.
Câu 22: Quân dân miền Nam Việt Nam chiến đấu chống Chiến lược Chiến tranh cục bộ
(1965 – 1968) của Mỹ nhằm thực hiện mục tiêu nào sau đây?
A. Bảo vệ chính quyền Xviết. B. Bảo vệ khu giải phóng Việt Bắc.
C. Bảo vệ căn cứ địa Cao Bằng. D. Giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 23: Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 tác động đến phong trào giải phóng dân
tộc ở quốc gia nào sau đây?
A. Pháp. B. Anh. C. Việt Nam. D. Đức.
Câu 24: Dưới tác động của khai thác thuộc địa lần thứ 2 do thực dân pháp tiến hành ở
Đông Dương (1919 - 1929), xã hội Việt Nam có chuyển biến nào sau đây?
A. trở thành siêu cường tài chính. B. giai cấp tư sản ra đời.
C. công nghiệp vũ trụ ra đời. D. trở thành cường quốc phần mềm.
Câu 25: Trong giai đoạn 1939 – 1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng
đến cách mạng Việt Nam?
A. Hiệp ước Thương mại tự do Bắc Mỹ (NAFTA) ra đời.
B. Diễn đàn hợp tác Á - Âu được thành lập.
C. Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) được thành lập.
D. quân phiệt Nhật Bản bàn chướng ở Đông Nam Á.
Câu 26: Trong những năm 1965 – 1968, hoạt động quân sự nào sau đây của quân dân
miền Nam buộc Mỹ phải “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Chiến dịch Thượng Lào.

13
B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16.
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 27: Nội dung nào sau đây không thuộc kế hoạch Nava của thực dân Pháp tiến hành ở
Đông Dương trong những năm 1953 – 1954
A. Mở rộng ngụy quân. B. Xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.
C. Thiết lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. D. Tập trung binh lực.
Câu 28: Nội dung nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Đường lối đúng đắn, sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Thắng lợi của Đồng minh trong cuộc chiến chống phát xít.
C. Truyền thống yêu nước của toàn dân tộc được phát huy.
D. Quá trình chuẩn bị toàn diện của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 29: Một trong những yếu tố thúc đẩy sự ra đời của hiệp hội các nước Đông Nam Á
(ASEAN) trong những năm 1967 là
A. Chung mục tiêu lên chủ nghĩa xã hội. B. Cần đoàn kết lật đổ quân phiệt Nhật Bản.
C. Cần liên minh để chống phát xít. D. Nhu cầu hợp tác để cùng phát triển.
Câu 30: Nội dung nào sau đây là điểm nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước
Tây Âu trong những năm 1945-1950?
A. Hợp tác chiến lược với Liên Xô. B. Hợp tác chiến lược với Trung Quốc.
C. Hợp tác chiến lược với Cuba. D. Tìm cách trở lại các thuộc địa cũ.
Câu 31: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên có điểm mới nào sau đây so với các tổ chức
chính trị yêu nước ra đời từ đầu đến kỷ XX đến năm 1927 ở Việt Nam?
A. Chú trọng phát triển đội ngũ cán bộ vững về lý luận.
B. Phát huy vai trò tiên phong của thanh niên trí thức.
C. Hội viên có tinh thần yêu nước và ý chí cách mạng.
D. Xác định chính xác kẻ thù chủ yếu của cách mạng.
Câu 32: Trong những năm 1936-1945, cách mạng Việt Nam đã có đóng góp nào sau đây
đối với cách mạng thế giới?
A. Góp phần mở rộng hệ thống xã hội chủ nghĩa từ châu Âu đến châu Á.
B. Góp phần làm suy yếu chủ nghĩa thực dân mới và làm tan rã thuộc địa của chúng.
C. Đấu tranh chống bộ phận phản động nhất của chủ nghĩa đế quốc.
D. Tham gia vào cuộc chiến tranh bảo vệ hòa bình của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 33: Chiến thắng đường 14 - Phước Long (đầu năm 1975) có tác động sau đây đối với
tiến trình cách mạng miền Nam Việt Nam?
A. Buộc Mỹ xuống thang chiến chanh và chấp nhận đàm phán tại hội nghị Paris.
B. Lần đầu khẳng định bạo lực là con đường giải phóng miền Nam.
C. Củng cố quyết tâm chiến lược giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
Câu 34: Kết quả của cuộc xây dựng chế độ mới có ý nghĩa nào sau đây với nhiệm vụ bảo
vệ tổ quốc ở Việt Nam trong những năm 1945-1946
A. Xoá bỏ giai cấp bóc lột, làm suy yếu các lực lượng phản cách mạng chống nước.
B. Phát huy hiệu quả nguồn lực từ hậu phương quốc tế phục vụ kháng chiến lâu dài.
C. Giữ vững thành quả của cuộc đấu tranh giành các quyền dân tộc cơ bản.
D. Củng cố, mở rộng vùng tự do, đẩy thực dân pháp vào thế bị động chiến lược.
Câu 35: Nội dung nào sau đây phản ảnh đúng sự chuyển biến của nền kinh tế Việt Nam
trong những năm 20 của thế kỷ XX?

14
A. Cơ cấu kinh tế thay đổi theo hướng tăng dần tỷ trọng ngành công nghiệp.
B. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ, mở đường cho quan hệ sản xuất mới.
C. Ngành công nghiệp ra đời nhưng không được áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bắt đầu được du nhập và mở rộng.
Câu 36: Tiến trình vận động giải phóng dân tộc 1939 – 1945 vào cuộc chiến tranh cách
mạng 1945 – 1975 ở Việt Nam đều chưa tác động nào sau đây từ tình hình quốc tế?
A. Thế phát triển của cuộc đấu tranh vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
B. Quan hệ phù hợp tác vừa đối đầu giữa các nước trong trật tự thế giới hai cực.
C. Mỹ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
D. Tình trạng căng thẳng do cuộc đối đầu giữa 2 hệ thống xã hội đối lập.
Câu 37: Nội dung nào sau đây không phải là lý do để hội nghị lần thứ 8 ban chấp hành
trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 – 1941 chủ trương giải quyết vấn đề dân
tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương?
A. Mục tiêu chiến lược của cách mạng đã thay đổi.
B. Điều kiện lịch sử cụ thể của từng nước Đông Dương.
C. Nhằm phát huy cao nhất quyền dân tộc tự quyết.
D. Càng sớm hoàn thành mục tiêu độc lập dân tộc.
Câu 38: Chiến dịch Biên giới thu đông 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 ở Việt
Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Có ý nghĩa quyết định để thắng lợi cuối cùng trên mặt trận ngoại giao.
B. Đánh bại cuộc tấn công của pháp vào cơ quan đầu não kháng chiến.
C. Sử dụng phương pháp đánh công kiên vào tập đoàn cứ điểm.
D. Sử dụng đòn tiến công chiến lược của chiến lược chính quy.
Câu 39: Ở Việt Nam phong trào cách mạng 1930 – 1931 một là bước phát triển mới về
chất so với các phong trào đấu tranh trước đó vì một trong những lý do nào sau đây?
A. Hoàn thành triệt để mục tiêu của cách mạng.
B. Dùng phương pháp bạo lực để đánh đổ kẻ thù.
C. Thành lập được chính quyền của toàn dân tộc.
D. Có tổ chức lãnh đạo thống nhất trên cả nước.
Câu 40: Sự xuất hiện của các tổ chức cộng sản năm 1929 phản ánh đúng đặc điểm nào
sau đây của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam
A. Lực lượng thanh niên tri thức đã có chuyển biến tích cực về nhận thức chính trị.
B. Khuynh hướng dân chủ tư sản không còn ảnh hưởng trong các tầng lớp nhân dân.
C. Mọi tổ chức chính trị ở Việt Nam đều chịu ảnh hưởng của Quốc tế Cộng sản.
D. Chính đảng của giai cấp công nhân đã giành được quyền lãnh đạo thống nhất
----HẾT----

15
3 –Đề thi thử THPT năm 2022 trường chuyên Lam Sơn (Thanh Hóa).

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 1: Nhân tố khác biệt trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam so với Đảng Cộng
sản phương Tây là gì?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin B. Phong trào yêu nước.
C. Phong trào công nhân. D. Phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 2: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong mười năm đầu sau Chiến tranh thế
giới thứ hai góp phần quan trọng vào việc thay đổi bản đồ địa – chính trị thế giới?
A. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế ở Châu Á.
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
C. Nhật Bản trở thành nền kinh tế thứ hai trên thế giới.
D. Trung Quốc, Hàn Quốc trở thành “ con rồng” châu Á.
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cách mạng Việt Nam tiếp thu luồng tư tưởng vô
sản dựa trên cơ sở xã hội nào?
A. Phong trào yêu nước phát triển. B. Sự chuyển biến về tư tưởng.
C. Phong trào công nhân phát triển. D. Sự chuyển biến của các giai cấp.
Câu 4: Thành tựu đạt được trong công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô (1945 – 1950) có
ý nghĩa nào sau đây?
A. Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở Liên Xô.
B. Đạt thế cân bằng về chiến lược quân sự và sản xuất vũ khí hạt nhân với Mĩ.
C. Tạo cơ sở vật chất, kĩ thuật cho công cuộc xây dựng CNXH.
D. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 5: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929), thực dân Pháp chú trọng
đầu tư vào nông nghiệp vì
A. Việt Nam có nguồn nhân công dồi dào.
B. Việt Nam có nhiều đồng bằng rộng lớn.
C. Việt Nam có điều kiện tự nhiên phù hợp để xuất nhập khẩu.
D. có vốn đầu tư ít, không cạnh tranh với chính quốc.
Câu 6: Đảng Bônsêvích Nga chủ trương đấu tranh hòa bình trong 8 tháng đầu sau Cách
mạng tháng Hai năm 1917 nhằm
A. tập hợp lực lượng cách mạng. B. tranh thủ sự ủng hộ của thế giới.
C. tạo không khí đàm phán thuận lợi. D. chờ đợi thời cơ cách mạng.
Câu 7: Yếu tố nào tác động đến sự phân hóa xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ
nhất (1914 – 1918)?
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Đông Dương.
B. Cuộc cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thắng lợi.
C. Hoạt động yêu nước, cách mạng của Nguyễn Ái Quốc.
D. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học -
công nghệ?
A. Giải quyết vấn đề bùng nổ dân số.
B. Giải quyết những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
C. Đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
D. Yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
Câu 9: Nội dung nào không phản ánh đúng nét tương đồng của Liên minh châu Âu (EU)
và Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
16
B. Sự hợp tác giữa các thành viên diễn ra trên nhiều lĩnh vực.
C. Hợp tác trong “ba trụ cột”: an ninh, văn hóa xã hội và hội nhập kinh tế.
D. Liên kết để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 10: Điểm giống nhau giữa nền kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu từ giữa thập niên 70
đến đầu thế kỉ XXI là
A. phát triển xen kẽ với khủng hoảng. B. phát triển nhanh chóng và liên tục.
C. lâm vào khủng hoảng trầm trọng. D. phải khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 11: Trong thập niên 90 của thế kỉ XX, Nhật Bản hợp tác có hiệu quả với Mĩ và Nga
trong các chương trình
A. khoa học – công nghệ. B. vũ trụ quốc tế.
C. công nghiệp điện hạt nhân. D. chế tạo rôbốt.
Câu 12: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông – Tây vào những
năm 70 của thế kỉ XX?
A. Sự cải thiện giữa Liên Xô và Mĩ.
B. Yêu cầu hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.
C. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
D. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.
Câu 13: Điểm khác nhau trong hoạt động cứu nước của Phan Bội Châu và phan Châu
Trinh đầu thế kỉ XX là
A. mục tiêu cuối cùng. B. kết quả đấu tranh.
C. xu hướng đấu tranh. D. chủ trương cầu viện
Câu 14: Các kế hoạch quân sự của Pháp từ Đờ lát đờ Tatxinhi đến kế hoạch Nava đều có
điểm chung là gì?
A. Có sự cố vấn và can thiệp Mĩ.
B. Xây dựng những tập đoàn cứ điểm mạnh.
C. Muốn từng bước kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. Tạo thế và lực trên chiến trường cho quân Pháp.
Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của Trung
Quốc thời kì cải cách mở cửa (từ năm 1978 đến nay)?
A. Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
B. Tăng cường chạy đua vũ trang, trở thành đối trọng với các nước TBCN.
C. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô và Mông Cổ.
Câu 16: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến việc sau Chiến tranh
thế giới thứ hai, Mĩ vươn lên chiếm ưu thế tuyệt đối trong thế giới tư bản?
A. Nước Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí, hàng hóa cho các nước tham chiến.
B. Sự giúp đỡ, hợp tác có hiệu quả giữa Mĩ và các nước Tây Âu.
C. Nước Mĩ ở xa chiến trường, không bị chiến tranh tàn phá.
D. Nước Mĩ có lãnh thổ rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú.
Câu 17: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc
của các nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.
B. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.
C. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.
D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.
Câu 18: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và nội chiến
(1946 – 1949) ở Trung Quốc là đều

17
A. thiết lập một tổ chức nhà nước mới theo chính thể cộng hòa.
B. lật đổ chế độ phong kiến đưa nhân dân lên nắm chính quyền.
C. xóa bỏ ách cai trị trực tiếp của chủ ngĩa thực dân, đế quốc.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
D. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít.
Câu 19: Tác phẩm lí luận đầu tiên vạch ra phương hướng cơ bản về chiến lược và sách
lược của cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam là
A. Luận cương chính trị. B. Chính cương vắn tắt, sách lước vắn tắt.
C. Bản án chế độ thực dân Pháp. D. Đường Kách mệnh.
Câu 20: Điểm khác nhau về nguyên tắc hoạt động của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) so với Liên hợp quốc là gì?
A. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B. Khả năng quốc phòng của các nước yếu kém.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực với nhau.
D. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau.
Câu 21: Từ 1945 - 1971, đại biểu Trung Quốc tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là đại
diện của chính quyền
A. Ma Cao. B. Hồng Kông.
C. Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. D. Trung Hoa Dân Quốc.
Câu 22: Nội dung nào không phải là thỏa thuận của hội nghị Ianta (2/1945) về vấn đề
nước Đức?
A. Quân đội Anh, Mĩ, Pháp chiếm đóng miền Tây nước Đức.
B. Quân đội Liên Xô chiếm Đông Béclin, quân đội Mĩ chiếm Tây Béclin.
C. Quân đội Liên Xô chiếm đóng miền Đông nước Đức.
D. Sẽ trở thành một quốc gia độc lập, thống nhất, dân chủ.
Câu 23: Việc thực dân Anh đưa ra “phương án Maobátton” chia đất nước Ấn Độ thành
hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan chứng tỏ
A. sự nhượng bộ của thực dân Anh trước cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ.
B. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành được thắng lợi hoàn toàn.
C. thực dân Anh đã trao trả hoàn toàn độc lập cho Ấn Độ.
D. thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị nhân dân Ấn Độ.
Câu 24: Điểm tương đồng về chính sách đối ngoại của Liên bang Nga và Mĩ sau khi
Chiến tranh lạnh kết thúc là:
A. tiếp tục chính sách đối ngoại để trở về Châu Á.
B. ra sức điều chỉnh sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng.
C. trở thành đồng minh chiến lược của Liên minh châu Âu (EU).
D. theo đuổi chính sách đối ngoại “ Định hướng Đại Tây Dương”.
Câu 25: Hình thức đấu tranh phổ biến của nông dân ở Nghệ An và Hà Tĩnh vào tháng
9/1930 là
A. khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền. B. biểu tình có vũ trang tự vệ.
C. biểu tình đòi quyền lợi kinh tế. D. tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 26: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt
Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân đang nắm quyền tại Pháp (tháng 6/1936).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế cộng sản (tháng 7/1935).
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít (những năm 30 của thế kỉ XX).
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 7/1936).

18
Câu 27: Sự biến đổi có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau
Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945) là
A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh quan hệ hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.
C. từ những nước nghèo trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.
D. từ các nước thuộc địa thành quốc gia độc lập.
Câu 28: Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Tính quần chúng sâu rộng. B. Thời gian giành độc lập.
C. Đối tượng đấu tranh. D. Hình thức đấu tranh.
Câu 29: “Liên lạc với các dân tộc bị áp bức để cùng làm cách mạng, đánh đổ đế quốc” là
tôn chỉ mục đích của tổ chức
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
C. Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Đảng Lập hiến.
Câu 30: Khi Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945), Đảng Cộng sản Đông Dương không chủ
trương phát động Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước vì
A. quần chúng trong cả nước chưa sẵn sàng vùng dậy tổng khởi nghĩa.
B. quân Nhật ở Trung Quốc chưa suy yếu khủng hoảng.
C. công cuộc chuẩn bị khởi nghĩa từng phần chưa hoàn thiện.
D. điều kiện khách quan cho khởi nghĩa từng phần chưa chín muồi.
Câu 31: Nhận xét nào là đúng về trận tuyến của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng
chiến chống Pháp xâm lược (1858 – 1884) thất bại là do
A. triều đình nhà Nguyễn thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
B. nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. triều đình nhà Nguyễn chỉ đàm phán thương lượng.
D. nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.
Câu 32: Những chuyển biến về kinh tế xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần
thứ nhất (1897 – 1914) của thực dân Pháp đã
A. giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
B. thúc đẩy phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
C. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
D. tạo điều kiện tiếp nhận con đường cứu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 33: Yếu tố nào tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự
thế giới “đơn cực” giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
B. Sự hình thành các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Sự mở rộng không gian địa lí giữa các nước tư bản.
Câu 34: Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ từ những năm 40 của thế kỉ XX và cuộc
cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX là đều
A. bắt nguồn từ những đòi hỏi của cuộc sống và sản xuất.
B. tăng cường sức mạnh của các cường quốc tư bản.
C. được khởi đầu ở nước Mĩ.
D. bắt đầu từ lĩnh vực công nghiệp nhẹ.

19
Câu 35: Năm 1929, ở Việt Nam có sự đấu tranh xung quanh vấn đề thành lập Đảng Cộng
sản chủ yếu là do
A. khu vực Bắc Kì chịu ảnh hưởng mạnh của phong trào công nhân Trung Quốc.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
B. sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
C. sự phát triển không đều của phong trào vô sản giữa các vùng trong cả nước.
D. ảnh hưởng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ở các vùng khác nhau.
Câu 36: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng lí do năm 1925 Nguyễn Ái Quốc
chưa thành lập một Đảng Cộng sản mà thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Phong trào yêu nước vẫn nằm trong quỹ đạo khuynh hướng dân chủ tư sản.
B. Thực hiện chỉ thị của Quốc tế Cộng sản về cách mạng Đông Dương.
C. Phong trào công nhân vẫn dừng ở trình độ tự phát.
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin chưa được truyền bá sâu rộng ở Việt Nam.
Câu 37: Bản chất của kế hoạch quân sự Nava do Pháp – Mĩ đề ra và thực hiện từ năm
1953 ở Đông Dương là
A. tập trung quân để thực hiện tiến công chiến lược.
B. sử dụng vũ khí hiện đại để tổ chức các cuộc phản công trên khắp mặt trận.
C. xây dựng lực lượng mạnh, tập kích những trận đánh bất ngờ, có quy mô lớn.
D. tận dụng sức mạnh quân sự để bình định Đông Dương.
Câu 38: Luận điểm nào sau đây không thể chứng minh được cho quan điểm: Cuộc kháng
chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) đã bảo vệ và phát huy thành quả cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. Các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam được quốc tế công nhận.
B. Một nửa đất nước được giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Những nền móng đầu tiên của chủ nghĩa xã hội đã được gây dựng.
D. Chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, vị thế quốc tế được nâng cao.
Câu 39: Ý nào sau đây góp phần lí giải nhận định: Toàn cầu hóa là một xu thế khách
quan, một thực tế không thể đảo ngược?
A. Sự thay đổi của cơ cấu lao động. B. Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế các nước.
C. Sự phát triển của lực lượng sản xuất. D. Sự giao thoa văn hóa giữa các quốc gia.
Câu 40: Việc Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước mới cho dân tộc (năm 1920)
đã có tác động như thế nào đến việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối ở Việt Nam
đầu thế kỉ XX?
A. Chứng tỏ sự bất lực của khuynh hướng tư sản trước nhiệm vụ dân tộc.
B. Chấm dứt cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
C. Mở đường cho việc giải quyết cuộc khủng hoảng về đường lối cách mạng ở Việt Nam.
D. Đánh dấu lịch sử Việt Nam lựa chọn con đường cách mạng vô sản.

----------- HẾT ----------

20
4- Đề thi thử THPT năm 2022 trường Ngô Gia Tự (Đắc Lắc).

Câu 1. Đâu là nội dung quan trọng nhất của Hiệp định Pa-ri năm 1973 về chấm dứt chiến

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam ?
A. Mĩ và các nước tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ.
C. Hai bên thực hiện ngừng bắn, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
D. Mĩ rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh khỏi miền Nam Việt Nam.
Câu 2. Một trong những tổ chức của các nước Tây Âu được thành lập trong nửa sau thế kỉ
XX là
A. Ngân hàng Thế giới (WB).
B. Đại hội dân tộc Phi (ANC).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
D. Liên minh châu Âu (EU).
Câu 3. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phong trào cách mạng 1930-1931
ở Việt Nam?
A. Mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Khẳng định trong thực tiễn quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Chứng minh vai trò của khối liên minh công nông trong thực tiễn.
D. Khẳng định đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản là đúng đắn.
Câu 4. Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam đề
ra chủ trương đổi mới về kinh tế là
A. mở rộng kinh tế đối ngoại, thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
B. xây dựng cơ chế kinh tế tập trung, bao cấp từng bước hình thành cơ chế thị trường.
C. thực hiện cơ chế quản lí kinh tế tập trung, quan liêu bao cấp và cơ chế thị trường.
D. phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 5. Từ thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta có thể rút ra bài học
kinh nghiệm nào để giải quyết vấn đề biển đảo hiện nay?
A. Tăng cường sự đoàn kết rộng rãi các lực lượng yêu nước.
B. Tăng cường quan hệ ngoại giao với các nước trong khu vực.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn và bạn bè quốc tế.
D. Nhanh chóng chớp thời cơ thuận lợi từ bên ngoài.
Câu 6. Để tìm con đường cứu nước, năm 1905, Phan Bội Châu đã nhờ đến nước nào sau
đây ?
A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Anh D. Nga.
Câu 7. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt và Điều lệ vắn tắt do Nguyễn Ái Quốc soạn
thảo được thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng được xem là
A. nghị quyết của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. tài liệu chính trị đặc biệt của Đảng.
C. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. văn kiện của Đảng.
Câu 8. Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng 12-1946 đã phát huy đường lối đấu
tranh nào sau đây của dân tộc ta?
A. Chiến tranh đánh nhanh thắng nhanh.
B. Chiến tranh nhân dân.
C. Chiến tranh tranh thủ sự giúp đỡ hoàn toàn bên ngoài.
D. Chiến tranh tâm lí.

21
Câu 9. Các thế lực ngoại xâm có mặt ở Việt Nam trong những năm 1940 – 1945 là
A. Anh, Pháp. B. Pháp, Nhật Bản. C. Pháp, Mĩ. D. Nhật Bản, Anh.
Câu 10. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật diễn ra

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
từ những năm 40 của thế kỉ XX?
A. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. B. Mĩ thiết lập trật tự đơn cực.
C. Những đòi hỏi của cuộc sống. D. Trật tự đa cực được thiết lập.
Câu 11. Một trong những lí do khiến Hội nghị Trung ương 8 (5/1941) có tầm quan trọng
đặc biệt đối với cách mạng tháng Tám 1945?
A. Xây dựng được khối đoàn kết toàn dân.
B. Xác định đúng kẻ thù của cách mạng.
C. Chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
D. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 12. Nội dung nào sau đây là một trong những điểm sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc
trong quá trình vận động thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xây dựng lí luận cách mạng nhấn mạnh cuộc đấu tranh giai cấp.
B. Xây dựng lí luận giải phóng dân tộc từ lí luận đấu tranh giai cấp.
C. Tập hợp quần chúng thành lập mặt trận chung toàn Đông Dương.
D. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất ngay khi thành lập Đảng.
Câu 13. Điều khoản nào của Hiệp định Giơnevơ chưa được thực hiện khi Pháp rút khỏi
miền Nam Việt Nam vào tháng 5 – 1956 ?
A. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
B. Các bên tham chiến thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
C. Lấy vĩ tuyến 17 (sông Bến Hải – Quảng Trị) làm giới tuyến quân sự tạm thời.
D. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
Câu 14. Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào đánh dấu cách mạng Việt Nam hoàn
thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”?
A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết (1973).
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
C. Đại thắng mùa Xuân năm 1975.
D. Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi Việt Nam (1973).
Câu 15. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng
khu vực nào sau đây?
A. Tây Âu. B. Tây Đức. C. Tây Béclin. D. Đông Âu.
Câu 16. Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn có sức sản xuất, cạnh tranh lớn.
B. Vai trò của Nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.
C. Nhờ vào nguồn vốn viện trợ của Tây Âu và Nhật Bản.
D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.
Câu 17. Hội nghị lần thứ 21 (7 – 1973) của BCH TW Đảng đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản
của cách mạng miền Nam là
A. cải cách ruộng đất, đưa miền Nam tiến lên CNXH.
B. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. đòi Mĩ và chính quyền Sài Gòn thi hành Hiệp định Pa-ri.
D. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.

22
Câu 18. Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
hiện nay là

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
A. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
B. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
D. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
Câu 19. Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam được đề cập đến trong đoạn trích sau
đây: “12 ngày đêm chiến đấu và chiến thắng trên bầu trời miền Bắc cuối năm 1972 là một
chiến dịch phòng không đạt tới mức tiêu diệt cao nhất, oanh liệt nhất trong cuộc chiến
đấu bảo vệ miền Bắc cũng như trong sự nghiệp chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta”?
A. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
B. Trận tiến công Khe Sanh (Quảng Trị).
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 20. Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia
sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12-1920) là mốc đánh dấu
A. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.
B. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.
C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.
D. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.
Câu 21. Trong những năm 1945 – 1946, Đảng và Chính phủ ta chủ trương hòa hoãn với
quân Trung Hoa Dân quốc và thực dân Pháp dựa trên nguyên tắc nào ?
A. Tuân thủ luật pháp quốc tế. B. Giữ vững độc lập dân tộc.
C. Không nhân nhượng về chính trị. D. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 22. Mâu thuẫn lớn nhất trong xã hội Việt Nam giai đoạn 1919 – 1929 là
A. mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân với tư sản.
B. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.
C. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với giai cấp tư sản.
D. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
Câu 23. Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam đã
A. xây dựng bộ đội địa phương. B. thành lập bộ đội chủ lực.
C. phát triển dân quân du kích. D. đấu tranh đòi các quyền tự do.
Câu 24. Bài học kinh nghiệm quan trọng nào trong kháng chiến chống Pháp (1945 –
1954) được Đảng ta vận dụng trong kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) ?
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang và dân vận.
B. Tăng cường tình đoàn kết trong nước với bè bạn quốc tế.
C. Tranh thủ sự đồng tình và ủng hộ của dư luận quốc tế.
D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại, sức mạnh trong nước với sức
mạnh quốc tế.
Câu 25. Phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam bùng nổ sau khi
A. triều đình Huế ki với Pháp bản Hiệp ước Patơnốt.
B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn được thành lập
C. khởi nghĩa Yên Bái hoàn toàn thất bại.
D. Việt Nam Quốc dân đảng hoàn toàn tan rã.
Câu 26. Thắng lợi nào của ta đã làm xoay chuyển cục diện chiến tranh Đông Dương?
A. Các cuộc tiến công chiến lược trong đông – xuân 1953 – 1954.

23
B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
C. Chiến dịch Tây Bắc, Thượng Lào năm 1953.
D. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 27. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách
mạng Việt Nam vì đã chấm dứt
A. vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.
B. hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
C. vai trò lãnh đạo của giai cấp phong kiến Việt Nam.
D. thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
Câu 28. Thực tiễn quá trình xây dựng các mặt trận dân tộc thống nhất trong tiến trình cách
mạng Việt Nam (1930-1975) cho thấy
A. mặt trận là một khối đoàn kết không có mâu thuẫn và đấu tranh trong nội bộ.
B. mặt trận được xây dựng thành công là nhờ xóa bỏ các mâu thuẫn giai cấp.
C. quá trình xây dựng mặt trận gắn liền với củng cố khối liên minh công nông.
D. các thành viên tự nguyện tham gia mặt trận, do nhà nước trực tiếp quản lí.
Câu 29. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929),
thực dân Pháp
A. chỉ phát triển công nghiệp cơ khí.
B. tập trung vào công nghiệp luyện kim.
C. đầu tư nhiều vốn vào nông nghiệp.
D. chỉ phát triển công nghiệp hóa chất.
Câu 30. Trong khoảng thời gian từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX,
quốc gia có chính sách ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc lập trên thế giới là
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Brunây D. Anh.
Câu 31. Nội dung nào sau đây không phải là điểm tương đồng giữa phong trào đấu tranh
giải phóng dân tộc ở châu Phi so với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mục tiêu và kết quả đấu tranh.
B. Các phong trào đều có tính chính nghĩa.
C. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
D. Chống lại chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
Câu 32. Một trong những sự kiện diễn ra ở khu vực Đông Nam Á năm 1945 là
A. nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền.
B. Cộng đồng châu Âu (EC) ra đời.
C. Cộng đồng kinh tế châu Âu (EEC) ra đời.
D. Liên minh châu Âu (EU) được thành lập.
Câu 33. Trong kháng chiến chống thực dân Pháp, phương hướng chiến lược của ta trong
đông – xuân 1953 – 1954 là
A. đấu tranh chính trị đòi Pháp rút quân về nước.
B. tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
C. tránh giao chiến với thực dân Pháp ở miền Bắc để chuẩn bị đàm phán.
D. phát động chiến tranh du kích ở vùng sau lưng địch.
Câu 34. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến thắng lợi của phong trào
giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Có sự viện trợ của tất cả các nước Mĩ Latinh.
B. Nhận được viện trợ của tất cả các nước châu Âu.
C. Nhận được viện trợ của các nước Đông Dương.
D. Sự lãnh đạo của lực lượng xã hội tiến bộ.

24
Câu 35. Điểm giống nhau cơ bản giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm
1930) với Luận cương chính trị (10-1930) là
A. Xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
B. Xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp.
C. Xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương.
D. Xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo cách mạng.
Câu 36. Định hướng phát triển của khoa học - kỹ thuật của Nhật Bản sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. tập trung vào lĩnh vực công nghiệp chinh phục vũ trụ.
B. tập trung vào phát triển công nghiệp quân sự.
C. tập trung vào lĩnh vực sản xuất, ứng dụng dân dụng.
D. tập trung vào nghiên cứu khắc phục tình trạng khan hiếm tài nguyên.
Câu 37. Lực lượng vũ trang được thành lập ở Việt Nam trong giai đoạn 1939-1945 là
A. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
C. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
D. Việt Nam Quang phục hội.
Câu 38. Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. hạn chế sự tăng trưởng kinh tế.
B. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
C. kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất.
D. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
Câu 39. Năm 1946, Lần đầu tiên nhân dân Việt Nam được thực hiện quyền công dân gắn
với sự kiện nào?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước.
B. Chính phủ lâm thời nước Việt Nam ra đời.
C. Cách mạng tháng Tám thành công.
D. Quốc hội họp phiên đầu tiên tại Hà Nội.
Câu 40. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954-1975) và cuộc vận động giải phóng
dân tộc (1939-1945) ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Nằm trong tiến trình cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Là các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc.
C. Từ khởi nghĩa từng phần phát triển lên chiến tranh cách mạng.
D. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa hậu phương và tiền tuyến.
---Hết----

25
5- Đề thi thử THPT năm 2022-Sở GD-ĐT Hà Tĩnh.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 1: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ
XX là
A. Mĩ, Trung Quốc, Liên Xô. B. Mĩ, Anh, Pháp.
C. Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản. D. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.
Câu 2: Đặc điểm lớn nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay là
A. mọi phát minh kĩ thuật bắt nguồn từ sản xuất.
B. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học.
Câu 3: Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, quốc gia nào sau đây thực hiện chiến lược “
Cam kết và mở rộng” ?
A. Pháp. B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Nhật .
Câu 4: Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự
ra đời của
A. “Học thuyết Truman” (1947) B. chiến lược “Cam kết và mở rộng” .
C. “Kế hoạch Mácsan” (1947) D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949)
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội nào có khả năng vươn lên nắm
ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Nông dân. B. Tư sản. C. Công nhân. D. Địa chủ.
Câu 6: Tại trường học các cấp được mở ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám, nội dung
và phương pháp giáo dục được xác định theo
A. tinh thần dân tộc- dân chủ. B. hướng đơn giản, tinh gọn.
C. hướng hiệu quả, dễ học. D. Tinh thần dân chủ nhân dân.
Câu 7: Trong những năm 1949, Liên Xô đã đạt được thành tựu khoa học kĩ thuật nào?
A. Phóng tàu vũ trụ không người lái. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Đi đầu trong lĩnh vực điện hạt nhân.
Câu 8: Bản chỉ thị “ Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ( 12/3/1945) đã
xác định kẻ thù chính của nhân dân Đông Dương là
A. Thực dân Pháp. B. Phát xít Nhật.
C. Thực dân Pháp và tay sai. D. thực dân Pháp và phát xít Nhật.
Câu 9: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam năm 1929 là
A. An Nam Cộng sản Đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Tân Việt Cách mạng Đảng.
Câu 10: Mục tiêu trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936-1939
là đòi
A. Độc lập, tự do. B. Độc lập dân tộc.
C. Ruộng đất cho dân cày. D. Tự do, dân sinh, dân chủ.
Câu 11: Năm 1919, tại Pháp Nguyễn Ái Quốc đã
A. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Tham dự Đại hội V của tổ chức Quốc tế Cộng sản.
D. Gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghi Véc –xai.
Câu 12: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định
thành lập một đảng duy nhất lấy tên là
26
A. Đảng Lao động Việt Nam. B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 13: Theo quyết định của Hội nghị Ianta, nước nào sẽ chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
tranh thế giới thứ hai?
A. Trung Quốc. B. Anh. C. Mĩ. D. Liên Xô.
Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào sau đây chống chế độ phân biệt
chủng tộc (Apácthai)?
A. Inđônêxia. B. Nam Phi. C. Lào. D. Cuba.
Câu 15: Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, kẻ thù nào không có mặt trên lãnh thổ
Việt Nam?
A. Phát xít Nhật. B. Đế quốc Mĩ. C. Quốc dân đảng. D. Thực dân Anh.
Câu 16: Báo Thanh niên là cơ quan ngôn luận của tổ chức nào sau đây?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa. D. An Nam Cộng sản Đảng.
Câu 17: Những tỉnh giành chính quyền cuối cùng trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm
1945 là
A. Phú Thọ và Hà Tiên. B. Hà Tiên và Châu Đốc.
C. Hà Tiên và Đồng Nai Thượng. D. Nghệ An và Hà Tĩnh.
Câu 18: Nhằm đập tan Kế hoạch Nava, Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam đã chủ trương mở chiến dịch
A. Tây Bắc. B. Thượng Lào. C. Điện Biên Phủ. D. Tây Nguyên.
Câu 19: Năm 1945, quốc gia Đông Nam Á nào sau đây tuyên bố độc lập?
A. Cuba. B. Ấn Độ. C. Ai Cập. D. Inđônêxia.
Câu 20: Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp
hàng đầu là
A. lập hũ gạo cứu đói. B. nhường cơm sẻ áo.
C. tổ chức ngày đồng tâm. D. tăng gia sản xuất.
Câu 21: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của phong trào yêu nước
của nhân dân Việt Nam trong những năm 1885-1896?
A. Gây khó khăn cho Pháp trong quá trình bình định đất nước ta.
B. Buộc thực dân Pháp nhượng bộ phong trào đấu tranh của quần chúng.
C. Để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho phong trào yêu nước giai đoạn sau.
D. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quyết thắng của nhân dân ta.
Câu 22: Học thuyết Phucưđa (1977) của Nhật Bản chủ trương củng cố mối quan hệ với
các nước
A. Đông Nam Á B. Tây Âu. C. Châu Á D. Mĩ Latinh.
Câu 23: Trong bước 1 của kế hoạch Nava, thực dân Pháp đề ra kế hoạch tiến công chiến
lược ở
A. Trung Bộ và Nam Bộ. B. Trung Bộ và Nam Đông Dương.
C. Bắc Bộ và Bắc Đông Dương. D. Bắc Bộ và Trung Bộ.
Câu 24: Tháng 6 năm 1950, Đảng và Chính phủ Việt Nam dân chủ Cộng hòa quyết định
mở chiến dịch Biên giới nhằm
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. phân tán binh lực của thực dân Pháp ở Bắc Bộ.
C. mở rộng và củng cố căn cứ Việt Bắc.
D. phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.

27
Câu 25: Ngay sau khi cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi, nhân dân Campuchia
phải tiếp tục thực hiện nhiệm vụ nào?
A. Hoàn thành nhiệm vụ giải phóng dân tộc.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
B. Đấu tranh chống lại lực lượng Khơ-me đỏ.
C. Bước đầu xây dựng chế độ mới.
D. Tiến hành cải cách ruộng đất trong cả nước.
Câu 26: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đã đánh thuế nặng
hàng hóa nước ngoài vì muốn
A. độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
B. tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
C. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
D. cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.
Câu 27: Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX ở Việt Nam không có nội
dung nào?
A. Dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến lạc hậu.
B. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc.
C. Đề cao cải cách, duy tân nhằm nâng cao dân trí.
D. Chấn hưng thực thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển kinh tế.
Câu 28: Phong trào đấu tranh ở Nghệ - Tĩnh được đánh giá là đỉnh cao của phong trào 1930 -
1931 là vì
A. là cuộc diễn tập đầu tiên cho Cách mạng tháng Tám.
B. hình thành khối liên minh công nông.
C. thành lập chính quyền Xô viết.
D. khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng.
Câu 29: Lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc có tác động nào sau đây đối với
lịch sử Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Chấm dứt khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng tư sản.
B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
C. Tạo cơ sở hình thành phong trào dân tộc theo khuynh hướng cách mạng vô sản.
D. Đánh dấu lịch sử Việt Nam đã lựa chọn con đường cách mạng vô sản.
Câu 30: Trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939- 1945), sự kiện nào sau đây có ảnh
hưởng trực tiếp đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám(1945) ở Việt Nam?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. B. Phát xít Đức tấn công Ba Lan.
C. Phát xít Đức tấn công Liên Xô. D. Phát xít Nhật nhảy vào Đông Dương.
Câu 31: Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của chiến dịch Biên giới thu – đông
1950 của nhân dân Việt Nam?
A. Khai thông con đường liên lạc với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Tạo điều kiện để đưa cả nước bước vào cuộc kháng chiến lâu dài.
C. Giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ.
D. Mở ra bước phát triển mới của cuộc kháng chiến.
Câu 32: Tính chất dân chủ của các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) biểu hiện
qua một trong những hoạt động nào sau đây?
A. Thành lập chính quyền cách mạng của dân, do dân và vì dân.
B. Xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Thực hiện chính sách đảm bảo về quyền lợi chính trị cho nhân dân.
D. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột, đưa công nông lên nắm chính quyền.

28
Câu 33: Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc
dân chủ ở Việt Nam cuối những năm 20 của thế kỉ XX vì
A. đã đặt ra yêu cầu giải phóng dân tộc gắn với giải phóng giai cấp.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
B. đã giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
C. đã thu hút tư sản tham gia đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. phong trào công nhân, nông dân đã phát triển tự giác.
Câu 34: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân
Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam?
A. Tiến công địch ở mọi lúc, mọi nơi, kết hợp mặt trận chính diện và vùng sau lưng địch.
B. Đấu tranh chính trị đóng vai trò quyết định ngay từ khởi đầu cho đến kết thúc chiến tranh.
C. Phương châm kháng chiến là đánh nhanh thắng nhanh, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
D. Chiến trường của cuộc kháng chiến được phân tuyến một cách rõ ràng giữa ta và địch.
Câu 35: Điểm tương đồng của phong trào 1930-1931 và cao trào kháng Nhật cứu nước (từ
tháng 3 đến giữa tháng 8/1945) ở Việt Nam là
A. đề ra những mục tiêu và hình thức đấu tranh mới.
B. tạo ra những điều kiện chủ quan cho Tổng khởi nghĩa.
C. để lại bài học về xây dựng khối liên minh công nông.
D. góp sức cùng đồng minh tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
Câu 36: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến sự lựa chọn con đường cứu
nước của Nguyễn Ái Quốc những năm đầu thế kỉ XX?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. B. Chủ nghĩa phát xít hình thành.
C. Hệ thống chủ nghĩa xã hội ra đời. D. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
Câu 37: Lý luận cách mạng giải phóng dân tộc do Nguyễn Ái Quốc xây dựng và truyền bá
trong những năm 20 của thế kỉ XX đã
A. trực tiếp chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. trở thành cương lĩnh giải phóng dân tộc đúng đắn của cách mạng Việt Nam.
C. khắc phục triệt để tình trạng khủng hoảng sâu sắc của cách mạng Việt Nam.
D. góp phần chuẩn bị điều kiện cho sự ra đời một chính đảng vô sản ở Việt Nam.
Câu 38: Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- lênin vào thực tiễn nhiệm vụ cách mạng nước
ta trong Đảng thể hiện trong thời kì 1930-1945 là
A. đấu tranh đánh đổ phong kiến thực hiện người cày có ruộng là nhiệm vụ hàng đầu
của cách mạng Việt Nam.
B. đấu tranh giải phóng dân tộc nhằm giành độc lập dân tộc, tự do là nhiệm vụ duy nhất
của cách mạng Việt Nam.
C. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, xác định nhiệm
vụ dân tộc là quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam.
D. giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ, xác định nhiệm
vụ dân chủ là quan trọng nhất của cách mạng Việt Nam.
Câu 39: Cuộc vận động dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam là phong trào cách mạng vì một
trong những lí do nào sau đây?
A. Bước đầu thành lập các hội Cứu quốc ở một số địa phương.
B. Trực tiếp ngăn chặn quân phiệt Nhật tiến vào Đông Dương.
C. Là một bước thắng lợi để tiến lên hoàn thành giải phóng dân tộc.
D. Có sự kết hợp chặt chẽ đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

29
Câu 40: Cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ( từ ngày
2/9/1945 đến trước ngày 19/12/1946 ) có vai trò nào sau đây đối với cách mạng Việt
Nam?

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
A. Từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với nhiều nước trên thế giới.
B. Giúp Việt Nam thoát khỏi tình thế bị bao vây cô lâp.
C. Làm thất bại âm mưu lật đổ chính quyền của các thế lực đế quốc.
D. Hỗ trợ cho những thắng lợi trên mặt trận quân sự.

------ HẾT ------

30
PHẦN BA: THỰC HÀNH KĨ THUẬT KKGG

ĐỀ THỰC HÀNH SỐ 01

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 1: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến
chương (năm 1945) là
A. Hội đồng Quản thác. B. Tổ chức Y tế Thế giới.
C. Tổ chức thương mại thế giới. D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.
Câu 2:Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực hiện
kế hoạch 5 năm (1946-1950)?
A. Liên Xô là nước không bị chiến tranh tàn phá.
B. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.
C. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
D. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả với các nước Đông Âu.
Câu 3:Năm 1960, được lịch sử ghi nhận là “Năm châu Phi” vì
A. cách mạng ở Cuba giành thắng lợi hoàn toàn.
B. có 17 nước châu Phi được trao trả nền độc lập.
C. cách mạng Môdămbích và Ănggôla thắng lợi.
D. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi bị xóa bỏ.
Câu 4:Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia đầu tiên ở Mĩ Latinh đã lật đổ chế độ
độc tài thân Mĩ là
A. Cuba. B Pêru. C. Braxin. D. Áchentina.
Câu 5:Trong giai đoạn 1952 đến năm 1960, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm là
A. khủng hoảng trầm trọng. B. được phục hồi.
C. có bước phát triển nhanh. D. phát triển “thần kì”.
Câu 6:Giai đoạn 1945-1950, nhiều nước tư bản Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, đồng
thời
A. tìm cách trở lại các thuộc địa cũ của mình.
B. mở rộng hợp tác với các nước Đông Nam Á.
C. đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
D. phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.
Câu 7:Việc “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức”
được ký kết (11-1972) có ý nghĩa như thế nào?
A. Mở đầu xu hướng hòa hoãn Đông – Tây.
B. Tạo cơ chế giải quyết các xung đột trên thế giới.
C. Hai bên thiết lập quan hệ láng giềng thân thiện.
D. Làm giảm bớt tình trạng căng thẳng ở châu Á.
Câu 8: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ
A. nhu cầu về vũ khí để các nước đế quốc tham gia chiến tranh.
B. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.
C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.
D. nhu cầu tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.
Câu 9: Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng
sản liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên
đoàn.
31
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng
sản đảng.
D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 10:Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực
dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực
A. nông nghiệp. B. thủ công nghiệp. C. công nghiệp. D. thương nghiệp.
Câu 11:Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) chủ
trương thành lập
A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 12: Trong những năm 1936-1939, nhìn chung nền kinh tế Việt Nam
A. phát triển xen kẽ khủng hoảng.
B. phục hồi và phát triển.
C. phát triển nhanh.
D. khủng hoảng, suy thoái.
Câu 13: Trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, cuối năm 1950 Pháp đề ra kế
hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi với mong muốn
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp.
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. giữ vững quyền chủ động về chiến lược.
Câu 14:Theo kế hoạch Nava, trong thu – đông năm 1953 và xuân năm 1954 quân đội
Pháp
A. tiến công chiến lược ở Trung và Nam Bộ.
B. giữ thế phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ.
C. thực hiện tiến công chiến lược ở Bắc Bộ.
D. giữ thế phòng ngự chiến lược ở Trung Bộ.
D. Hội
Câu 15:nghị
Nội lần
dungthứnào
21 dưới
Ban Chấp
đây làhành Trung
ý nghĩa củaương
cuộcĐảng
Tiến (7-1973).
công chiến lược Đông – Xuân
Câu 18:Từ năm
1953 – 1954 ở Việt Nam?1961 đến năm 1965, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền
Nam
A. KếtViệt
thúcNam?
cuộc kháng chiến chống Pháp.
B. Bước đầu làmđơn
A. Chiến tranh pháphương.
sản Kế hoạch Nava.
B. Chiến tranh đặc biệt.
C. Phá vỡ thế bao vây căn cứ địa Việt Bắc.
C.Bảo
D. Chiến tranh
toàn đượccụclựcbộ.
lượng bộ đội chủ lực.
D. Việt Nam hóa
Câu 16:Một trong những chiến tranh.
chiến thắng của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc
chiến đấu chống chiến lược đảm
Câu 19:Nhân tố hàng đầu “Chiến bảotranh
thắng cụclợibộ”
của(1965-1968)
cuộc khángcủa
chiến
Mĩchống
là Mĩ, cứu nước
của nhân
A.Vạn Tườngdân (Quảng
Việt Nam (1954-1975) là
Ngãi).
A.Ba
B. hậuGiaphương
(Quảng miền Bắc được xây dựng vững chắc.
Ngãi).
B.An
C. tinhLão
thần đoànĐịnh).
(Bình kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.
C.Đồng
D. sự lãnhXoàiđạo(Bình
đúngPhước).
đắn và sáng suốt của Đảng Cộng sản.
D. sự17:Để
Câu giúp đỡđánhcủađổLiên
ách Xô và các
thống nước
trị của đếxã hội Mĩ
quốc chủvànghĩa.
chính quyền Sài Gòn, phương pháp
Câu 20:Trong đường lối đổi mới đất nước
đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao (từ tháng 12-1986), Đảng
động Việt NamCộng sảntạiViệt Nam
đề ra
xácĐại
A. định
hộitrọng tâm toàn
đại biểu của công
quốc cuộc
lần thứđổiIIImới
củalàĐảng (9-1960).
A.Kì
B. kinh
họptế.lần thứ 4 QuốcB. chính trị. I từ ngày 20 đến 26-3-1955.
hội khóa
C.Hội
C. tư tưởng.
nghị lần thứ 15D.Ban vănChấp
hóa. hành Trung ương Đảng (1-1959).
Câu 21:Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về phong trào giải phóng dân tộc ở các

32
nước châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đấu tranh chính trị là chủ yếu.
B. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
C. Lãnh đạo có giai cấp tư sản.
D. Lãnh đạo có giai cấp vô sản.
Câu 22:Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)
A. được tổ chức theo hình thức một siêu quốc gia.
B. nguyên tắc điều phối thiểu số phục tùng đa số.
C. bắt đầu liên kết, hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
D. liên kết nội khối tính pháp lí chưa được chặt.
Câu 23:Đánh giá nào sau đây đúng về bản Hiệp ước Hác-măng (1883) và Pa-tơ-nốt
(1884)?
A. Thực dân Pháp đã hoàn thành về cơ bản bình định Việt Nam.
B. Đánh dấu Việt Nam chính thức đặt dưới sự bảo hộ của Pháp.
C. Cơ sở cho việc thực dân Pháp thực hiện xâm lược toàn bộ nước ta.
D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến tồn tại lâu đời ở Việt Nam.
Câu 24:Đánh giá nào sau đây là đúng về phong trào Cần vương giai đoạn (1885 - 1888) ở
Việt Nam?
A. Lãnh đạo là sĩ phu yêu nước thức thời.
B. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.
C. Quy mô diễn ra nhỏ, hẹp ở một số địa bàn.
D. Phong trào quy tụ thành các trung tâm lớn.
Câu 25:Nội dung phản ánh đúng đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam là
A. đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến trong xã hội.
B. có tinh thần cách mạng triệt để, ý thức tổ chức kỉ luật cao.
C. đời sống điêu đứng khổ cực, bị giai cấp tư sản áp bức bóc lột.
D. ra đời trước giai cấp tư sản, quan hệ máu thịt với nông dân.
Câu 26:Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929), thực dân Pháp
mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt Nam?
A. Nguồn nguyên liệu có sẵn, nhân công dồi dào.
B. Đây là ngành kinh tế thu được nhiều lợi nhuận.
C. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
D. Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào công nghiệp.
Câu 27:Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) và
Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10-1930) đều xác định
A. tiến hành đồng thời nhiệm vụ dân tộc và nhiệm vụ dân chủ.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương giữ vai trò lãnh đạo cách mạng.
C. nhiệm vụ cách mạng là xóa bỏ ách thống trị của bọn đế quốc.
D. lực lượng cách mạng tư sản dân quyền bao gồm toàn bộ dân tộc.
Câu 28:Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm khác biệt nào so với phong
trào cách mạng 1930-1931?
A. Lực lượng tham gia cách mạng là công nhân và nông dân.
B. Lãnh đạo cách mạng là chính đảng của giai cấp công nhân.
C. Nhiệm vụ trước mắt là chống chế độ phản động ở thuộc địa.
D. Diễn ra trên cả nước với hình thức đấu tranh phong phú.
Câu 29:Tháng 9-1953, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam đề ra chủ trương tập trung lực lượng mở những cuộc tiến công vào những hướng

33
quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu nhằm
A. làm thất bại kế hoạch tập trung binh lực của thực dân Pháp.
B. giải phóng vùng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
C. tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân sự của thực dân Pháp.
D. buộc thực dân Pháp phải đàm phán để kết thúc chiến tranh.
Câu 30:Điểm giống nhau giữa Hiệp định Pari năm 1973 và Hiệp định Giơnevơ năm 1954

A. được kí kết sau những thất bại của kẻ thù trên mặt trận ngoại giao.
B. Mĩ phải công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
C. được kí kết sau khoảng thời gian dài đấu trí trên bàn đàm phán.
D. được kí kết sau những thắng lợi quyết định của ta trên chiến trường.
Câu 31:Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về nguyên nhân thất bại của khuynh
hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Giai cấp tư sản nhỏ yếu cả về kinh tế và chính trị, không đủ sức lãnh đạo.
B. Tổ chức chính trị của giai cấp tư sản lỏng lẻo, thiếu cơ sở trong quần chúng.
C. Khuynh hướng dân chủ tư sản không đáp ứng yêu cầu thực tiễn của cách mạng.
D. Không có tổ chức chính trị tiến hành công tác tư tưởng cho đảng viên.
Câu 32:Điểm khác nhau giữa tổ chức Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (1925 - 1929)
với Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) là
A. luôn chú trọng xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong quần chúng.
B. là tổ chức cách mạng góp phần đoàn kết nhân dân đấu tranh.
C. tổ chức còn lỏng lẻo, kết nạp thành viên không có sự chọn lọc.
D. một tổ chức yêu nước mang ý thức hệ dân chủ tư sản ở Việt Nam.

Câu 33:Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam
đều
A. xây dựng được lực lượng chính trị quần chúng cách mạng.
B. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang cách mạng.
C. xác định kẻ thù trước mắt là bọn phản động thuộc đia.
D. khắc phục triệt để hạn chế của luận cương chính trị (10-1930).
Câu 34:Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam?
A. Đây là cuộc cách mạng có tính chất nhân dân sâu sắc.
B. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.
C. Đây là cuộc cách mạng có tính chất bạo lực rõ nét.
D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân chủ điển hình.
Câu 35:Nội dung nào phản ánh không đúng điểm tương đồng của các chiến dịch lớn
trong kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954)?
A. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, giải phóng dân.
B. Có sự phối hợp giữa chiến tranh du kích với chiến tranh chính quy.
C. Tư tưởng chủ đạo là chủ động tiến công, tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch.
D. Chủ động lựa chọn mục tiêu ngay từ đầu để tấn công địch giành thắng lợi.
Câu 36:Cuộc chiến tranh nhân dân nào dưới đây vừa mang tính chất giải phóng dân tộc
vừa mang tính chất bảo vệ Tổ quốc diễn ra ở Việt Nam?
A. Kháng chiến chống thực dân Pháp (1858 - 1884).
B. Cách mạng tháng Tám (1945).
C. Kháng chiến chống Mĩ (1954 - 1975).

34
D. Đấu tranh bảo vệ biên giới phía Bắc (1979).
Câu 37:Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 -
1924 là

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
A. khuynh hướng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng.
B. phong trào mang tính chất dân chủ điển hình hơn dân tộc.
C. có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt và triệt để.
D. đa dạng về hình thức, phương pháp và khuynh hướng đấu tranh.
Câu 38:Nội dung phản ánh đúng về phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. đề ra mục tiêu, hình thức đấu tranh mới, quyết liệt.
B. sử dụng hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
C. tập hợp quần chúng vào Mặt trận dân tộc thống nhất.
D. khối liên minh công nông được củng cố vững chắc.
Câu 39:Trong chiến dịch Biên giới thu - đông (1950), Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ
Chí Minh đã chủ trương lựa chọn Đông Khê là trận mở màn vì
A. đây là nơi địch bố trí hệ thống phòng thủ mạnh, thắng trận này sẽ chặt đứt mắt xích
trên phòng tuyến Đường số 4.
B. đánh vào Đông Khê buộc địch phải đưa lực lượng chi viện cho nơi này, cơ hội tiêu diệt
sinh lực địch lớn.
C. thắng lợi thì Cao Bằng sẽ rơi vào thế bị cô lập, đó là thời cơ tốt nhất để ta đánh địch
trong công sự vững chắc.
D. đảm bảo chắc thắng do nơi đây địch bố phòng yếu hơn, thắng lợi tạo điều kiện tiêu
diệt địch ở Cao Bằng ngoài công sự.
Câu 40:Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về nghệ thuật quân sự của chiến
dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam?
A. Chia cắt, mục tiêu đánh chiếm các trung tâm quân sự của đối phương.
B. Bao vây, chia cắt, kết hợp tấn công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
C. Bao vây, chia cắt, thọc sâu vào trung tâm đầu não của đối phương.
D. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
-----Hết-----
ĐỀ THỰC HÀNH SỐ 02

Câu 1: Theo quyết định tại Hội nghị Ianta (2/1945), vùng Đông Đức thuộc phạm vi chiếm
đóng của quốc gia nào?
A. Các nước phương Tây. B. Mĩ.
C. Liên Xô. D. Anh.
Câu 2: Chính sách đối ngoại ngả về phương Tây của Liên bang Nga thực hiện trong
những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã với hi vọng
A. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
B. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về tài chính.
C. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về quân sự.
D. nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về khoa học.
Câu 3: Sau 20 năm (1979 - 1998), nền kinh tế Trung Quốc
A. tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao.
B. diễn ra suy thoái nghiêm trọng và kéo dài.
C. tăng trưởng nhanh xen kẻ những đợt suy thoái.
D. phát triển xen kẽ những đợt suy thoái kéo dài.
Câu 4: Tổ chức lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ từ sau Chiến
35
tranh thế giới thứ hai (1945) là
A. Đảng Nhân dân. B. Đảng Cộng sản.
C. Đảng Dân tộc. D. Đảng Quốc đại.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 5: Từ năm 1960 đến năm 1973, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Cơ bản được phục hồi. B. Có bước phát triển nhanh.
C. phát triển “thần kì”. D . Phát triển xen lẫn suy thoái.
Câu 6: Hai mươi năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào trở thành trung
tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Anh. D. Nhật Bản.
Câu 7: Nhân tố hàng đầu chi phối nền chính trị thế giới và các quan hệ quốc tế trong phần
lớn thời gian nửa sau thế kỉ XX là
A. chủ nghĩa khủng bố. B. tổ chức Liên hợp quốc.
C. cuộc Chiến tranh lạnh. D. xu thế toàn cầu hóa.
Câu 8: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
B. kìm hãm sự phát triển lực lượng sản xuất.
C. hạn chế tăng trưởng kinh tế của các quốc gia.
D. tạo ra sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
Câu 9: Tháng 6-1929, Đông Dương Cộng sản đảng ra đời từ sự phân hóa của tổ chức
A. Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Tân Việt Cách mạng đảng.
D. Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
Câu 10:Trong bản chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng công bố năm
1929, đã xác định một trong những mục tiêu ở thời kì cuối cùng của tổ chức này là gì?
A. Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập cho dân tộc Việt Nam.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ chế độ phong kiến.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
D. Đánh đuổi giặc Pháp, lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

Câu 11:Lực lượng tham gia cách mạng Việt Nam được xác định trong Luận cương chính
trị (10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A .công nhân và nông dân.
B. nông dân và binh lính.
C. toàn thể dân tộc Việt Nam.
D. công nhân và binh lính.
Câu 12:Năm 1941, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ chương thành lập
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 13:Ngày 8-9-1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học
vụ để thực hiện nhiệm vụ gì?
A. Chống giặc dốt. B. Khai giảng các bậc học.
C. Cải cách giáo dục. D. Bổ túc văn hóa.
Câu 14:Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946 - 1954), Chỉ
thị “Phải phá tan cuộc tiến công thu đông của giặc Pháp” của Đảng Cộng sản Đông

36
Dương đem đến thắng lợi của chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Tây Bắc đầu tháng 12 năm 1953.
B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
C. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
Câu 15:Hiệp định nào sau đây là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên mà Pháp công nhận
quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam?
A. Điệp định Pari (1973).
B. Hiệp ước Hác măng (1883).
C. Hiệp định Giơnevơ (1954).
D. Hiệp định Sơ bộ (1946).
Câu 16:Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng
7-1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận
A. quân sự, chính trị, ngoại giao.
B. quân sự, kinh tế, ngoại giao.
C. chính trị, quân sự, binh vận.
D. quân sự, ngoại giao, văn hóa.
Câu 17:Thắng lợi của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến
lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của đế quốc Mĩ là
A. An Lão (Bình Định)
B. Núi Thành (Quảng Nam).
C. Mỏ Cày (Bến Tre).
D. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
Câu 18:Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam
(1/1959) đã quyết định để nhân dân miền Nam
A. tiến hành tổng nổi dậy để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
B. tiếp tục đấu tranh chính trị đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
C. sử dụng bạo lực cách mạng để đánh đổ chính quyền Mĩ – Diệm.
D. đấu tranh trên cả ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

Câu 19:Năm 1968, Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam tức là
Mĩ thừa nhận thất bại của chiến lược
A. “Chiến tranh đặc biệt”.
B. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D.“Đông Dương hóa chiến tranh”.
Câu 20: Đường lối mới của Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra từ Đại hội VI (12-1986) nhấn
mạnh
A. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới về chính
trị.
B. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, nhưng trước hết phải đổi mới về chính
trị.
C. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, nhưng trọng tâm là đổi mới về kinh
tế.
D. đổi mới kinh tế gắn liền với đổi mới về chính trị, nhưng trước hết phải đổi mới về tư
tưởng.
Câu 21:Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh có điểm khác biệt với mục tiêu đấu

37
tranh của nhân dân các nước châu Á, châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực
dân là
A. giành độc lập. B. giành, bảo vệ độc lập.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
C. đạt quyền tự trị. D. bảo vệ độc lập.
Câu 22:Sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản giai đoạn 1973-1991 có điểm gì
tương đồng?
A. Tăng trưởng kinh tế nhanh, trở thành những trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế
giới.
B. Suy thoái kéo dài do khủng hoảng năng lượng, nhưng vẫn giữ các vị trí hàng đầu thế
giới.
C. Các nước đều bị Liên Xô, Trung Quốc và các nước công nghiệp mới cạnh tranh gay
gắt.
D. Cùng tăng trưởng, phát triển “thần kì” và trở thành đối trọng với phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 23:Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa
lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp đã
A. tạo tiền đề cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.
B. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.
C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.
D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
Câu 24:Đánh giá nào sau đây là không đúng về phong trào Cần vương (1885 - 1896) ở
Việt Nam?
A. Lãnh đạo là sĩ phu yêu nước thức thời.
B. Bị chi phối bởi hệ tư tưởng phong kiến.
C. Hình thức chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
D. Diễn ra lâu dài với quy mô rộng lớn.
Câu 25:Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam
trong những năm 1911-1930 là gì?
A. Gửi tới Hội nghị Véc xai bản yêu sách 8 điểm của nhân dân An Nam.
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản, thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 26:Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng chính sách nhất quán của thực dân
Pháp trong các cuộc khai thác thuộc địa ở Đông Dương?
A. Kinh tế thuộc địa phải phục vụ tối đa cho kinh tế chính quốc.
B. Xóa bỏ phương thức sản xuất cũ để xác lập quan hệ sản xuất mới.
C. Tập trung đầu tư vào những vùng kinh tế đem lại lợi nhuận tối đa.
D. Không cho phép kinh tế thuộc địa cạnh tranh với chính quốc.
Câu 27:Tính chất triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam được biểu
hiện ở chỗ
A. diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy.
B. hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng.
D. không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.
Câu 28:Phương pháp đấu tranh cơ bản trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam là
A. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
B. đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh ngoại giao.

38
C. đấu tranh chính trị là phương pháp đấu tranh duy nhất.
D. đấu tranh vũ trang là phương pháp đấu tranh duy nhất.
Câu 29:Nội dung nào dưới đây không phải là lí do để Đảng, Chính phủ quyết định mở

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950?
A. Thế và lực của quân dân ta ngày càng lớn mạnh.
B. Tình hình quốc tế có nhiều thuận lợi cho Việt Nam.
C. Làm thất bại âm mưu của Pháp - Mĩ trong Kế hoạch Rơ-ve.
D. Tạo thế và lực cho cuộc đấu tranh trên mặt trận ngoại giao.
Câu 30:Từ năm 1965 đến năm 1968, nhân dân miền Bắc không thực hiện nhiệm vụ nào?
A. Tiếp tục sản xuất, xây dựng và phát triển kinh tế.
B. Thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia.
C. Chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến miền Nam.
D. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ.
Câu 31:Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về tổ chức Hội Việt Nam cách
mạng Thanh niên (1925 - 1929)?
A. Luôn chú trọng xây dựng tổ chức cơ sở đảng trong quần chúng.
B. Chuẩn bị về cán bộ cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Tổ chức chặt chẽ, kết nạp thành viên có sự chọn lọc nghiêm khắc.
D. Là một tổ chức cộng sản tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 32:Trong phong trào cách mạng ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1930, sự kiện đánh
dấu sự giác ngộ hoàn toàn của giai cấp công nhân là
A. cuộc bãi công của công nhân nhà máy đóng tàu Ba Son (1925).
B. sự ra đời của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925).
C. sự ra đời của các tổ chức cộng sản (1929).
D. sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1930).
Câu 33:Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc
kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945-1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
C. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
Câu 34:Nhận xét nào sau đây là không đúng về cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3
đến tháng 8- 1945 ở Việt Nam?
A. Là cuộc khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ.
B. Là cuộc tập dượt lớn nhất, quan trọng nhất cho Cách mạng tháng Tám (1945).
C.Có ý nghĩa to lớn cùng với quân Đồng minh tiêu điệt được phát xít Nhật.
D. Góp phần đẩy nhanh sự tích lũy về lượng dẫn tới bước nhảy vọt về chất.
Câu 35:Nội dung nào phản ánh đúng tính chất của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954)?
A. Dựng nước và bảo vệ.
B. Giải phóng và bảo vệ.
C. Giải phóng và dựng nước.
D. Dựng nước và giải phóng.
Câu 36:Trong thời kì 1954-1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho
Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời
đại sâu sắc”?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mĩ.

39
B. Hiệp định Giơnevơ chia cắt Việt Nam thành hai miền.
C. Việt Nam chịu sự chi phối của cục diện hai cực, hai phe.
D. Mĩ chuyển trọng tâm chiến lược toàn cầu sang Việt Nam.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 37:Nội dung phản ánh đúng về phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư
sản và khuynh hướng vô sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là
A. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới.
B. không đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn cách mạng.
C. góp phần rèn luyện đội ngũ cốt cán cho cách mạng.
D. không có sự đấu tranh lẫn nhau để giành quyền lãnh đạo.
Câu 38:Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945
ở Việt Nam?
A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân giành chính quyền.
B. Thắng lợi góp phần thiết lập nền độc lập chính trị của dân tộc bị áp bức.
C. Diễn ra trong thời gian ngắn, không có sự can thiệp từ bên ngoài.
D. Mang tính triệt để, làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 39:Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh của Đảng cộng sản Đông Dương
trong thời kì đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược (1945 -
1954) là
A. lấy vận động chiến là căn bản, chiến tranh du kích là phụ trợ.
B. đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp đấu tranh vũ trang.
C. sử dụng chủ yếu là lực lượng vũ trang ba thứ quân tiến công.
D. lấy chiến tranh du kích là căn bản, vận động chiến là phụ trợ.
Câu 40:Nội dung phản ánh không đúng về Hiệp định Giơnevơ (1954) và Hiệp định Pari
(1973) là
A. đều là hiệp định hòa bình dẫn đến hòa hoãn nhằm kết thúc chiến tranh.
B. các bên tham gia kí kết thực hiện ngừng bắn, rút quân khỏi Việt Nam.
C. cơ sở pháp lý để khẳng định quyền độc lập của dân tộc Việt Nam.
D. kí kết trong xu thế hòa hoãn và sau thắng lợi về quân sự quyết định.
----HẾT-----

ĐỀ THỰC HÀNH SỐ 03

Câu 1:Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (1945), Mĩ, Anh và Pháp chiếm đóng
A. Đông Đức. B. Đông Béclin. C. Tây Âu. D. Trung Quốc.
Câu 2:Nguyên nhân cơ bản giúp Liên Xô khôi phục được nền kinh tế sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là
A. lãnh thổ rộng lớn, nhiều tài nguyên.
B. áp dụng thành tự khoa học kĩ thuật.
C. tinh thần tự lực tự cường của nhân dân.
D. chính sách điều tiết của nhà nước.
Câu 3:Điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập dân tộc ở khu vực
Mĩ – Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. chống lại chế độ độc tài Batixta.
B. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.

40
C. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.
D. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.
Câu 4:Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Mĩ Latinh sau

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Chiến tranh thế giới thứ hai
A. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông – Tây.
B. là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
C. đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
D. đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 5:Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh
tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973?
A. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
B. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước.
C. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp.
D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại.
Câu 6:Từ năm 1994 trở đi, nền kinh tế các nước Tây Âu
A. phát triển thần kì.
B. phục hồi và phát triển.
C. trải qua suy thoái ngắn.
D. phát triển xen suy thoái.
Câu 7:Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức
(1972) và Định ước Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Góp phần thúc đẩy xu thế đối thoại và hợp tác.
B. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
C. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
D. Chấm dứt sự cạnh tranh giữa các cường quốc châu Âu.
Câu 8:Ngày nay, sự sáp nhập và hợp nhất của các công ti thành những tập đoàn lớn
nhằm
A. hợp tác cùng phát triển của các công ty và tập đoàn lớn.
B. thực hiện chính sách của các quốc gia trong xu thế hội nhập.
C. phát huy khả năng cao nhất của các công ty và tập đoàn lớn.
D. tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.
Câu 9:Tác phẩm tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện
chính trị ở Quảng Châu (Trung Quốc) trong những năm 1925 – 1927 là
A. “Chính cương vắn tắt”.
B. “Đường Kách mệnh”.
C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.
D. “Nhật kí trong tù”.
Câu 10:Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là
A. báo Thanh niên. B. báo Đỏ. C. báo Búa liềm. D. báo Dân cày.
Câu 11:Đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình là mục tiêu đấu tranh của nhân dân
Việt Nam trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925.
C. Phong trào dân tộc dân chủ 1925 – 1930.
D. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Câu 12:Nội dung nào phản ánh không đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945 ở Việt Nam?

41
A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống giặc ngoại xâm.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.
C. Chiến thắng quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Liên Xô, Trung Quốc và các nước dân chủ nhân dân.
Câu 13:Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (2/1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết
định thành lập ở mỗi nước Đông Dương một
A. Đảng Mác - Lênin. B. Mặt trận thống nhất.
C. Chính phủ liên hiệp. D. Lực lượng vũ trang.
Câu 14:Biện pháp căn bản để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng
tháng Tám (1945) thành công là
A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.
B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.
D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.
Câu 15:Việc đàm phán và kí Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6/3/1946) có tác dụng như thế nào?
A. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
Câu 16:Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” (1959 – 1960) đánh dấu bước phát triển
của cách mạng miền Nam Việt Nam chuyển từ thế
A. phòng ngự bị động sang thế tiến công.
B. giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. chủ động sang bị động chiến lược.
D. bị động chiến lược sang chủ động.
Câu 17:Xương sống của chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) mà Mĩ tiến hành ở
miền Nam Việt Nam là
A. dồn dân lập ấp chiến lược. B. tìm diệt và bình định.
C. đánh phá hậu phương. D. sử dụng quân đội tay sai.

Câu 18:Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960)
xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát
triển của cách mạng cả -nước?
A. Quyết định nhất. B. Căn cứ địa cách mạng.
C. Quyết định trực tiếp. D. Hậu phương kháng chiến.
Câu 19:Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) của quân dân miền Nam
Việt Nam diễn ra trong hoàn cảnh
A. quân mĩ và tay sai suy yếu nghiêm trọng.
B. ta mất quyền chủ động trên chiến trường.
C. so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng.
D. so sánh lực lượng bất lợi cho cách mạng.
Câu 20:Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về
mặt nhà nước ở Việt Nam (1975 – 1976)?
A. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
C. Tạo điều kiện hoành thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

42
D. Đã hoành thành thống nhất đất nước trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 21:Sau Chiến tranh thế giới thứ hai bản đồ chính trị thế giới có sự thay đổi
A. to lớn và sâu sắc.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
B. to lớn và toàn diện.
C. sâu sắc và toàn diện.
D. toàn diện và thu hẹp
Câu 22:Điểm khác biệt căn bản về tình hình của nước Mĩ so với các nước Đồng minh
thắng trận sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Nước Mĩ bị tàn phá nặng nề bởi Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Nước Mĩ vươn lên thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.
C. Nước Mĩ đầu tư cho quốc phòng thấp hơn các nước tư bản đồng minh.
D. Nước Mĩ ít bị tàn phá về cơ sở vật chất và thiệt hại về dân thường.
Câu 23:Ở Việt Nam, so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX, thì phong trào yêu
nước đầu thế kỉ XX có điểm mới là
A. mục tiêu đánh đuổi thực dân pháp giành độc lập dân tộc.
B. phong trào diễn ra sôi nổi, liên tục và trên phạm vi cả nước.
C. phong trào có sự tham gia của các lực lượng xã hội mới.
D. thể hiện tinh thần yêu nước của quần chúng nhân dân.
Câu 24:Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước, cách mạng ở
Việt Nam đầu thế kỉ XX đều gắn liền với
A. nhiệm vụ chống đế quốc.
B. giai cấp tư sản dân tộc.
C. bộ phận sĩ phu yêu nước.
D. tư tưởng bạo động vũ trang.
Câu 25:Việc Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản không xuất phát
từ lí do nào sau đây?
A. Tác động của Cách mạng tháng Mười Nga (1917).
B. Thất bại của khuynh hướng dân chủ tư sản.
C. Yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc.
D. Thiên tài trí tuệ và nhãn quan chính trị sắc bén.

Câu 26:Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về tổ chức Hội Việt Nam cách mạng
Thanh niên (1925 - 1929)?
A. Là tổ chức cộng sản đầu tiên ở Việt Nam.
B. Là tổ chức yêu nước có khuynh hướng vô sản.
C. Là tổ chức cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc.
D. Là tổ chức yêu nước mang ý thức hệ phong kiến.
Câu 27:Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 - 1939 đối với cách mạng
Việt Nam là
A. uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong quần chúng.
B. tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.
C. tư tưởng Mác - Lênin, đường lối của Đảng được phổ biến sâu rộng.
D. cuộc diễn tập của Đảng và quần chúng cho Cách mạng tháng Tám (1945).
Câu 28:Nội dung nào không phản ánh đúng về vai trò của Mặt trận Việt Minh từ khi
thành lập đến Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Góp phần xây dựng lực lượng chính trị hùng hậu cho việc giành chính quyền.
B. Tham gia xây dựng lực lượng vũ trang và tập dượt quần chúng đấu tranh.

43
C. Phối hợp với quân Đồng minh đánh đuổi phát xít Nhật giành chính quyền.
D. Cùng với Đảng lãnh đạo nhân dân đứng lên khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 29:Nội dung nào dưới dây không phải là nguyên nhân chủ quan làm nên thắng lợi

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Xây dựng được căn cứ hậu phương rộng lớn, vững chắc về mọi mặt.
B. Liên minh chiến dấu chống Pháp giữa nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng với đường lối kháng chiến đúng đắn, sáng tạo.
D. Lực lượng vũ trang ba thứ quân được xây dựng và không ngừng lớn mạnh.
Câu 30:Điệu kiện thuận lợi để cuối năm 1974 - đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương
Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là
A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng.
B. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Mĩ đã rút toàn bộ lực lượng quân sự ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
D. Mĩ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 31:Chủ trương xây dựng xã hội mới trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cộng sản Việt Nam (1930) về phương diện kinh tế được thể hiện ở
A. lập chính phủ công nông binh. B. tổ chức quân đội công nông.
C. thủ tiêu hết các thứ quốc trái. D. dân chúng được tự do tổ chức.
Câu 32:Nhận xét nào sau đây phản ánh không đúng về tổ chức Việt Nam Quốc dân
đảng?
A. Tổ chức thiếu chặt chẽ, lỏng lẻo, địa bàn hoạt động hẹp.
B. Thành phần đảng viên của Việt Nam Quốc dân đảng phức tạp.
C. Không xây dựng được bất kì một cơ sở nào trong quần chúng.
D. Không chú trọng công tác tư tưởng cho đội ngũ cán bộ đảng viên.
Câu 33:Nội dung phản ánh không đúng bài học kinh nghiệm mà Đảng Cộng sản Việt
Nam có thể rút ra từ phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A. Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Kết hợp nhiệm vụ kháng chiến và kiến quốc.
C. Xây dựng khối liên minh công - nông.
D. Giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng.

Câu 34:Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng
Tám năm 1945 có thể vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam
hiện nay là
A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu.
B. tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương.
C. kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao.
D. kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 35:Nhận xét nào sau đây là đúng về hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Mĩ,
cứu nước (1954 – 1975) của quân dân Việt Nam?
A. Có sự phân biệt rạch ròi với tiền tuyến.
B. Chỉ ở miền Bắc và miền Trung Việt Nam.
C. Phạm vi cả ở trong nước và nước ngoài.
D. Cung cấp đầy đủ sức người cho tiền tuyến.
Câu 36:Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp
định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định.

44
B. được kí kết sau thắng lợi trên mặt trận quân sự quyết định.
C. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
D. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 37:Thất bại của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1930) để lại bài học gì cho công
tác xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam hiện nay?
A. Bài học về xây dựng khối liên minh công - nông.
B. Bài học về nắm và chớp thời cơ cách mạng thuận lợi.
C. Bài học về công tác kết nạp đảng viên Đảng Cộng sản.
D. Bài học về kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 38: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu
phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) đều
A. được tổ chức chặt chẽ theo mô mình của căn cứ du kích.
B. là nơi đứng chân tuyệt đối an toàn của bộ đội chủ lực.
C. là nơi chiến sự giữa hai bên diễn ra ác liệt, gay go nhất.
D. được xây dựng ở cả vùng tự do và vùng địch tạm chiếm.
Câu 39:Các thắng lợi quân sự của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp giai đoạn 1950 – 1954 chứng tỏ
A. giành và giữ thế chủ động thể hiện cao nhất tư tưởng chiến lược tiến công.
B. muốn giành thế chủ động trên chiến trường thì phải biết chớp thời cơ.
C. thực dân Pháp rơi vào thế bị động khi lực lượng quân sự đã suy yếu.
D. tiến công kết hợp với phòng ngự, chuẩn bị thì kháng chiến mới thắng lợi.
Câu 40:Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc chiến tranh nhân dân trong kháng chiến
chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) của quân dân Việt Nam?
A. Là cuộc chiến tranh toàn dân, lấy lực lượng chính trị làm nòng cốt.
B. Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, quân đội chính quy là nòng cốt
C.Là cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, lực lượng cơ động là nòng cốt.
D.Là cuộc chiến tranh toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
----HẾT-----

ĐỀ THỰC HÀNH SỐ 04

Câu 1: Sự kiện nào sau đây có ảnh hưởng đến quá trình tìm đường cứu nước của Nguyễn
Tất Thành - Nguyễn Ái Quốc (1911-1920)?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. B. Chủ nghĩa phát xít lên cầm quyền ở Đức.
C. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. Trật tự hai cực lanta được xác lập.
Câu 2: Quốc gia nào sau đây đã mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người?
A. Liên Xô. B. Phần Lan. C. Ai Cập. D. Ba Lan.
Câu 3: Sau khi giành độc lập, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại hòa
bình, trung lập tích cực?
A. Mĩ. B. Ấn Độ. C. Trung Quốc. D. Cuba.
Câu 4: Tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu, bản Hiến pháp năm 1993
đã chính thức xóa bỏ
A. chế độ phong kiến. B. ách thống trị của đế quốc Mĩ.
C. chủ nghĩa phát xít. D. chế độ phân biệt chủng tộc.
Câu 5: Từ năm 1973 đến năm 1982, kinh tế Mĩ có biểu hiện nào sau đây?
45
A. Khủng hoảng, suy thoái. B. Phát triên nhanh chóng.
C. Phục hồi và phát triển nhanh. D. Phát triển “thần kì”.
Câu 6: Năm 1968, nền kinh tế của quốc gia nào đứng thứ hai trong thế giới tư bản?

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
A. Brunây. B. Inđônêxia. C. Nhật Bản. D. Thái Lan.
Câu 7: Trong thời gian ở Liên Xô (1923-1924), Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.
B. thành lập nhóm Cộng sản đoàn
C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
D. sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa.
Câu 8: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (6-1929) là tờ báo
A. Chuông rè. B. An Nam trẻ. C. Người nhà quê. D. Búa liềm.
Câu 9: Tổ chức nào lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930)?
A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Việt Nam nghĩa đoàn.
Câu 10: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam bùng nổ trong bối cảnh
A. chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. quân phiệt Nhật xâm lược Đông Dương.
C. phong trào cách mạng thế giới dâng cao. D. mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
Câu 11: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, Nhân dân Việt Nam thực hiện một trong
những nhiệm vụ trực tiếp, trước mắt là đấu tranh chống
A. chế độ phản động thuộc địa. B. đế quốc và chế độ phong kiến.
C. tư sản và địa chủ. D. đế quốc và tư sản.
Câu 12: Tháng 9-1940, quân đội nước nào vào xâm lược Việt Nam?
A. Anh. B. Đức. C. Nhật. D. Hà Lan.
Câu 13: Trong quá trình chuân bị cho Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam, đên năm 1942,
khăp các châu ở Cao Bằng đều có
A. hội Đồng minh. B. hội Cứu quốc. C. hội Phản phong. D. hội Phản đế.
Câu 14: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đề ra biện pháp cấp thời nào để
giải quyết nạn đói sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?
A. Tiến hành cải cách ruộng đất. B. Đẩy mạnh tăng gia sản xuất.
C. Tổ chức quyên góp thóc gạo. D. Vận động xây dựng "Quỹ độc lập”.
Câu 15: Trong thời kì 1945-1954, chiến thắng nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản
kế hoạch Rơve của thực dân Pháp?
A. Điện Biên Phủ năm 1954. B. Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Trung Lào năm 1953. D. Biên giới thu - đông năm 1950.
Câu 16: Để thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông năm 1953, thực dân Pháp tập trung 44
tiểu đoàn quân cơ động trên địa bàn nào?
A. Đồng bằng Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Cừu Long.
C. Tây Nguyên. D. Miền Đông Nam Bộ.
Câu 17: Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, thực dân Pháp phải
A. rút quân từ Lào sang Việt Nam. B. thực hiện ngừng bắn ở Việt Nam.
C. chuyển quân ra phía Bắc vĩ tuyến 17. D. rút quân từ Campuchia sang Việt Nam.
Câu 18: Chiển lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt
Nam được tiến hành bằng lực hrợng chủ yếu là
A. quân đội Sài Gòn. B. quân đội Mĩ.
C. quân đồng minh của Mĩ. D. cố vấn Mĩ.
Câu 19: Tại kì họp thứ nhất (1976), Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất đã
quyết định

46
A. tổ chức cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước.
B. bình thường hóa quan hệ ngoại giao với nước Mĩ.
C. biện pháp thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
D. tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Câu 20: Trong đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986), về chính trị, Đảng Cộng
sản Việt Nam chủ trương
A. duy trì cơ chế quản lí kinh tế bao cấp. B. duy trì cơ chế quản lý kinh tế tập trung.
C. xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. D. chưa mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 21: Theo quyết định của Hội nghị lanta (2-1945), những nước nào sau đây trở thành
những nước, trung lập?
A. Áo, Phần Lan. B. Đức, Thụy Sĩ. C. Anh, Pháp. D. Ba Lan, Nam Tư.
Câu 22: Thực hiện “phương án Maobáttơn” (1947), Ấn Độ được thực dân Anh
A. trao quyền tự trị. B. công nhận quyền dân tộc tự quyết.
C. trao trả độc lập. D. công nhận sự toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 23: Năm 1975, nhân dân Môdămbích và Ănggôla giành thắng lợi trong cuộc đấu
tranh chống thực dân
A. Pháp. B. Anh. C. Hà Lan. D. Bồ Đào Nha.
Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh
tế Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973?
A. Tài nguyên khoáng sản phong phú.
B. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước.
C. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp.
D. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại.
Câu 25: Cuối những năm 20 của thế kỉ XX, Việt Nam Quốc dân đảng chủ trương
A. chống đế quốc giành độc lập dân tộc. B. lấy công nhân làm lực lượng chù lực.
C. đấu tranh chinh trị hòa bình, hợp pháp. D. lấy nông dân làm lực lượng chủ lực.
Câu 26: Phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam bùng nổ trong điều kiện chủ quan nào
sau đây?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.
B. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ.
C. Phát xít Nhật tiến vào xâm lược ba nước Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh dược thành lập.
Câu 27: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-
1941) xác định
A. chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang là nhiệm vụ trung tâm.
B. kẻ thù chủ yếu hước mắt là đế quốc và giai cấp địa chủ.
C. phương pháp giành chính quyền là tổng tiến công.
D. sẽ thành lập chính quyền nhà nước của công nông binh.
Câu 28: Một trong những nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp do
Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra (12-1946) là
A. kháng chiến toàn dân. B. khởi nghĩa toàn dân.
C. củng cố nền quốc phòng toàn dân. D. xây dựng nền an ninh nhân dân.
Câu 29: Phong trào “Đồng khởi” ở miền Nam Việt Nam (1959-1960) nổ ra trong bối cảnh
nào sau đây?
A. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam ra đời.
B. Quân giải phóng miền Nam ra đời và đẩy mạnh hoạt động.
C. Phong trào chiến tranh du kích diễn ra phố biến trên toàn miền Nam.

47
D. Mĩ và chính quyền Sài Gòn sử dụng bạo lực chống lại nhân dân.
Câu 30: Chiến thắng Đường 14 - Phước Long (cuối năm 1974 - đầu năm 1975) của quân
dân Việt Nam đã

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
A. chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công chiến lược.
B. chứng tỏ khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự của Mĩ vào miền Nam rất hạn chế.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. mở đầu cho cuộc tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền Nam.
Câu 31: Sau khi kí Hiệp định Pari (năm 1973), chính quyền Sài Gòn mở những cuộc hành
quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng. Vì thế, quân dân Việt Nam phải
A. tiếp tục con đường cách mạng bạo lực. B. ngừng đàm phán kết hợp vói ngừng bắn.
C. chuyển sang thế giữ gìn lực lượng. D. chuyển sang đấu tranh chính trị hòa bình.
Câu 32: Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9-
1975) đề ra nhiệm vụ nào sau đây cho cách mạng Việt Nam?
A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên cả nước.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Bầu ra các chức vụ lãnh đạo cao nhất của đất nước.
D. Hoàn thành thông nhât đât nước vê mặt lãnh thô.
Câu 33: Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa và Hiệp định hạn chế vũ
khí tiến công chiến lược được kí kết giữa Liên Xô và Mĩ (1972) đã
A. giảm bớt cuộc chạy đua vũ trang giữa hai nước.
B. làm hai tổ chức quân sự đối đầu ở châu Âu tan rã.
C. chấm dứt hoàn toàn tình trạng đối đầu Đông - Tây.
D. làm xuất hiện xu thế toàn cầu hóa trên thế giới.
Câu 34: Nội dung nào sau đây không phải là điểm chung của trật tự thế giới hai cực lanta
và trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn?
A. Có sự tham gia của các nước trong hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Được quyết định bởi những nước thắng trận trong chiến tranh.
C. Phản ánh quá trình thỏa hiệp và đấu tranh giữa các cường quốc.
D. Chứng tỏ quan hệ quốc tế luôn bị chi phối bởi các cường quốc.
Câu 35: Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ chức cộng
sản (1929) chứng tỏ
A. tư tưởng tư sản không còn ảnh hưởng đến phong trào yêu nước.
B. sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản.
C. phong trào công nhân đã bước đầu chuyển từ tự phát sang tự giác.
D. phong trào công nhân hoàn toàn trở thành một phong trào tự giác.
Câu 36: Luận cương chính trị tháng 10-1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế
trong việc xác định nhiệm vụ cách mạng là do nhận thức chưa đúng về
A. giai cấp lãnh đạo cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và cách mạng thế giới.
C. yêu cầu số một của xã hội Việt Nam thời thuộc địa.
D. vai trò của giai cấp công nhân trong cách mạng thuộc địa.
Câu 37: Nhận xét nào sau đây là đúng về hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong
trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Đối lập nhau do có sự khác biệt về phương pháp đấu tranh.
B. Không loại trừ nhau vì chung mục tiêu giành độc lập dân tộc.
C. Bổ sung cho nhau vì có sự thống nhất về kế hoạch hành động.
D. Có liên hệ mật thiết với nhau nhằm đòi Pháp trao trả độc lập.

48
Câu 38: Khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề
thuộc địa của Lênin (1920), Nguyễn Ái Quốc đã
A. xác định được những điều kiện ra đời của một chính đảng vô sản.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
B. khẳng định được phương hướng đấu tranh giành độc lập dân tộc.
C. giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.
D. hoàn chỉnh lý luận giải phóng dân tộc để truyền bá trong nhân dân.
Câu 39: Nhận xét nào sau đây là đúng về cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam?
A. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định thắng lợi của cách mạng.
B. Sự kiện Nhật đảo chính Pháp là điều kiện bùng nổ cuộc tổng khởi nghĩa.
C. Những điều kiện chủ quan quyết định thắng lợi của cuộc tổng khởi nghĩa.
D. Thắng lợi của tổng khởi nghĩa không phụ thuộc vào điều kiện khách quan.
Câu 40: Cuộc đấu tranh bảo vệ nền độc lập của nhân dân Việt Nam (từ tháng 9-1945 đến
tháng 12-1946) là một thành công về
A. thực hiện sách lược nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ thù.
B. tranh thủ sự giúp đỡ về mọi mặt của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc của ba nước Đông Dương.
D. thực hiện triệt để nguyên tắc không thỏa hiệp với mọi kẻ thù.

----HẾT-----

ĐỀ THỰC HÀNH SỐ 05
Câu 1:Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945) thì vùng Tây Âu thuộc phạm vi ảnh
hưởng của
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản.
Câu 2:Trong giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm
70), những ngành công nghiệp nào của Liên Xô có sản lượng cao vào loại nhất thế giới?
A. Dầu mỏ, than, thép. B. Vũ trụ, điện hạt nhân.
C. Hóa chất, máy bay. D. Hàng tiêu dùng, chế tạo máy.
Câu 3:Nội dung đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc (từ năm1978) là
A. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
B. lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
C. chuyển sang nề kinh tế tự cấp, tự túc.
D. thực hiện đa nguyên, đa đảng chính trị.
Câu 4:Sau khi giành độc lập (1950), Ấn Độ thực hiện chính sách đối ngoại
A. hiếu chiến nhất thế giới. B. xâm chiếm thuộc địa.
C. hòa bình, trung lập tích cực. D. ngả về phương tây.
49
Câu 5:Yếu tố làm thay đổi chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI

A. chủ nghĩa khủng bố xuất hiện. B. Mĩ thất bại chiến tranh Việt Nam.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
C. chiến tranh lạnh chấm dứt. D. Liên Xô và Đông Âu tan rã.
Câu 6:Liên minh châu Âu (EU) ra đời không chỉ nhằm hợp tác giữa các nước thành
viên trên lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn
A. liên minh trong lĩnh vực quân sự, chính trị và khoa học.
B. liên minh trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh.
C. liên minh trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật và chính trị.
D. liên minh trong lĩnh vực tài chính và khoa học - kĩ thuật.
Câu 7:Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển dần sang xu thế
A. chạy đua vũ trang gay gắt. B. cạnh tranh gay gắn với nhau.
C. hòa dịu, đối thoại và hợp tác. D. cạnh tranh nhằm loại trừ nhau.
Câu 8:Đâu không phải là tác động tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
nửa sau thế kỉ XX?
A. Chế tạo vũ khí và phương tiện chiến tranh mang tính huỷ diệt.
B. Ô nhiễm môi trường, ô nhiễm phóng xạ, tai nạn lao động.
C. Bùng nổ dân số và tình trạng dòng người di cư tự do tăng lên.
D. Dịch bệnh mới, cạn kiệt những nguồn tài nguyên thiên nhiên.
Câu 9:Thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nào trong cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929)?
A.Nông nghiệp. B. Thương nghiệp.
C. Công nghiệp. D. Giao thông vận tải.
Câu 10:Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam là do
A. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên yêu cầu hợp nhất.
B. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.
C. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.
D. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.
Câu 11:Ở Việt Nam, phong trào cách mạng 1930 - 1931 diễn ra ở phạm vi
A. Bắc Kì. B. Nam Kì. C. Nghệ - Tĩnh. D. Cả nước.
Câu 12:Ngày 30-8-1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu
A. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành.
C. chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ.
D. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành.
Câu 13:Biện pháp căn bản để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở
Việt Nam là
A. kêu gọi “nhường cơm sẻ áo”. B. lập “hũ gạo cứu đói”.
C. tổ chức “ngày đồng tâm”. D. kêu gọi “tăng gia sản xuất”.
Câu 14:Để đánh phá hậu phương của ta, ngoài biện pháp quân sự, Đờ Lát đơ Tátxinhi
còn sử dụng biện pháp
A. chiến tranh tâm lí, chiến tranh kinh tế.
B. chiến tranh chính trị, chiến tranh kinh tế.
C. chiến tranh kinh tế, chiến tranh ngoại giao.
D. chiến tranh kinh tế, chính sách bình định.
Câu 15:Theo Hiệp định Giơnevơ năm 1954, ở Việt Nam lấy vĩ tuyến 17 làm

50
A. giới tuyến quân sự tạm thời. B. giới tuyến quân sự lâu dài.
C. giới tuyến quân sự vĩnh viễn. D. giới tuyến quân sự bắt buộc.
Câu 16:Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Nam, quân Mĩ giữ vai trò
A. hỗ trợ chiến đấu. B. cố vấn chỉ huy.
C. phối hợp chiến đấu. D. trực tiếp chiến đấu.
Câu 17:Chiến thắng của quân đội Việt Nam trong việc đập tan cuộc tập kích bằng máy
bay B52 trong cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc của Mĩ được ví như
A. “Điện Biên Phủ”. B. “Điện Biên Phủ trên không”.
C. “Bạch Đằng Giang”. D. “Chi Lăng - Xương Giang.
Câu 18:Nghị quyết Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt
Nam (7-1973) chủ trương để quân dân miền Nam đấu tranh trên cả ba mặt trận
A. quân sự, chính trị và ngoại giao. B. quân sự, chính trị và binh vận.
C. quân sự, ngoại giao và binh vận. D. chính trị, ngoại giao và binh vận.
Câu 19:Sau khi giải phóng Sài Gòn (4-1975), lực lượng vũ trang và nhân dân các tỉnh
còn lại ở miền Nam Việt Nam tiến công và nổi dậy theo phương thức
A. thôn giải phóng xã, xã giải phóng huyện, huyện giải phóng tỉnh.
B. xã giải phóng xã, huyện giải phóng huyện, tỉnh giải phóng tỉnh.
C. các tỉnh hỗ trợ nhau nhất tề đứng lên giải phóng giành chính quyền.
D. quân đội chủ lực hỗ trợ các địa phương nhất tề đứng lên giải phóng.
Câu 20:Sau Đại thắng mùa Xuân năm 1975, Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về mặt
lãnh thổ, song mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức
A. nhà nước khác nhau. B. quân đội khác nhau.
C. mặt trận khác nhau. D. chính phủ khác nhau.
Câu 21:Một trong những điểm khác biệt của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
(ASEAN) so với Liên minh châu Âu (EU) là
A. ra đời từ nhu cầu liên kết, hợp tác giữa các nước để cùng phát triển.
B. hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực.
C. chịu tác động mạnh mẽ của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.
D. có nguyên tắc điều phối hoạt động là “tham vấn và đồng thuận”.

Câu 22:Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng,
ở một số nước châu Phi và sự kiện nước Mĩ bị khủng bố (11/9/2001) là minh chứng cho
A. di chứng của Chiến tranh lạnh và sự đối đầu Mĩ - Trung.
B. dấu hiệu mới trong mâu thuẫn của trật tự “đa cực”.
C. những bất ổn, khó lường của tình hình quốc tế.
D. những biểu hiện về sự trỗi dậy của chủ nghĩa khủng bố.
Câu 23:Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào đấu tranh chống thực
dân Pháp cuối thế XIX ở Việt Nam là gì?
A. Chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ trên cả nước.
B. Cách đánh nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.
C. Thiếu đường lối đúng đắn và giai cấp lãnh đạo tiên tiến.
D. Thiếu sự phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa.
Câu 24:Xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt
Nam những năm đầu thế kỉ XX đều
A. trông chờ vào sự giúp đỡ của các nước phương Đông, biểu hiện xu hướng cứu nước
mới.

51
B. là phong trào yêu nước, có mục tiêu đánh đuổi thực dân Pháp giành độc lập dân tộc.
C. khởi xướng phong trào giải phóng dân tộc mang tính chất yêu nước và cách mạng.
D. xuất phát từ truyền thống yêu nước, do Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh khởi

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
xướng.
Câu 25:Điểm giống nhau giữa Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản
Đông Dương với Cương lĩnh chính trị (2/1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. Phương hướng chiến lược. B. Vị trí, nhiệm vụ giải quyết.
C. Địa bàn, phạm vi giải quyết. D. Lực lượng của cách mạng.
Câu 26:Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. bước phát triển mạnh mẽ phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.
D. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
Câu 27:Nhận xét nào dưới đây phản ánh không đúng về phong trào cách mạng 1930 -
1931 ở Việt Nam?
A. Phong trào cách mạng có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt.
B. Đây là phong trào đấu tranh mang đậm tính dân tộc hơn tính giai cấp.
C. Phong trào đấu tranh triệt để, không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc.
D. Là phong trào diễn ra trên quy mô rộng lớn, mang tính thống nhất cao.
Câu 28:Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật giành chính quyền trong cuộc
Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. tổng khởi nghĩa ngay khi Nhật đảo chính Pháp.
B. chớp thời cơ để giành chính quyền nhanh gọn.
C. đồng loạt tổng khởi nghĩa và nổi dậy trên cả nước.
D. lực lượng chính trị và lực lượng ba thứ quân kết hợp.
Câu 29:Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đánh
dấu bước phát triển mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
B. xác định những nhiệm vụ cơ bản trong tiến trình đi lên chủ nghĩa xã hội.
C. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D. tiến hành thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 30:Một trong những điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh mà đế quốc
Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là
A. sử dụng quân đội Sài Gòn làm lực lượng chủ yếu trên chiến trường
B. thực hiện âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
C. có sự kết hợp với cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc trên quy mô lớn.
D. nhằm chia cắt lâu dài Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
Câu 31:Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925) và
Việt Nam Quốc dân đảng (1927) đều
A. lôi cuốn đông đảo công nông tham gia cách mạng.
B. chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức trên cả nước.
C. tăng cường huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng.
D. góp phần thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.
Câu 32:Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nông dân Việt Nam?
A. Cùng với công nhân trở thành động lực chính của cách mạng.
B. Bị bần cùng hóa, có mục tiêu đấu tranh cao nhất là ruộng đất.
C. Là lực lượng đông đảo có xuất thân trước giai cấp công nhân.

52
D. Lực lượng tham gia cách mạng quyết liệt gắn kết với công nhân.
Câu 33:Nhận định nào dưới đây phản ánh không đúng về Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam?

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
A. Là cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
B. Là cuộc cách mạng bằng bạo lực.
C. Là cuộc cách mạng dân tộc điển hình.
D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước.
Câu 34:Các tổ chức trong Mặt trận Việt Minh (1941 - 1945) ở Việt Nam được thành lập
theo lứa tuổi, nghề nghiệp đều được gọi là “Hội Cứu quốc”, vì muốn
A. nhắc nhở người dân nhớ nhiệm vụ chính là cứu nước, giải phóng dân tộc.
B. nhắc nhở người dân chống lại âm mưu “chia để trị” của phát xít Nhật.
C. nhân dân thực hiện đúng chủ trương và sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
D. người dân nhớ về bài học lịch sử “dựng nước phải đi đôi với giữ nước”.
Câu 35:Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam
(1945 - 1954) là
A. trận địa tiến công quân xâm lược.
B. nơi đối phương bất khả xâm phạm.
C. không phải nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.
D. không phải loại hình hậu phương kháng chiến.
Câu 36:Thắng lợi nào dưới đây đã tác động trực tiếp buộc Mĩ phải “xuống thang”
trong cuộc chiến tranh xâm lược miền Nam Việt Nam?
A. Chiến thắng Ấp Bắc - Mĩ Tho năm 1963.
B. Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân năm 1968.
C. Chiến thắng ở cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
D. Chiến dịch “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 37:Nhận xét nào dưới đây không đúng về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
(6/1925)?
A. Chuẩn bị về tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đánh dấu sự phát triển về chất trong phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân.
C. Tiền thân của Đảng Cộng sản, một tổ chức cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
D. Tổ chức yêu nước có khuynh hướng cộng sản, tiền thân của Đảng Cộng sản.
Câu 38:Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 – 1954) của quân
dân Việt Nam cho thấy
A. vận dụng yếu tố thời gian và không gian trong chiến tranh quyết định thắng lợi cách
mạng.
B. yếu tố thời gian và không gian chỉ được vận dụng thành công khi có ưu thế về sức
mạnh quân sự.
C. vận dụng yếu tố thời gian và không gian trong chiến tranh có góp phần chuyển hóa thế
và lực đưa tới thắng lợi quyết định.
D. yếu tố thời gian và không gian chỉ được vận dụng thành công khi có ưu thế về sức
mạnh kinh tế.
Câu 39:Nội dung nào lý giải không đúng lý do Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương
đề ra đường lối kháng chiến toàn dân?
A. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng.
B. Kháng chiến toàn dân để tạo sức mạnh tổng hợp.
C. So sánh lược lượng giữa ta và địch còn lớn.
D. Vì Pháp chủ trương đánh nhanh thắng nhanh.

53
Câu 40: Đâu là lý do Đảng Lao động Việt Nam quyết định chọn Tây Nguyên là hướng
tiến công mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân năm 1975?
A. Lực lượng địch ở Tây Nguyên mạnh, nhưng bố phòng sơ hở.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
B. Đánh vào Tây Nguyên để phá vỡ chiến lược phòng ngự của địch.
C. Tây Nguyên là địa bàn có thể xây dựng trung tâm đầu não của ta.
D. Đánh vào Tây Nguyên để lừa địch từ các chiến trường khác về đây.

----HẾT-----

ĐỀ THỰC HÀNH SỐ 06

Câu 1: Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị lanta (tháng 2-1945)?
A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ.
Câu 2: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch
5 năm
A. khôi phục kinh tế. B. công nghiệp hóa.
C. hiện đại hóa. D. điện khí hóa.
Câu 3: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Ấn Độ đầu tranh nhằm mục tiêu nào sau
đây?
A. Khôi phục chế độ quân chủ. B. Lật đồ chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Giành độc lập dân tộc. D. Chống chủ nghĩa phát xít.
Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân ở khu vực nào sau đây đấu tranh chống
chế độ độc tài thân Mĩ?
54
A. Mĩ Latinh. B. Bắc Âu. C. Đông Âu. D. Nam Âu.
Câu 5: Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai biểu hiện trong chiến
lược nào sau đây?

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
A. Chiến lược tăng tốc. B. Chiến lược phòng ngự.
C. Chiến lược phòng thủ. D. Chiến lược toàn cầu.
Câu 6: Trong học thuyết Phucuđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các
nước ở khu vực nào sau đây?
A. Bắc Âu. B. Đông Nam Á. C. Trung Đông. D. Nam Mĩ.
Câu 7: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh?
A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mi (1947).
B. Cộng đồng than-thép châu Âu được thành lập (1951).
C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (1967).
D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949).
Câu 8: Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là làm xuất hiện
xu thế
A. phi Mĩ hóa. B. thực dân hóa. C. toàn cầu hóa. D. vô sản hóa.
Câu 9: Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1925 ở Việt Nam, tiểu tư
sản có hoạt động nào sau đây?
A. Cải cách ruộng đất. B. Xuất bản báo chí.
C. Tổng khởi nghĩa. D. Tổng tiến công.
Câu 10: Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm
1925 đến năm 1930 ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Yên Bái. B. Khởi nghĩa Hương Khê.
C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 11: Một trong những nhiệm vụ trực tiếp, trước mặt của nhân dân Việt Nam trong
phong trào dân chủ 1936-1939 là đấu tranh chống
A. quân Trung Hoa Dân quốc. B. thực dân Anh.
C. đế quốc Mĩ. D. chế độ phản động thuộc địa.
Câu 12: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(tháng 5-1941) quyết định thành lập
A. Mặt trận Việt Minh. B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
C. chính quyền Xô viết. D. chính phủ công nông binh.
Câu 13: Trong năm đầu sau khi được thành lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải
đối mặt với khó khăn nào sau đây?
A. Chủ nghĩa phát xít xuất hiện. B. Nguy cơ chiến tranh thế giới.
C. Giặc ngoại xâm và nội phản. D. Phát xít Nhật còn mạnh.
Câu 14: Để phát triển hậu phương của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt
Nam, hoạt động nào sau đây diễn ra trong những năm 1951-1953?
A. Đây mạnh sản xuất. B. Cải tạo xã hội chủ nghĩa.
C. Tiến hành công nghiệp hóa. D. Đẩy mạnh hiện đại hóa.
Câu 15: Bước vào thu-đông 1953, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch quân sự nào sau đây
ở Đông Dương?
55
A. Kế hoạch Bôlae. B. Kế hoạch Nava.
C. Kế hoạch Rơve. D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Câu 16: Ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, đế quốc

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Mĩ thực hiện âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành
A. thuộc địa kiểu mới. B. thuộc địa kiểu cũ.
C. đồng minh duy nhất. D. căn cứ quân sự duy nhất.
Câu 17: Đề quốc Mĩ có thủ đoạn nào sau đây trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961-1965) ở miền Nam Việt Nam?
A. Tăng nhanh lực lượng quân đội Sài Gòn. B. Chỉ sử dụng quân đội viễn chinh Mĩ.
C. Chỉ sử dụng quân đồng minh Mĩ. D. Chỉ mở các cuộc hành quân tìm diệt.
Câu 18: Trong những năm 1965-1968, để quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào
sau đây ở miền Nam Việt Nam?
A. Đông Dương hóa chiến tranh. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 19: Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam (1954-1975) kết
thúc với thắng lợi của chiến dịch nào sau đây?
A. Chiến dịch Biên giới. B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
Câu 20: Trong những năm 1976-1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những
nhiệm vụ nào sau đây?
A. Kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. B. Kháng chiến chống Pháp.
C. Đấu tranh giành chính quyên. D. Đấu tranh bảo vệ Tổ quốc.
Câu 21: Trong phong trào đấu tranh chống Pháp cuối thế kỉ XIX, nhân dân Việt Nam đã
tham gia
A. phong trào Cần vương. B. khởi nghĩa Yên Bái.
C. đấu tranh nghị trường. D. đầu tranh báo chí.
Câu 22: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương
(1897-1914), xã hội Việt Nam có chuyền biến nào sau đây?
A. Giai cấp nông dân ra đời. B. Giai cấp địa chủ bị xóa bỏ.
C. Giai cấp địa chủ ra đời. D. Giai cấp công nhân ra đời.
Câu 23: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á giành được độc lập trong điều
kiện khách quan nào sau đây?
A. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.
B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
C. Có sự giúp đỡ của Liên Xô và Đông Âu.
D. Quân Đồng minh phản công quân Đức.
Câu 24: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh
tế Nhật Bản giai đoạn 1952-1973?
A. Tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ từ các nước thuộc địa.
B. Chỉ phí đầu tư cho quốc phòng thấp (không quá 1% GDP).
C. Áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại.

56
D. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước đối với nền kinh tế.
Câu 25: Trong những năm 1919-1923, phong trào đầu tranh của tư sản Việt Nam có mục
tiêu nào sau đây?

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
A. Đòi các quyền tự đo, dân chủ. B. Giải phóng dân tộc.
C. Giành ruộng đất cho nông dân. D. Lật đỗ chế độ phong kiến.
Câu 26: Nội dung nào sau đây thuộc bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-
1931 ở Việt Nam?
A. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ và lan rộng.
B. Kinh tế Việt Nam đang trên đà phục hồi và phát triển.
C. Chính quyền thực dân Pháp thi hành chính sách khủng bố.
D. Nhân dân Đông Dương chịu hai tầng áp bức của Nhật-Pháp.
Câu 27: Hiệp định Sơ bộ Việt-Pháp ngày 6-3-1946 không có nội dung nào sau đây?
A. Việt Nam và Pháp thực hiện việc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
B. Chính phủ Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do.
C. Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.
D. Hai bên ngừng mọi xung đột ở phía Nam và giữ nguyên quân đội tại vị trí cũ.
Câu 28: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam đã
A. giáng đòn nặng nề vào chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ.
C. buộc Mĩ phải chuyền sang thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. buộc Mĩ phải bắt đầu triển khai chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 29: Sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam thời
kì 1919-1930?
A. Thế lực phát xít lên cầm quyền ở Đức. B. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nỗ.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Nước Nga Xô viết được thành lập.
Câu 30: Trong giai đoạn 1939-1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng
đến cách mạng Việt Nam?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
B. Liên Xô và Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Trật tự hai cực lanta sụp đỗ.
D. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 31: Lý luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc được truyền bá vào Việt Nam
trong những năm -1921-1929 có điểm khác biệt nào sau đây so với chủ trương cứu nước
của các sĩ phu đầu thể ki XX?
A. Gắn độc lập dân tộc với chủ nghĩa xã hội.
B. Giải phóng dân tộc khỏi sự áp bức của thực dân.
C. Gắn vẫn đề dân tộc với dân chủ, dân quyền.
D. Giành độc lập gắn với khôi phục chế độ quân chủ.
Câu 32: So với trước Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước Việt Nam những
năm 20 của thế kỉ XX có điểm mới nào sau đây?
A. Có hai khuynh hướng chính trị cùng tồn tại và phát triển.

57
B. Có hai khuynh hướng chính trị phát triển kế tiếp nhau.
C. Có sự tham gia của nhiều lực lượng xã hội khác nhau.
D. Có quy mô rộng lớn, diễn ra ở cả trong và ngoài nước.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 33: Nội dung nào sau đây phản ánh bước phát triển mới của phong trào cách mạng
1930-1931 ở Việt Nam so với các phong trào yêu nước trước đó?
A. Xây dựng được một mặt trận thông nhất dân tộc rộng rãi.
B. Thực hiện nhiệm vụ chống đề quốc, giành độc lập dân tộc.
C. Khối liên minh công nông được hình thành trong thực tế.
D. Đã thực hiện thành công khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
Câu 34: Vấn đề nào sau đây được đặt lên hàng đầu trong các hội nghị của Đảng Cộng sản
Đông Dương giai đoạn 1939-1945?
A. Giải phóng dân tộc. B. Cải cách ruộng đất.
C. Giải phóng giai cấp. D. Thành lập mặt trận.
Câu 35: Trong những năm 1945-1946, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có thuận lợi
nào sau đây?
A. Được các nước Đồng minh thiết lập quan hệ ngoại g1ao.
B. Nhân dân quyết tâm bảo vệ chế độ dân chủ cộng hòa.
C. Được Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao.
D. Có sự ủng hộ và giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 36: Cuộc kháng chiến chỗng Mĩ, cứu nước (1954-1975) và Cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở Việt Nam có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Có lực lượng vũ trang cách mạng gồm ba thứ quân.
B. Từ chiến tranh du kích tiến lên chiến tranh chính quy.
C. Từ khởi nghĩa phát triển thành chiến tranh cách mạng.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng nhân dân.
Câu 37: Nhận xét nào sau đây là phù hợp về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên (1925-
1929)?
A. Một trong những tổ chức cộng sản đầu tiên của Việt Nam.
B. Một tổ chức yêu nước có khuynh hướng cộng sản.
C. Đội tiên phong của giai cấp công nhân Việt Nam.
D. Tổ chức tiền thân của Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh.
Câu 38: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt
Nam?
A. Chứng tỏ đường lối cách mạng giải phóng dân tộc của Đảng là sáng tạo.
B. Khẳng định đường lối cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới là sáng tạo.
C. Là thành công của một cuộc cách mạng có tính chất thổ địa và phản đế.
D. Là kết quả của việc thực hiện bản Luận cương chính trị tháng 10-1930.
Câu 39: Nội dung nào sau đây là điều kiện thuận lợi của Việt Nam khi mở chiến dịch
Biên giới thu-đông 1950
A. Pháp lâm vào thế bị động trên chiến trường do phải nhận viện trợ của Mĩ.
B. Nhiều nước xã hội chủ nghĩa có chính sách tích cực đối với Việt Nam.

58
C. Các nước xã hội chủ nghĩa hợp tác toàn diện và viện trợ cho Việt Nam.
D. Các vùng giải phóng của cách mạng Đông Dương được mở rộng và nói liền.
Câu 40: Nhận định nào sau đây là đúng về cuộc Tổng tiến công và nỗi dậy Mậu Thân

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
1968 của quân đội và nhân dân Việt Nam?
A. Tạo ra sự thay đổi lớn về so sánh lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam.
B. Là một đợt tổng khởi nghĩa ở các đô thị, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
C. Là biểu hiện của sự kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
D. Căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” của cuộc kháng chiến.

----HẾT-----

ĐỀ THỰC HÀNH SỐ 07
Câu 1:Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)?
A. Nhật Bản. B. Pháp. C. Đức. D. Mĩ.
Câu 2:Về mặt khoa học - kỹ thuật, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong giai đoạn 1945 -
1950?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh. D. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
Câu 3:Đến nửa sau thế kỉ XX, trong bốn “con rồng” kinh tế châu Á thì ở Đông Bắc Á có
ba, đó là
A.Nhật Bản, Hồng Kông, Đài Loan. B.Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
C.Hàn Quốc, Hồng Kông, Nhật Bản. D.Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản.
Câu 4:Quốc gia nào được coi là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ
Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Braxin. B. Áchentina. C. Pêru. D. Cuba.
Câu 5:Đâu là hoàn cảnh quốc tế thuận lợi để các nước tư bản Tây Âu điều chỉnh chính
sách đối ngoại theo hướng tích cực những năm 70 của thế kỉ XX?
A. Xu thế hoà hoãn Đông - Tây xuất hiện.

59
B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới.
C. Sự vươn lên mạnh mẽ của các nước Á, Phi, Mĩ Latinh.
D. Trật tự hai cực Ianta hoàn toàn sụp đổ.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 6:Những năm 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng khủng hoảng và
suy thoái kéo dài xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào sau đây?
A. Mĩ chạy đua vũ trang với Liên Xô.
B. Mĩ hạn chế về thị trường và thuộc địa.
C. Khủng hoảng năng lượng thế giới.
D. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt.
Câu 7:Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ chức Hiệp ước
Vácsava (1949) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?
A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh của hai hệ thống chính thức bắt đầu.
B. Xác lập cục diện hai phe, hai cực, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới.
C. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới.
D.T ạo nên sự phân chia đối lập giữa hai khu vực Đông Âu và Tây Âu.
Câu 8:Đặc điểm nổi bật nhất của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là
A. sản xuất ra nhiều sản phẩm có trí tuệ nhân tạo.
B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. làm xuất hiện hiện tượng ô nhiễm môi trường.
D. gia tăng khoảng cách giàu nghèo giữa các nước.
Câu 9:Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929), tư bản Pháp hạn
chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam vì
A. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp.
B. muốn biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp.
C. muốn biến Việt Nam thành thị trường trao đổi hàng hóa với Pháp.
D. Việt Nam không có thế mạnh để phát triển nhanh công nghiệp nặng.
Câu 10:Mâu thuẫn hàng đầu trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất cần
phải tập trung giải quyết là
A. giữa toàn thể nhân dân ta với Pháp và phong kiến, tay sai.
B. giữa giai cấp nông dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
C. giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản mại bản.
D. giữa toàn thể nhân dân ta với thực dân Pháp và tay sai.
Câu 11:Một trong những hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt
Nam là
A. hợp pháp, nửa hợp pháp.
B. biểu tình có vũ trang tự vệ.
C. đấu tranh vũ trang là chủ yếu.
D. bạo động vũ trang.
Câu 12:Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương chuyển hướng chỉ đạo cách mạng
trong những năm1936 – 1939 là do
A. Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp.
B. tình hình thế giới và trong nước thay đổi.
C. sự chỉ đạo quyết liệt của Quốc tế Cộng sản.
D. mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam gay gắt.
Câu 13:Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa sau ngày 2-9-1945

A. thực dân Pháp. B. đế quốc Anh.

60
C. phát xít Nhật. D. đế quốc Mĩ.
Câu 14:Chiến thắng nào dưới đây của nhân dân Việt Nam đã làm thất bại hoàn toàn âm
mưu đánh nhanh thắng nhanh của thực dân Pháp?

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
A. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953-1954.
B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947).
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông (1950).
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954).
Câu 15:Ở Việt Nam, từ năm 1948, thực dân Pháp thiết lập “hành lang Đông – Tây” nối
liền 4 tỉnh nào?
A. Điện Biên – Sơn La – Hà Nội – Hải Phòng.
B. Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình – Sơn La.
C. Lạng Sơn – Hải Phòng – Hà Nội – Hòa Bình.
D. Hòa Bình – Hà Nội – Hải Dương – Hải Phòng.
Câu 16:Quyết định quan trọng của Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) Ban chấp hành Trung
ương Đảng Lao động Việt Nam cho cách mạng miền Nam Việt Nam là
A. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường chính trị.
B. Để nhân miền Nam đấu tranh bằng con đường ngoại giao.
C. Để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực giành chính quyền.
D. Để nhân dân miền Nam đấu tranh bằng con đường vũ trang.
Câu 17:Thắng lợi quân sự nào dưới đây chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam có khả
năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ?
A. Chiến thắng Vạn Tường. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Đồng Xoài.
Câu 18:Ở Việt Nam, ngày 17-1-1960 tại Bến Tre bùng nổ phong trào đấu tranh nào dưới
đây?
A. Phá ấp chiến lược. B. Chống bình định. C. Phong trào Hòa bình. D. Đồng khởi.
Câu 19:Nội dung “bình định miền Nam có trọng điểm trong vòng 2 năm”, là kế hoạch
quân sự nào sau đây của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam?
A. Kế hoạch Xtalây Taylo. B. Kế hoạch Đờ-Lát Đờ-tát-Xi-nhi.
C. Kế hoạch Rơve. D. Kế hoạch Giônxơn Mác-namara.
Câu 20:Trong những năm 1976 - 1986, nhân dân Việt Nam thực hiện một trong những
nhiệm vụ nào sau đây?
A. Bảo vệ biên giới phía Bắc. B. Bầu Quốc hội khóa I.
C. Xây dựng quỹ độc lập. D. Xây dựng Hội Liên Việt.
Câu 21:Sau khi thực dân Anh thực hiện “phương án Maobáttơn”, nhân dân Ấn Độ vẫn
tiếp tục đấu tranh vì lý do nào dưới đây?
A. Muốn thực dân Anh viện trợ về kinh tế.
B. Muốn thực dân Anh trao trả độc lập hoàn toàn.
C. Không chấp nhận “phương án Maobáttơn”.
D. Không muốn bị chia rẽ về tôn giáo.
Câu 22:Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về tác động của cao trào giải phóng
dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
B. Bản đồ chính trị thế giới có sự thay đổi to lớn và sâu sắc.
C. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. Làm sụp đổ hoàn toàn trật tự thế giới hai cực Ianta.
Câu 23:Phương thức chủ yếu thực dân Pháp sử dụng trong quá trình xâm lược Việt Nam

61
1858 - 1884 là
A. sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo để điều tra tình hình Việt Nam.
B. phối hợp với triều đình Nguyễn đàn áp phong trào đấu tranh yêu nước.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
C. kết hợp các thủ đoạn chính trị - ngoại giao với các thủ đoạn kinh tế.
D. kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn chính trị - ngoại giao.
Câu 24: Bài học kinh nghiệm lớn nhất được rút ra cho cách mạng Việt Nam từ sự thất bại
của phong trào yêu nước cuối thế kỷ XIX những năm đầu thế kỷ XX là
A. xác định đúng giai cấp lãnh đạo và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn.
B. giải quyết đúng đắn mối quan hệ của hai nhiệm vụ dân tộc và giai cấp.
C. xây dựng được một mặt trận thống nhất dân tộc để đoàn kết toàn dân.
D. sử dụng sức mạnh của cả dân tộc để giải quyết vấn đề dân tộc và giai cấp.
Câu 25:Chính sách khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp ở Đông Dương không
thay đổi so với các cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất về
A. quy mô khai thác. B. số vốn đầu tư.
C. thủ đoạn bóc lột. D. lĩnh vực đầu tư.
Câu 26:Sự phân hóa tích cực của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành hai tổ
chức cộng sản (1929) chứng tỏ
A. sự khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam đã chấm dứt.
B. sự khủng hoảng về tổ chức cách mạng Việt Nam đã chấm dứt.
C. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
D. giai cấp công nhân Việt Nam đã hoàn toàn đấu tranh tự giác.
Câu 27:Nguyên nhân quyết định dẫn đến phong trào cách mạng 1930 – 1931 phát triển
mạnh ở hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh là
A. số lượng công nhân tập trung đông đúc. .
B. truyền thống yêu nước, chống ngoại xâm.
C. cơ sở Đảng ở đây phát triển mạnh mẽ.
D. đời sống nhân dân vô cùng khổ cực.
Câu 28:Hạn chế về việc xác định nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị (10-1930)
của Đảng Cộng sản Đông Dương bước đầu được khắc phục trong Nghị quyết
A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 3-1945.
B. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 7-1936.
C. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 11-1939.
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương tháng 5-1941.
Câu 29:Thắng lợi quân sự nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX “được ghi vào
lịch sử dân tộc như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, hay một Đống Đa trong thế kỉ XX và
đi vào lịch sử thế giới như một chiến công chói lọi đột phá thành trì của hệ thống nô dịch
thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc”?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975
B. Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 30:Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) và chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam là
A. biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. mở các cuộc hành quân “tìm diệt”, “bình định”.
C. tiến hành bằng lực lượng quân Mĩ và quân đồng minh.
D. tấn công quân giải phóng ở Vạn Tường (Quảng Ngãi).

62
Câu 31:Yếu tố quyết định nhất để khuynh hướng vô sản hoạt động và giành thắng lợi
trong phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
B. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và Quốc tế Cộng sản ra đời.
C. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn và tích cực truyền bá vào Việt Nam.
D. cả hai khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã thất bại.
Câu 32:Phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam trong giai đoạn 1926 -
1929 có điểm khác so với phong trào công nhân giai đoạn 1919 - 1925 là
A. diễn ra dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. mang tính chính trị rõ rệt, liên kết thành các phong trào chung.
C. diễn ra quyết liệt đòi các mục tiêu về kinh tế, mang tính tự phát.
D. phong trào đã thu nhiều thắng lợi quan trọng, mang tính tự phát.
Câu 33:Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương
(tháng 5-1941) đã khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10-1930 khi
A. xác định tính chất của cách mạng Việt Nam.
B. nhấn mạnh vai trò của lực lượng chính trị.
C. xác định hình thức phát triển của khởi nghĩa.
D. chủ trương dùng bạo lực để giành chính quyền.
Câu 34:Nội dung nào sau đây không đúng khi đánh giá về phong trào cách mạng 1936 -
1939 ở Việt Nam?
A. Cuộc vận động dân chủ rộng rãi, thu hút đông đảo quần chúng nhân dân.
B. Có hình thức đấu tranh phong phú, quyết liệt, không ảo tưởng vào kẻ thù.
C. Mục tiêu đòi tự do dân chủ, cơm áo và hoà bình có tính sách lược.
D. Nhiệm vụ chiến lược cách mạng là chống đế quốc và phong kiến.
Câu 35:Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ
năm 1954 của nhân dân Việt Nam?
A. Là sự kết hợp chặt chẽ giữa tổng công kích, tổng khởi nghĩa và nổi dậy của quần
chúng.
B. Là kết quả của sự kết hợp giữa chiến tranh chính quy và chiến tranh du kích.
C. Là biểu hiện của sức mạnh Nhân dân cả nước khi đã hoàn thành cải cách ruộng đất.
D. Là điển hình thành công của một cuộc tổng tiến công và nổi dậy ở vùng rừng núi.
Câu 36:Nội dung phản ánh không đúng nét đặc sắc của nghệ thuật tác chiến trong chiến
dịch trinh sát mở đầu Đường số 14 - Phước Long năm 1975 ở Việt Nam là
A. tiến công đột phá từng mục tiêu kết hợp sử dụng lực lượng, phương tiện tăng dần từng
bước.
B. tạo lập thế trận chiến dịch vững chắc, luôn đánh địch ở thế chủ động giành thắng lợi.
C. lựa chọn đúng địa bàn tác chiến, kết hợp sử dụng lực lượng, phương tiện tăng dần từng
bước.
D. đánh địch trong thế bị động nhưng linh hoạt, sử dụng lực lượng, phương tiện tăng dần
từng bước.
Câu 37:Trong phong trào yêu nước những năm 20 của thế kỉ XX, lực lượng trí thức Việt
Nam có vai trò nào sau đây?
A. Vận động quần chúng tham gia mặt trận dân tộc dân chủ.
B. Xây dựng lực lượng mọi mặt cho khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa vũ trang để giành độc lập cho dân tộc.
D. Góp phần xác lập khuynh hướng mới trong phong trào dân tộc.
Câu 38:Nhận định nào sau đây là đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt

63
Nam?
A. Chứng tỏ đường lối kháng chiến của Đảng là đúng đắn và sáng tạo.
B. Thành công của cuộc cách mạng có tính chất giải phóng và bảo vệ.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
C. Chưa mang tính triệt để do tàn dư của chế độ cũ vẫn còn tồn tại.
D. Kết quả thực hiện Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (1930).
Câu 39:Ý nào phản ánh không đúng điểm chung trong các kế hoạch Đờ lát đơ Tátxinhi
(1950) và Nava (1953) của thực dân Pháp?
A. Diễn ra trong điều kiện quốc tế có sự hoà hoãn giữa các nước.
B. Đề ra ở thế bị động trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp.
C. Chứng minh sự can thiệp của Mĩ vào chiến tranh ở Đông Dương.
D. Các kế hoạch ra đời đều có sự đồng ý và nhận sự viện trợ của Mỹ.
Câu 40: Đánh giá nào sau đây không đúng về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu
Thân (1968) ở miền Nam Việt Nam?
A. Là biểu hiện của sự kết hợp khởi nghĩa vũ trang với chiến tranh cách mạng.
B. Tiến hành tổng tiến công ở các đô thị, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
C. Tiến công địch từ ngoài vào trong, biến hậu cứ của địch thành chiến trường.
D. Đánh đồng loạt bằng nhiều hình thức, cả ba mũi quân sự, chính trị và binh vận.

----HẾT-----

ĐỀ THỰC HÀNH SỐ 08
Câu 1:Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), miền Bắc bán đảo Triều Tiên thuộc
phạm vi chiếm đóng của
A. Liên Xô. B. Anh. C. Mĩ. D. Trung Quốc.
Câu 2:Từ năm 1991 đến năm 2000, về mặt đối ngoại Liên Bang Nga một mặt ngả về
phương Tây, mặt khác khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước
A. châu Phi. B Mĩ Latinh. C. châu Á. D. châu Úc.
Câu 3:Nửa sau thế kỉ XX, nước nào sau đây ở khu vực Đông Bắc Á trở thành nền kinh tế
lớn thứ hai thế giới?
A. Thái Lan. B. Nhật Bản. C. Malaixia. D. Xingapo.
Câu 4:Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) đã
A. ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
B. mở ra bước ngoặt trong cuộc chiến chống chủ nghĩa phát xít.
C. mở màn cho cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa quân phiệt.
D. đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 5:Một trong những điều kiện thúc đẩy sự hình thành xu thế liên kết khu vực ở Tây
64
Âu từ những năm 50 của thế kỉ XX là
A. nhu cầu hợp tác giữa các nước để tăng khả năng cạnh tranh về kinh tế.
B. nhu cầu hợp tác giữa các nước để tăng khả năng cạnh tranh về quân sự.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
C. nhu cầu hợp tác giữa các nước để thành lập một liên minh quân sự.
D. tác động của xu thế hòa hoãn Đông-Tây đang lan rộng ở châu Âu.
Câu 6:Từ đầu những năm 90, quốc gia nào sau đây nỗ lực vươn lên thành một cường
quốc chính trị để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế?
A. Liên Bang Nga. B. Liên Xô. C. Pháp. D. Nhật Bản.
Câu 7:Một trong những di chứng của Chiến tranh lạnh là
A. xung đột tôn giáo. B. chủ nghĩa li khai.
C. tranh chấp biển đảo. D. xâm phạm chủ quyền.
Câu 8:Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng xung đột quân sự đẫm
máu diễn ra ở một số khu vực trên thế giới ngày nay là do
A. mâu thuẫn hai cực Đông - Tây.
B. xung đột lợi ích kinh tế.
C. tình trạng tranh chấp lãnh thổ.
D. chạy đua vị trí siêu cường.
Câu 9:Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp tiến hành ở Việt
Nam dẫn đến sự xuất hiện của giai cấp mới là
A. công nhân và tiểu tư sản. B. công nhân và tư sản.
C. tư sản và tiểu tư sản. D. địa chủ và nông dân.
Câu 10:Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (1925 - 1929) là báo
A. Thanh niên. B. Búa liềm.
C. Người cùng khổ. D. Nhân dân.
Câu 11: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7-
1936) xác định kẻ thù trước mắt của cách mạng Đông Dương là
A. đế quốc Pháp-Nhật. B. phát xít Nhật và tay sai.
C. bọn phản động thuộc địa. D. đế quốc Mĩ và tay sai.

Câu 12:Vận động xây dựng các hội cứu quốc trong mặt trận Việt Minh là việc làm nhằm
phát triển
A. căn cứ địa cách mạng. B. lực lượng vũ trang.
C. lực lượng chính trị. D. lực lượng quân sự.
Câu 13:Sự kiện nào sau đây diễn ra ở Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945?
A. Nguyễn Ái Quốc về nước lãnh đạo cách mạng.
B. Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ toàn thắng.
C. Bản Hiến pháp đầu tiên được thông qua.
D. Pháp, Mĩ thực hiện kế hoạch Nava.
Câu 14: Một trong những quyết định của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương
Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) là
A. thành lập Mặt trận Liên Việt.
B. thành lập Mặt trận Việt Minh.
C. thành lập Mặt trận nhân dân chống phát xít.
D. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 15:Từ thực tiễn của cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 – 1954) chứng
tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao

65
A. phụ thuộc vào thái độ của các nước lớn.
B. tác động trở lại mặt trận quân sự, chính trị.
C. không làm thay đổi so sánh lực lượng.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
D. phản ánh kết quả đấu tranh chính trị.
Câu 16:Nội dung phản ánh không đúng ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam là
A. thắng lợi mở ra kỉ nguyên độc lập, tự do, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.
C. cỗ vũ phong trào cách mạng, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
D. “một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc”.
Câu 17:Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đánh
giá vai trò của cách mạng miền Bắc là
A. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng cả nước.
B. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Bắc.
D. quyết định nhất đối với sự phát triển cách mạng miền Nam.
Câu 18:Nội dung nào không phải là đặc điểm của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”
(1961 - 1965) mà Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam?
A. Là loại hình chiến tranh kiểu mới.
B. Dựa vào sự viện trợ kinh tế và quân sự của Mĩ.
C. Được tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu.
D. Nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 19:Một trong những ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân
(1968) ở miền Nam Việt Nam là
A. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. buộc Mĩ phải tuyên bố “mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
C. ta đã đánh cho Mĩ cút nhưng ngụy chưa nhào.
D. Mĩ buộc xuống thang chấp nhận kí Hiệp định Pari.
Câu 20:Trong những năm 1976 - 2000, nhân dân Việt Nam không thực hiện nhiệm vụ
nào sau đây?
A. Bảo vệ biên giới phía Bắc.
B. Bảo vệ biên giới Tây Nam.
C. Bảo vệ chủ quyền biển đảo.
D. Kháng chiến và kiến quốc.
Câu 21:Điểm tương đồng của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mĩ
Latinh sau chiến tranh thế giớ thứ hai là đều
A. căn cứ trên cơ sở pháp lý của Liên hợp quốc.
B. đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân đế quốc.
C. hình thức đấu tranh chủ yếu là khởi nghĩa vũ trang.
D. do đảng cộng sản ở các nước trực tiếp lãnh đạo.
Câu 22:Trong nửa sau thế kỷ XX, quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng với nét nổi
bật là?
A. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống hoàn chỉnh trên thế giới.
B. Tình trạng đối đầu giữa hai siêu cường dẫn tới chiến tranh lạnh.
C. Sự xuất hiện và phát triển mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.
D. Quy mô toàn cầu của các tổ chức liên kết quốc tế và khu vực.
Câu 23:Hai xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước ở Việt Nam những

66
năm đầu thế kỉ XX không có sự khác biệt về
A. xác định đối tượng trực tiếp.
B. xu hướng cách mạng.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
C. phương thức thực hiện.
D. khuynh hướng chính trị.
Câu 24:Nội dung phản ánh không đúng về nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước
đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là
A. thiếu sự lãnh đạo của giai cấp tiên tiến với đường lối đúng đắn.
B. giai cấp công nhân chưa trở thành lực lượng chính trị độc lập.
C. lãnh đạo có chuyển biến về tư tưởng nhưng hạn chế về giai cấp.
D. ý thức hệ phong kiến đã lỗi thời vào cuối thế kỉ XIX, đầu thế kỉ XX.
Câu 25:Đánh giá về vai trò to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1921 - 1924 đối với
cách mạng Việt Nam?
A. Đặt cơ sở cho việc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn.
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
C. Chuẩn bị về tư tưởng cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 26:Chủ trương xây dựng xã hội mới trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
Cộng sản Việt Nam (1930) về phương diện kinh tế được thể hiện ở
A. lập chính phủ công nông binh;
B. tổ chức quân đội công nông.
C. thủ tiêu hết các thứ quốc trái.
D. dân chúng được tự do tổ chức.
Câu 27:Tính chất dân chủ của các xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh (1930-1931) biểu hiện
qua một trong những hoạt động nào sau đây?
A. Thành lập chính quyền cách mạng của nhân dân, do nhân dân bầu ra.
B. Xóa bỏ quyền chiếm hữu ruộng đất của giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Thực hiện chính sách bảo đảm quyền lợi về chính trị cho nhân dân.
D. Xóa bỏ các giai cấp bóc lột, đưa công nông lên nắm chính quyền.

Câu 28:Tính chất dân tộc của phong trào cách mạng 1936-1939 ở Việt Nam không thể
hiện ở
A. thành lập Mặt trận dân chủ Đông Dương.
B. xác định kẻ thù là bọn phản động thuộc địa.
C. đòi quyền tự do dân chủ, cơm áo và hòa bình.
D.có sự kết hợp đấu tranh công khai và bí mật.
Câu 29:Một trong những chủ trương thể hiện sự lãnh đạo, chỉ đạo sáng tạo, kịp thời của
Đảng Lao động Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp giai đoạn từ đông
- xuân 1953 - 1954 đến khi toàn thắng là
A. chuyển từ đánh nơi địch bố phòng sơ hở đến chọn chỗ mạnh để đánh.
B. chuyển từ lối đánh công kiên đến kết hợp đánh du kích và công kiên.
C. chủ trương đánh vận động là chủ yếu kết hợp với lối đánh công sự.
D. chủ trương đánh du kích là chủ yếu kết hợp với lối đánh vận động.
Câu 30:Cuộc chiến tranh nhân dân nào vừa mang tính chất giải phóng dân tộc vừa mang
tính chất bảo vệ Tổ quốc diễn ra ở Việt Nam?
A. Kháng chiến chống thực dân Pháp (1858 - 1884).
B. Cách mạng tháng Tám (1945).

67
C. Kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954).
D. Kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975).
Câu 31:Điểm khác của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) so với cuộc

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp ở Việt Nam là
A. tạo điều kiện cho sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước mới.
B. không du nhập hoàn chỉnh phương thức sản xuất mới vào thuộc địa.
C. tạo điều kiện cho sự xuất hiện của giai cấp mới trong xã hội.
D. quy mô lớn với việc đầu tư vốn nhiều nhất vào lĩnh vực nông nghiệp.
Câu 32:Nhiệm vụ của cuộc cách mạng tư sản dân quyền được xác định trong Cươnglĩnh
chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam (2-1930) là
A. chống đế quốc và phong kiến.
B. chống đế quốc thực dân Pháp.
C. chống đế quốc pháp và tay sai.
D. chống đế quốc và địa chủ lớn.
Câu 33:Nội dung nào phản ánh đúng điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên
(2-1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng
Cộng sản Đông Dương?
A. Xác định đường lối chiến lược của cách mạng.
B. Phương pháp cách mạng là khởi nghĩa vũ trang.
C. Lực lượng lãnh đạo cách mạng là giai cấp vô sản.
D. Vị trí giải quyết các nhiệm vụ của cách mạng.
Câu 34:Đánh giá nào sau đây là đúng về phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?
A. Tính dân chủ điển hình hơn tính dân tộc.
B. Phong trào không mang tính cách mạng.
C. Phong trào còn nặng về đấu tranh giai cấp.
D. Mang tính dân tộc và nhân dân sâu sắc.
Câu 35:Điểm khác nhau về nguyên nhân thắng lợi giữa Cách mạng tháng Tám (1945)
với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) là
A. truyền thống yêu nước, anh hùng bất khuất của dân tộc.
B. căn cứ hậu phương vững chắc và khối đoàn kết toàn dân.
C. tình đoàn kết chiến đấu của nhân dân ba nước Đông Dương.
D. sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh của thời đại.
Câu 36:Nội dung phản ánh không đúng về cuộc kháng chiến chống đế quốc Mĩ xâm lược
(1954-1975) của quân dân Việt Nam là
A. rải qua lâu dài có sự kết hợp giữa khởi nghĩa và chiến tranh.
B. là cuộc chiến tranh không phân biệt hậu phương và tiền tuyến.
C. tư tưởng chiến lược chủ động tiến công bằng nhiều lực lượng.
D. tư tưởng đánh tập trung lực lượng, dàn thành hai tuyến đối địch.
Câu 37:Nội dung phản ánh đúng về phong trào yêu nước theo khuynh hướng dânchủ tư
sản và khuynh hướng vô sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là
A. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới.
B. không đáp ứng được yêu cầu của thực tiễn cách mạng.
C. góp phần rèn luyện đội ngũ cốt cán cho cách mạng.
D. không có sự đấu tranh lẫn nhau để giành quyền lãnh đạo.
Câu 38:Một trong những thắng lợi trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 đánh dấu
bước tiến quan trọng của đường lối cách mạng dân chủ mà Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra
từ năm 1930 là

68
A. thắng lợi của cao trào kháng Nhật cứu nước.
B. thành lập Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc kì.
C. thành lập ủy ban lâm thời khu giải phóng Việt Bắc.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
D. vua Bảo Đại thoái vị, chế độ phong kiến sụp đổ.
Câu 39:Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về quá trình xây dựng hậu
phương trong kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) ở Việt Nam?
A. xây dựng tiềm lực kháng chiến và bước đầu thực hiện “người cày có ruộng”.
B. xây dựng tiềm lực kháng chiến kết hợp với đem lại quyền lợi cho nông dân.
C. là quá trình thực hiện mục tiêu “người cày có ruộng” ngay trong kháng chiến.
D. không xây dựng tiềm lực kháng chiến nhưng bước đầu thực hiện “người cày có ruộng”.
Câu 40:Cách mạng tháng Tám năm 1945 và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) ở Việt Nam
có điểm giống nhau nào sau đây?
A. Tiến đánh vào cơ quan đầu não quyết định thắng lợi.
B. Sử dụng lối đánh du kích, chớp thời cơ giành thắng lợi.
C. Là một đợt tổng khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
D. Là cuộc chiến tranh nhân dân, chiến tranh bảo vệ Tổ quốc.
----HẾT-----

ĐỀ THỰC HÀNH SỐ 09

Câu 1: Phong trào cách mạng 1930- 1931 và cuộc vận động giải phóng dân tộc 1939-1945
có điểm tương đồng nào sau đây?
A. Kết hợp các hình thức đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp.
B. Sử dụng bạo lực để giải quyết vấn đề cơ bản của cách mạng.
C. Hướng tới mục tiêu thành lập chính quyền do công nông làm chủ.
D. Đồng thời giương cao hai ngọn cờ phản đế và phản phong.
Câu 2: Luận cương chính trị (10-1930) không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất vì lí do nào sau đây?
A. Chưa xác định được khả năng lãnh đạo của giai cấp công nhân.
B. Chưa xác định được lực lượng chủ yếu tham gia cách mạng.
C. Không xác định được hai mâu thuẫn cơ bản trong xã hội thuộc địa.
D. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội thuộc địa.
69
Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại, Nhật Bản thực hiện chính sách liên
minh chặt chẽ với quốc gia nào sau đây?
A. Mĩ. B. Việt Nam. C. Liên Xô. D. Campuchia.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 4: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển của kinh tế
Mĩ giai đoạn 1945-1973?
A. Vai trò điều tiết của Nhà nước. B. Hợp tác chặt chẽ với Liên Xô.
C. Hợp tác với các nước Đông Âu. D. Chi phí cho quốc phòng thấp.
Câu 5: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 là
A. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ và Tây Âu.
C. gia nhập tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
D. liên minh chặt chẽ với Nhật Bản và Hàn Quốc.
Câu 6: Các tổ chức đại diện tiêu biểu cho hai khuynh hướng chính trị ở Việt Nam trong
những năm 1925 - 1929 có điểm chung nào sau đây?
A. Thực hiện nhiệm vụ chủ yếu của dân tộc.
B. Đề ra đường lối cách mạng khoa học và sáng tạo.
C. Giải quyết hài hòa nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
D. Tập hợp được lực lượng xã hội đông nhất.
Câu 7: Sự kiện nào sau đây diễn ra trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế kỉ
XIX?
A. Khởi nghĩa Yên Bái. C. Tổ chức phong trào Đông Du.
B. Khởi nghĩa Bãi Sậy. D. Thành lập Hội Duy tân.
Câu 8: Đến cuối thập niên 90 thế kỉ XX, tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành
tinh là
A. Tổ chức Hiệp ước Vácsava.
B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
C. Liên minh châu Âu.
D. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.
Câu 9: Từ đầu thập niên 70 của thế kỷ XX, thế giới
A. diễn ra cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. xuất hiện cuộc Chiến tranh lạnh.
C. xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông- Tây.
D. diễn ra cuộc chiến tranh hạt nhân.
Câu 10: Trong giai đoạn 1939 - 1945, sự kiện lịch sử thế giới nào sau đây có ảnh hưởng
đến cách mạng Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công. B. Nước Pháp bị phát xít Đức chiếm đóng.
C. Đại hội lần thứ V của Quốc tế cộng sản. D. Mĩ phát động cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 11: Nội dung nào sau đây là không đúng ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Điện Biên
Phủ (1954)?
A. Tạo điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh ngoại giao của ta ở Giơnevơ.
B. Buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.

70
C. Đập tan kế hoạch Nava của Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh.
D. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp ở Đông Dương.
Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đóng góp của Nguyễn Ái Quốc đối với cách

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
mạng Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?
A. Từng bước tìm kiếm đồng minh cho các mạng Việt Nam.
B. Xây dựng và truyền bá lí luận giải phóng giai cấp về Việt Nam.
C. Trực tiếp lãnh đạo phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam.
D. Giải quyết triệt để tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước.
Câu 13: Hoạt động nào sau đây không diễn ra trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-
1945 ở Việt Nam?
A. Thành lập chính quyền Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.
B. Tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong cả nước.
C. Thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh.
D. Thành lập đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.
Câu 14: Nội dung nào sau đây là điểm giống nhau giữa các chiến lược chiến tranh của đế
quốc Mĩ thực hiện ở Việt Nam (1954 - 1975)?
A. Thực hiện các mục tiêu của chiến lược toàn cầu.
B. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chiến đấu chủ yếu.
C. Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Mở rộng đánh chiếm ra cả ba nước Đông Dương.
Câu 15: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng cộng sản Việt
Nam (10- 1930) đã
A. phát động Cao trào kháng Nhật. B. thành lập Mặt trận Liên việt.
C. thông qua Luận cương chính trị. D. tiến hành khởi nghĩa từng phần.
Câu 16: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954), chiến thắng nào sau
đây của quân dân Việt Nam đã làm phá sản kế hoạch Rơve?
A. Biên giới. B. Điện Biên Phủ.
C. Ấp Bắc. D. Vạn Tường.
Câu 17: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào sau đây vào Việt Nam
với danh nghĩa giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?
A. Quân Pháp. B. Quân Mĩ. C. Quân Anh. D. Quân Trung Hoa Dân quốc.
Câu 18: Trong quá trình chiến đấu chống các chiến lược chiến tranh của Mĩ (1954 -
1975), nhân dân miền Nam Việt Nam đã
A. kết hợp với quân dân Lào và Campuchia cùng chống kẻ thù chung.
B. kết hợp đánh địch trên chiến trường và đấu tranh trên bàn đàm phán.
C. luôn nhận được sự ủng hộ của tất cả các nước xã hội chủ nghĩa.
D. kết hợp giữa tiêu diệt địch với nổi dậy giành quyền làm chủ.
Câu 19: Cuối năm 1974 đầu năm 1975, quân dân miền Nam Việt Nam giành thắng lợi
trong chiến dịch nào sau đây?
A. Hồ Chí Minh. B. Phước Long. C. Tây Nguyên. D. Huế - Đà Nẵng.

71
Câu 20: Trong những năm 1975-1979, quân đội Việt Nam đã phối hợp với lực lượng cách
mạng Campuchia thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Giúp đỡ nhân dân Lào kháng chiến chống Pháp.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
B. Xóa bỏ chế độ diệt chủng Khơme đỏ.
C. Bảo vệ biên giới phía Bắc Việt Nam.
D. Giúp đỡ nhân dân Lào kháng chiến chống Mĩ.
Câu 21: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) ở Đông Dương, thực
dân Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam chủ yếu là do
A. nguồn nhân lực Việt Nam không đáp ứng được yêu cầu.
B. tập trung vốn để đầu tư cho lĩnh vực nghiên cứu khoa học.
C. thị trường Việt Nam nhỏ hẹp không đáp ứng đủ yêu cầu.
D. muốn cột chặt nền kinh tế Việt Nam vào nền kinh tế Pháp.
Câu 22: Sự kiện nào dưới đây có ảnh hưởng tích cực đến cách mạng Việt Nam trong
những năm 1919-1930?
A. Chiến tranh lạnh chấm dứt. B. Cộng hòa nhân dân Trung Hoa thành lập.
C. Phe phát xít thất bại hoàn toàn. D. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Pháp.
Câu 23: Từ năm 1919 đến giữa năm 1923, Nguyễn Ái Quốc hoạt động ở quốc gia nào sau
đây?
A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Nhật Bản.
Câu 24: Nội dung nào sau đây chứng tỏ Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đầu năm 1930 là
bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam?
A. Mở ra kỉ nguyên mới của lịch sử dân tộc - kỉ nguyên độc lập và tự do.
B. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam chính thức trở thành đảng cầm quyền.
D. Chứng tỏ giai cấp công nhân Việt Nam đã đủ sức lãnh đạo cách mạng.
Câu 25: Tháng 12-1953, Đảng Lao động Việt Nam chủ trương mở chiến dịch Điện Biên
Phủ trong điều kiện
A. đã đánh giá đầy đủ những thuận lợi và khó khăn trên chiến trường.
B. kẻ thù đã lung lay ý chí xâm lược và từ bỏ chiến tranh ở Đông Dương.
C. thế và lực của ta đủ mạnh để tiêu diệt quân Pháp trên toàn Đông Dương.
D. Việt Nam giành được những thắng lợi bước đầu trên bàn đàm phán.
Câu 26: Trong phong trào dân chủ 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam
A. tiến hành khởi nghĩa vũ trang B. tiến hành cải cách ruộng đất.
C. đấu tranh đòi tự do, dân chủ. D. đấu tranh đòi độc lập dân tộc.
Câu 27: Năm 1945, nhân dân Inđônêxia, Việt Nam và Lào đã tận dụng điều kiện khách
quan nào sau đây để giành độc lập?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Sự xác lập trật tự hai cực Ianta.
C. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. D. Sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô.
Câu 28: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) ở Đông Dương, thực
dân Pháp thực hiện chính sách nào sau đây ?
A. Giảm tô thuế. B. Chia ruộng đất cho dân cày.

72
C. Cướp ruộng đất. D. Phát triển công nghiệp nặng.
Câu 29: Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới
thu-đông 1950 là

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
A. mở rộng và củng cố căn cứ địa Việt Bắc.
B. buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari về Việt Nam.
C. buộc Mĩ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.
D. đánh đổ chính quyền Ngô Đình Diệm.
Câu 30: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia châu Phi nào sau đây tiến hành cuộc
đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc Apácthai?
A. Nam Phi. B. Ba Lan. C. Mianma. D. Malaixia.
Câu 31: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965),
quân dân miền Nam Việt Nam có hoạt động nào sau đây?
A. Tham gia phong trào xóa nạn mù chữ. B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Tham gia Tổng tuyển cử bầu Quốc hội. D. Đấu tranh phá Ấp chiến lược.
Câu 32: Trong cuộc chiến đấu chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968), quân dân
miền Nam Việt Nam giành thắng lợi quân sự nào sau đây?
A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Việt Bắc.
C. Trận Vạn Tường. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
Câu 33: Trong những năm 1925 - 1929, tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên có
hoạt động nào sau đây?
A. Thành lập các Trung đội Cứu quốc quân.
B. Đưa cán bộ về nước truyền bá lí luận cách mạng.
C. Thành lập mặt trận dân tộc thống nhất.
D. Lãnh đạo nhân dân khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 34: Bài học kinh nghiệm nào sau đây được rút ra từ thực tiễn thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) cho sự nghiệp
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay?
A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
B. Xây dựng sức mạnh tổng hợp để chủ động ứng phó với mọi nguy cơ.
C. Kết hợp chặt chẽ sức mạnh của tiền tuyến với sức mạnh của hậu phương.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang ba thứ quân chính quy và từng bước hiện đại.
Câu 35: Một trong những quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945) là
A. thành lập Liên minh châu Âu. B. tiến hành chiến lược toàn cầu.
C. thành lập tổ chức Liên hợp quốc. D. phát động cuộc Chiến tranh lạnh.
Câu 36: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. làm cho đời sống của con người kém an toàn.
B. nâng cao hiệu quả sản xuất của nền kinh tế.
C. thúc đẩy nhanh sự phát triển của lực lượng sản xuất.
D. góp phần chuyển biến sâu sắc cơ cấu kinh tế.
Câu 37: Năm 1945, quốc gia châu Á nào sau đây giành được độc lập?
A. Ai Cập. B. Cuba. C. Môdămbích. D. Lào.

73
Câu 38: Nhận định nào sau đây là đúng về chủ trương của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941)?
A. Khẳng định lại nhiệm vụ chủ yếu được đề ra trong Luận cương chính trị.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
B. Là sự trở về đầy đủ với tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
C. Đưa nhân dân ta bắt đầu bước vào thời kì vận động giải phóng dân tộc.
D. Tiến hành cách mạng tư sản dân quyền với một nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
Câu 39: “Ấp chiến lược” được coi là “xương sống” của chiến lược chiến tranh nào sau
đây?
A. “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968). B. “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969-1973).
C. “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965). D. “Đông Dương hóa chiến tranh” (1969-1973).
Câu 40: Trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968), quân
dân miền Nam Việt Nam đã
A. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch bình định của Pháp.
B. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
C. đập tan kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
D. đánh thắng chiến thuật “tìm diệt” của quân Mĩ.
----HẾT-----

ĐỀ THỰC HÀNH SỐ 10

Câu 1. Nguyên thủ các quốc gia nào tham dự Hội nghị Ianta (2/1945) ?
A. Mĩ, Anh ,Pháp B. Đức, Pháp, Mĩ
C. Liên Xô, Anh, Pháp D. Mĩ, Anh, Liên Xô
Câu 2. Năm 1949 ,diễn ra sự kiện quan trọng nào ở Liên Xô ?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng tàu vũ trụ bay vòng quanh Trái Đất.
D. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng
Câu 3. Sau khi giành độc lập , Ấn Độ thi hành chính sách nào sau đây?
A. Chính sách hòa bình, trung lập, tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
B. Chính sách hợp tác và phát triển toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa.
74
C.Chính sách láng giềng than thiện, làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.
D. Chính sách thân Mĩ và liên kết với các nước phương Tây để nhận viện trợ.
Câu 4. Năm 1945, nhân dân Indonêxia giành độc lập từ tay

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
A. Phát xít Nhật. B. thực dân Hà Lan. C. đế quốc Anh. D. thực dân Pháp.
Câu 5. Từ năm 1945 đến năm 1952 chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. mở rộng quan hệ đối ngoại với các nước Đông Nam Á.
B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước trên thế giới.
D. liên minh với Mĩ và Liên Xô.
Câu 6. Kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1973 có đặc điểm là
A. phát triển nhanh. B. phát triển chậm chạp.
C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề. D. phát triển xen kẽ suy thoái ngắn.
Câu 7. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện từ khi nào?
A. Cuối những năm 70. B. Cuối những năm 80.
C. Đầu những năm 70. D. Đầu những năm 80.
Câu 8. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu
thế
A. đa dạng hóa. B. toàn cầu hóa.
C. hợp tác và đấu tranh. D. hõa hoãn tạm thời.
Câu 9.Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc
soạn thảo là gì?
A. Độc lập dân tộc. B. Ruộng đất dân cày.
C. Độc lập và tự do. D. Độc lập dân tộc, ruộng đất dân cày.
Câu 10. Báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh đã trang bị lí luận gì cho các cán
bộ của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ?
A. lí luận Mác – Lê nin. B. tư tưởng dân chủ tư sản.
C. lí luận cách mạng giải phóng dân tộc. D. chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến.
Câu 11. Năm 1936, Đảng đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi?
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 12. Sự kiện đánh dấu chấm dứt chế độ phong kiến ở Việt Nam là
A. cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi.
B. vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị.
C. cuộc Tổng khởi nghĩa thắng lợi trong cả nước.
D. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời.
Câu 13. Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một
quốc gia
A. tự do. B. tự trị. C. tự chủ. D. độc lập.
Câu 14. Chủ trương của Đảng trong Đông Xuân 1953 – 1954 là
A. phân tán, tiêu hao sinh lực địch.
B. đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava.
C. buộc địch vào thế bị động, tìm cách thương lượng.
D. buộc Pháp kí hiệp định Giơnevơ.
Câu 15. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đề ra chủ trương gì để giải quyết nạn dốt sau Cách
mạng tháng Tám năm 1945?

75
A. Thành lập hệ thống trường học các cấp.
B. Kêu gọi nhân dân cả nước tham gia xóa nạn mù chữ.
C. Ra Sắc lệnh thành lập “Nha Bình dân học vụ”.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
D. Nhanh chóng mở khai giảng các trường học cấp phổ thông.
Câu 16.Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ được thực hiện bằng lực lượng nào?
A. Lực lượng tổng lực với vũ khí hiện đại, tối tân nhất.
B. Quân viễn chinh, quân chư hầu của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Lực lượng quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mĩ chỉ huy, vũ khí Mĩ.
Câu 17. Hội nghị lần thứ 21 (7-1973) của Đảng chủ trương đấu tranh trên những mặt trận
nào?
A. Quân sự, chính trị, ngoại giao B. Chính trị, ngoại giao
C. Quân sự, ngoại giao D. Chính trị, quân sự
Câu 18. Chiến thuật được sử dụng trong trong “Chiến tranh đặc biệt” là
A. Dồn dân lập “ấp chiến lược”.
B. “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.
C. càn quét tiêu diệt lực lượng cách mạng.
D. “bình định” toàn bộ miền Nam.
Câu 19. Một trong những ý nghĩa của việc kí Hiệp định Pari (1973) về chấm dứt chiến
tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam là
A. mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc.
B. là mốc đánh dấu cách mạng miền Nam hòa thành nhiệm vụ "đánh cho ngụy nhào".
C. Mĩ buộc phải tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
Câu 20. Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) là đổi mới
toàn diện và đồng bộ, nhưng trọng tâm là đổi mới về?
A. Chính trị. B. Kinh tế. C. Văn hoá. D. Xã hội.
Câu 21. Năm 1858 Pháp tấn công Đà Nẵng với chiến thuật
A. đánh lấn dần. B. đánh lâu dài.
C. "chinh phục từng gói nhỏ". D. đánh nhanh thắng nhanh.
Câu 22. Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội
Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?
A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.
B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.
C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.
D. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.
Câu 23. Nhận định của Nguyễn Ái Quốc :"Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không
còn con đường nào khác con đường cách mạng vô sản" là do ảnh hưởng của cuộc cách
mạng nào sau đây?
A. Cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc. B. Cách mạng tư sản Pháp.
C. Cách mạng tháng Mười Nga. D. Công xã Pari.
Câu 24. Sự kiện lịch sử nào chi phối tình hình thế giới và trong nước những năm 1936 –
1939?
A. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh đế quốc.
B. Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7 – 1935).
C. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở nước Pháp (1936).
D. Nhật Bản mở rộng xâm lược ra khu vực Đông Nam Á.

76
Câu 25. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi mà nhân dân Ấn
Độ đưa ra trong các cuộc đấu tranh là
A. chống đế quốc Anh, đòi độc lập dân tộc.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
B. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng và bác ái.
C. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo.
D. chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc.
Câu 26. Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu từ sau năm 1991 xuất
phát từ bối cảnh lịch sử như thế nào?
A. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào đấu tranh đòi độc lập dân tộc.
B. Cuộc các mạng khoa học - kĩ thuật lần hai đã bắt đầu
C. Sự trỗi dậy của phong trào Cộng sản và công nhân quốc tế.
D. "Chiến tranh lạnh" kết thúc, trật tự Ianta hoàn toàn tan rã.
Câu 27. Nội dung nào của Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt của Đảng phản ánh sự
sáng tạo của Nguyễn Ái Quốc khi vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin vào hoàn cảnh Việt
Nam?
A. Lãnh đạo cách mạng là Đảng cộng sản.
B. Cách mạng Việt Nam phải liên hệ với cách mạng thế giới.
C. Bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa.
D. Nhiệm vụ đánh đế quốc tay sai giành độc lập dân tộc là nhiệm vụ hàng đầu.
Câu 28. Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào dân chủ
1936-1939
A. đấu tranh nghị trường B. Mít tinh, đưa dân nguyện
C. đấu tranh báo chí D. đấu tranh vũ trang
Câu 29. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là
A. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
C. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
D. chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam.
Câu 30. Trong cuộc chiến tranh Đông Dương (1945-1954), cục diện đánh lâu dài giữa
Việt Nam và Pháp được xác lập trong thực tiễn từ sau sự kiện nào?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947.
B. Cuộc chiến đấu ở các đô thi phía Bắc vĩ tuyến 16 (12-1946 đến đầu 1947).
C. Chiến dịch Biên giới thu- đông 1950.
D. Hồ Chí Minh đọc Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19-12-1946).
Câu 31. Các thế lực “thù trong giặc ngoài” có mặt ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám
năm 1945 đều
A. hỗ trợ Pháp chiếm đóng Việt Nam. B. âm mưu thôn tính Việt Nam.
C. chia sẻ quyền lợi ở Việt Nam. D. đối lập lợi ích với nhân dân Việt Nam.
Câu 32. Chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ diễn ra với quy mô và mức độ ác liệt hơn
so với chiến lược “chiến tranh đặc biệt” do
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không
quân hậu cần Mĩ
B. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực
C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí
trang bị kĩ thuật phương tiện chiến tranh của Mĩ

77
D. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đội Sài Gòn, quân
đồng minh của Mĩ), số quân đông vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả
miền Bắc.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 33. Sự khác nhau cơ bản giữa Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và Việt Nam
Quốc Dân đảng là ở
A. thành phần tham gia. B. hình thức đấu tranh.
C. khuynh hướng cách mạng. D. địa bàn hoạt động
Câu 34. Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 có đóng góp gì
cho cách mạng Việt Nam?
A. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam
B. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản
Việt Nam (1930).
C. Quá trình thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam
D. Quá trình thực hiện chủ trương “Vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào
Việt Nam
Câu 35. Một trong những điểm tương đồng giữa các phong trào cách mạng 1930-1931,
1936-1939 và 1939-1945 ở Việt Nam đều
A. đấu tranh chống kẻ thù dân tộc và đòi quyền lợi dân tộc.
B. đặt dưới sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản.
C. đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. góp phần vào cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít
Câu 36. So với hiệp định Pa-ri về Việt Nam (1973), hiệp định Giơ-ne-vơ về Đông Dương
(1954) có điểm khác biệt về ý nghĩa là
A. Kết thúc cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược
B. Buộc các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản.
C. Buộc các nước đế quốc phải rút quân.
D. Làm thất bại âm mưu can thiệp, xâm lược của Mĩ.
Câu 37. Điều kiện quyết định làm xuất hiện khuynh hướng vô sản trong phong trào yêu
nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. những tác động về kinh tế và xã hội từ cuộc khai thác thuộc địa lần hai của thực dân
Pháp.
B. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 , nhiều Đảng Cộng sản và Quốc tế Cộng sản
ra đời.
C. hai khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản đã thất bại nên phải đi theo khuynh
hướng vô sản.
D. Nguyễn Ái Quốc lựa chọn con đường cách mạng vô sản và tích cực truyền bá vào
Việt Nam.
Câu 38. Bài học kinh nghiệm quan trọng nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936-1939
còn nguyên giá trị trong thời đại ngày nay ?
A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị.
B. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mac - Lênin vào nước ta.
D. Phương pháp lãnh đạo và tổ chức quần chúng đấu tranh.
Câu 39. Thực tiễn 21 năm kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) của nhân dân
Việt Nam cho thấy việc củng cố chế độ xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc là
A. nơi hội tụ đoàn kết, góp sức của cả dân tộc.
B. nguồn gốc tạo nên sức mạnh của hậu phương.

78
C. điều kiện tiên quyết rút ngắn thời gian kháng chiến.
D. yếu tố quyết định đưa kháng chiến đi đến thắng lợi.
Câu 40. Hình thức phát triển của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ,

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam đều
A. chủ động tiến công bao vây địch rồi tiến hành phản công và tiến công chiến lược.
B. từ tiến công chính trị của quần chúng nhân dân đến nổi dậy của lực lượng vũ trang.
C. từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa từng phần rồi chiến tranh cách mạng.
D. kết hợp khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ đến tổng khởi nghĩa.
----HẾT-----

PHẦN 4: PHỤ LỤC


PHỤ LỤC I: LỊCH SỬ VIỆT NAM 1858-1918 ( PHẦN LỊCH SỬ LỚP 11)
1. NHÂN DÂN VIỆT NAM KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM
LƯỢC

Nguyên ▪ Chủ nghĩa tư bản phương Tây đang trên đà phát triển mạnh
nhân mẽ nên có nhu cầu tìm kiếm thị trường, bành trướng thế lực.
▪ Các nước phương Đông nói chung Việt Nam nói riêng tài
nguyên phong phú, thị trường rộng lớn, chế độ phong kiến
suy yếu trở thành miếng mồi béo bở của thực dân đế quốc.
Nguyên ▪ Lấy cớ nhà Nguyễn cấm đạo để bảo vệ đạo Thiên chúa,
79
thực dân Pháp đã liên minh với quân Tây Ban Nha đem quân
xâm lược nước ta.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
▪ 1/9/1858 Pháp nổ súng tấn công xâm lược nước ta. Chọn
Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công nhằm thực hiện kế hoạch “
Chiến sự ở
Đánh nhanh thắng nhanh”.
Đà Nẵng
▪ Dưới sự lãnh đạo của NguyễnTri Phương, nhân dân ta đã
1858-1859
anh dũng chống trả, Sau 5 tháng Pháp chỉ chiếm được bán
nhân sâu đảo Sơn Trà; âm mưu đánh nhanh thắng nhanh bị thất bại.
xa và tiến ▪ Tháng 2/1859, Pháp chuyển hướng vào Gia Định.
trình chiến ▪ Quân triều đình chống trả yếu ớt rồi nhanh chóng tan rã.
tranh xâm Pháp chiếm được Gia Định.
lược Việt ▪ Nhân dân địa phương đã chủ động đứng lên đánh giặc, bảo
Nam của vệ quê hương gây cho Pháp nhiều tổn thất, buộc phải rút về
thực dân Đà Nẵng, chỉ để lại 1000 quân dàn mỏng ở Gia Định.
Pháp ▪ Do tư tưởng phòng thủ sai lầm và thái độ kháng chiến
(1858-1873) Chiến sự ở không kiên quyết, quân triều đình đã bỏ lỡ cơ hội đánh đuổi
Gia Định Pháp khi đang ở thế yếu ra khỏi thành Gia Định.
1859 ▪ Tháng 10/1961 Pháp tập trung lực lượng mở rộng đánh
chiếm Gia Định.
▪ Quân ta kháng chiến yếu ớt và liên tiếp thất thủ thừa thắng
Pháp chiếm lần lượt các tỉnh Định Tường, Biên Hòa, Vĩnh
Long.
▪ Sau những thất bại liên tiếp triều đình nhà Nguyễn phải kí
với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862) với những điều
khoản bất bình đẳng.
Kháng ▪ Trong khi quân triều đình chống cự yếu ớt, cầu hòa thì
Cuộc chiến ở Đà nhân dân ta vẫn anh dũng đứng chống quân xâm lược.
kháng Nẵng và ba ▪ Tiêu biểu là nghĩa quân của Nguyễn Trung Trực; cuộc
chiến của tỉnh miền khởi nghĩa do Trương Định lãnh đạo,…
nhân dân Đông Nam
Việt Nam Kì
chống quân ▪ Sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), trước thái độ nhu nhược
Kháng
xâm lược của triều đình Huế thực dân Pháp đã mở rộng đánh chiếm ra
chiến lan
(1858-1873) ba tỉnh miền Tây Nam Kì.
rộng ra ba
▪ Trong 5 ngày (20-24/6/1867) Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây:
tỉnh miền
Vĩnh Long; An Giang; Hà Tiên không tốn một viên đạn.
Tây Nam

- Phong trào “ tị địa”- dời đi nơi khác không hợp tác với
Cuộc Pháp hoặc sống trong vùng địch chiếm diễn ra sôi nổi ở các
kháng địa phương.
chiến - Một số sĩ phu cương quyết bám đất, bám dân chống Pháp
chống ( Trương Quyền; Nguyễn Trung Trực; Nguyễn Hữu Huân).
Pháp của
nhân dân

80
ta
▪ 20/11/1873 Pháp nổ súng đánh thành Hà Nội
▪ Quân triều đình dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương chống trả

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Thực dân
quyết liệt nhưng thất bại. Thành Hà Nội bị chiếm.
pháp đánh
▪ Trong vòng chưa đầy một tháng toàn bộ các tỉnh đồng bằng sông Hồng
chiếm Bắc
rơi vào tay giặc.
kì lần thứ
▪ Trong lúc cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân đang dâng cao
nhất (1873)
triều đình Huế kí với pháp Hiệp ước Giáp Tuất 1874 với những điều
khoản nặng nề.
Thực dân ▪ Sau Hiệp ước Giáp Tuất tình hình chính trị và kinh tế dưới triều Nguyễn
pháp đánh vô cùng rổi ren và khủng hoảng cực độ.
chiếm Bắc ▪ 3/4/1882, Pháp đổ bộ lên Hà Nội lần hai.
kì lần thứ
hai (1882)

2. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP THEO KHUYNH HƯỚNG PHONG
KIẾN VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX ĐẦU XX

I- PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP THEO KHUYNH HƯỚNG PHONG
KIẾN Ở VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX
▪ Với các bản hiệp ước Hác Măng 1883 và Pa-tơ-nốt 1884 thực dân pháp về cơ bản
hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.
Sau cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế thất bại một phong trào khởi nghĩa vũ
trang mới dưới danh nghĩa Cần vương diễn ra sôi nổi, kéo dài đến năm 1896 với các cuộc
khởi nghĩa tiêu biểu : Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892); khởi nghĩa Ba Đình (1886-1887);
khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896). Trong đó, cuộc khởi nghĩa Hương Khê do Phan
Đình Phùng lãnh đạo là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương chống
Pháp cuối thế kỉ XIX.
▪ Bên cạnh đó, còn có những cuộc đấu tranh tự vệ của nông dân và nhân dân các dân tộc
thiểu số vùng núi, tiêu biểu nhất là khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913)
. Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương

Nội Giai đoạn thứ nhất Giai đoạn thứ hai


dung (1885 - 1888) (1888 - 1896)
Lãnh Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết và các
Văn thân sỹ phu yêu nước.
đạo văn thân sỹ phu yêu nước.
Lực Đông đảo tầng lớp nhân dân có cả Đông đảo tầng lớp nhân dân có cả dân
lượng dân tộc thiểu số. tộc thiểu số.
Địa bàn Rộng khắp Bắc kì và Trung Kì. Thu hẹp, quy tụ thành các trung tâm lớn.
Cuối năm 1888 vua Hàm Nghi bị Năm 1896 phong trào Cần Vương chấm
Kết quả
bắt. dứt.
Dưới sự chỉ huy của văn thân sỹ phu yêu
Đặc Dưới sự chỉ huy của triều đình
nước; qui tụ thành trung tâm lớn ở miền
điểm kháng chiến, địa bàn rộng lớn.
núi và trung du.

81
- Tính chất nổi bật: Yêu nước, chống xâm lược trên lập trường phong kiến.

 Phong trào đấu tranh tự vệ cuối thế kỉ XIX ( Khởi nghĩa Yên Thế 1884-1913)

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
▪ Nguyên nhân
- Kinh tế nông nghiệp sa sút đời sống nhân dân khó khăn, một bộ phận dân chúng phiêu
tán lên vùng núi Yên Thế để sinh sống => Họ sẵn sàng đấu tranh chống Pháp, bảo vệ cuộc
sống của mình.
- Pháp thi hành chính sách bình định, cuộc sống bị xâm phạm => nhân dân Yên thế nổi
dậy đấu tranh.
▪ Lãnh đạo: Lương Văn Nắm (Đề Nắm), Hoàng Hoa Thám (Đề Thám).
▪ Căn cứ: Yên Thế (Bắc Giang)
▪ Hoạt động chủ yếu:
- Từ 1884 - 1892: do Đề Nắm lãnh đạo, nghĩa quân xây dựng hệ thống phòng thủ ở Bắc
Yên Thế.
- Từ 1893 - 1897: Có hai lần giảng hòa với Pháp.
- Từ 1898 - 1908: Căn cứ trở thành nơi hội tụ của nghĩa sĩ yêu nước.
- Từ 1909 - 1913: Pháp tấn công, nghĩa quân phải di chuyển liên tục.
▪ Kết quả, ý nghĩa:
- Kết quả: Ngày 10/02/1913, Đề Thám bị sát hại, phong trào tan rã.
- Ý nghĩa:
+ Tiêu hao sinh lực địch, làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp.
+ Thể hiện ý chí, sức mạnh to lớn của nông dân trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
+ Để lại nhiều bài học kinh nghiệm về phương thức hoạt động, tác chiến, xây dựng căn cứ.
+ Đóng vai trò là vị trí chuyển tiếp, bản lề từ một cặp phạm trù cũ (phong kiến) sang một
phạm trù mới (tư sản), khẳng định truyền thống yêu nước của dân tộc.
▪ Nguyên nhân thất bại
- Tương quan lực lượng quá chênh lệch, không có lợi cho nghĩa quân.
- Mang tính tự phát, chưa liên kết, tập hợp được lực lượng để phong trào thành phong
trào đấu tranh trong cả nước.

Nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp những năm cuối thế kỉ
XIX.
- Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn. Ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, không thể tập hợp,
đoàn kết để tiến hành cuộc chiến tranh nhân dân chống Pháp ( Hạn chế về đường lối)
- Thiếu sự thống nhất, phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa với nhau. Cách đánh giăc chủ
yếu là dựa vào địa thế hiểm trở (như khởi nghĩa Ba Đình, khởi nghĩa Bãi Sậy…)
=> ( Hạn chế về phương pháp tổ chức lãnh đạo)
- Thực dân Pháp còn mạnh, tương quan lực lương bất lợi cho ta -> ( Nguyên nhân khách
quan).

II. PHONG TRÀO YÊU NƯỚC VÀ CÁCH MẠNG Ở VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ
XX ĐẾN CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 1914

82
Các sách Tân thư, Tân báo do Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu viết được đưa vào Việt
Nam đã cổ vũ các sĩ phu tiên tiến hướng theo lý tưởng cuộc vận động Duy tân của Trung
Quốc, cuộc Duy tân Minh Trị, vào con đường cách mạng tư sản. Đầu thế kỷ XX, một

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
phong trào yêu nước mới ở nước ta nảy sinh theo khuynh hướng dân chủ tư sản, tiêu
biểu là Phan Bội Châu (xu hướng bạo động) và Phan Châu Trinh (xu hướng cải cách).

 So sánh con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh
Xuất phát từ lòng yêu nước thương dân để tìm con đường
giải phóng cho dân tộc.
– Đi theo hệ tư tưởng mới: khuynh hướng dân chủ tư sản.
Giống nhau – Được sự ủng hộ nhiệt tình của quần chúng nhân dân.
– Đều thất bại do sự hạn chế về tầm nhìn và tư tưởng.
– Hoạt động ở cả trong và ngoài nước.

Khác nhau Phan Bội Châu Phan Châu Trinh


Đánh đuổi thực dân Pháp,
khôi phục lại chế độ phong Đánh đổ phong kiến, thực
Nhiệm vụ kiến hiện cải cách xã hội.

Xu hướng Bạo động Cải cách


Con đường cứu nước “cứu nước để cứu dân” “cứu dân để cứu nước”
Thành lập Hội Duy Tân, tổ Lập hội buôn, mở trường
Hoạt động tiêu biểu
chức phong trào Đông Du. học, diễn thuyết,…

 Nguyên nhân thất bại và bài học kinh nghiệm của phong trào yêu nước và cách
mạng Việt Nam đầu thế kỉ XX.

- Do yếu kém về mặt tổ chức,nhiều phong trào yêu nước vẫn mang hệ tư tưởng phong
kiến, không phù hợp với thời đại

83
- Chưa xác định được kẻ thù, ảo tưởng với kẻ thù,đường lối lãnh đạo vẫn còn nhiều mặt
hạn chế (Phan Bội Châu sang Nhật nhờ giúp khí giới,tiền bạc để đánh Pháp, Phan Châu
Trinh chủ trương nâng cao dân trí, dân quyền và đòi Pháp sửa đổi chính sách thuộc địa,..).

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
- Ít chú ý tới lực lượng cách mạng trong nước
- Mâu thuẫn về giai cấp cũng là nguyên nhân sau xa thất bại của phong trào.
3. XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG CUỘC KHAI THÁC THUỘC ĐỊA LẦN THỨ
NHẤT (1897-1914) CỦA THỰC DÂN PHÁP

▪ Sau khi đã cơ bản bình định Việt Nam bằng quân sự, thực dân Pháp bắt đầu tiến hành
khai thác trên đất nước ta. Dưới tác động của cuộc khai thác, xã hội Việt Nam có những
chuyển biến đáng kể từ xã hội phong kiến chuyển thành xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
 Những chuyển biến về kinh tế.
▪ Năm 1897, chính phủ Pháp cử Paul Dume sang làm Toàn quyền Đông Dương để hoàn
thiện bộ máy thống trị và tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.
+ Nông nghiệp: nổi bật là chính sách cướp đoạt ruộng đất của thực dân Pháp.
+ Công nghiệp: tập trung vào khai thác mỏ ( than đá và kim loại).
+ Giao thông vận tải: Chú ý xây dựng hệ thống giao thông vừa phục vụ công cuộc khai
thác lâu dài vừa phục vụ mục đích chính trị.
+ Thương nghiệp: Việt Nam trở thành thị trường độc chiếm của Pháp.
Kết luận: với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) phương thức sản xuất tư
bản từng bước du nhập vào Việt Nam khi tiến hành khai thác Pháp vẫn duy trì phương
thức bóc lột phong kiến trong mọi lĩnh vực kinh tế và xã hội.
 Những chuyển biến về xã hội
Địa chủ, nông dân, công
Giai cấp Lực lượng xã hội cũ Địa chủ; nông dân
nhân
Tầng Công nhân; Tư sản;
Tư sản, tiểu tư sản Lực lượng xã hội mới
lớp Tiểu tư sản.
▪ Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã nảy sinh những lực lượng
xã hội mới. Sự biến đổi đó đã tạo ra những điều kiện bên trong cho cuộc vận động giải
phóng dân tộc theo xu hướng mới ở Việt Nam ở đầu thế kỉ XX .

Mâu thuẫn bao trùm


Mâu thuẫn dân tộc Mâu thuẫn giai cấp trong xã hội Việt
Mâu
Việt Nam>< thực dân Nông dân><địa chủ Nam cuối thế kỉ XIX
thuẫn
Pháp phong kiến đầu XX là mâu
thuẫn dân tộc.

BÀI TẬP THỰC HÀNH PHỤ LỤC I

Câu 1: Trước khi thực dân Pháp xâm lược ( 1858), Việt Nam là quốc gia
A. tự do trong Liên Bang Đông Dương. B. độc lập trong Liên bang Đông Dương.
C. độc lập, theo chế độ quân chủ chuyên chế. C. độc lập, theo chế độ quân chủ lập hiến.
Câu 2: Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận quyền cai
quản của thực dân Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất. B. Hiệp ước giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác măng. D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.

84
Câu 3. Chiến thắng Cầu giấy lần thứ hai (1883) của nhân dân Bắc Kì là kết quả từ sự phối
hợp chiến đấu giữa đội quân của
A. Hoàng Tá Viêm và Nguyễn Trung Trực. B. Lưu Vĩnh Phúc và Hoàng Tá Viêm.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
C. Trương Định và Mai Xuân Thưởng. D. Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
Câu 4. Triều đình nhà Nguyễn thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt
Nam thông qua hai bản hiệp ước nào?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất và giáp Tuất. B. Hiệp ước giáp Tuất và Hác măng.
C. Hiệp ước Qúy Mùi và Nhâm Tuất. D. Hiệp ước Hác măng và Pa-tơ-nốt.
Câu 5. Chiến thuật quân sự nào được thực dân Pháp sử dụng khi tấn công Đà Nẵng (tháng
9-1858) là
A. “đánh nhanh thắng nhanh”. B. “đánh chắc tiến chắc”.
C. “chinh phục từng gói nhỏ”. D. “vừa đánh vừa đàm”.
Câu 6. Kế sách đánh giặc nào của ông cha đã được nhân dân Việt Nam kế thừa và vận
dụng khi chiến đấu chống Pháp xâm lược tại mặt trận Đà Nẵng (1858)?
A. Vườn không nhà trống. B. Dĩ đoản chế trường.
C. Tiên phát chế nhân. D. Công thành diệt viện.
Câu 7. Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận quyền cai
quản của thực dân Pháp ở sáu tỉnh Nam Kì ?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862). B. Hiệp ước giáp Tuất (1874).
C. Hiệp ước Hác măng (1883). D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
Câu 8. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương chống Pháp cuối thế
kỉ XIX ở Việt Nam là khởi nghĩa
A. Hương Khê. B. Yên Thế. C. Bãi Sậy. D. Ba Đình.
Câu 9. Có nhiều nguyên nhân khiến các sỹ phu yêu nước, tiến bộ ở Việt Nam đầu thế kỉ
XX muốn học tập, dựa vào Nhật Bản để cứu nước, ngoại trừ việc
A. Nhật Bản là nước “ đồng chủng đồng văn với Việt Nam”.
B. Nhật Bản giành thắng lợi trong chiến tranh Nga-Nhật 1904-1905.
C. Chính phủ Nhật Bản đưa ra thuyết “ Đại Đông Á”, giúp đỡ các dân tộc thuộc địa.
D. Nhật Bản duy trì được nền độc lập và phát triển mạnh mẽ sau cuộc Duy tân Minh Trị
1868.
Câu 10. Những chính sách của triều đình nhà Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX đã
A. làm cho sức mạnh phòng thủ đất nước bị suy giảm.
B. trở thành nguyên nhân sâu xa để Pháp xâm lược Việt Nam.
C. làm cho Việt Nam bị lệ thuộc vào các nước phương Tây.
D. đặt Việt Nam vào thế đối đầu với tất cả các nước tư bản.
Câu 11. Một trong những điểm khác biệt của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) so
với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương (1885-1896) là
A. vận dụng linh hoạt lối đánh du kích. B. có sự đan xen giữa đánh và hòa hoãn tạm
thời.
C. thu hút đông đảo nông dân tham gia. D. dựa vào điều kiện tự nhiên để xây dựng căn
cứ.
Câu 12. Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỉ XX chứng
tỏ các sỹ phu tiến bộ
A. xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.
B. có những nhận thức khác nhau về kẻ thù dân tộc.
C. chịu những tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
D. chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.

85
Câu 13. Nội dung nào phản ánh không đúng tình hình Việt Nam giữa thế kỉ XIX?
A. Kinh tế suy thoái:nông nghiệp sa sút, công thương nghiệp đình đốn.
B. Chế độ phong kiến đang trong giai đoạn phát triển thịnh đạt.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
C. Chế độ phong kiến đang trong tình trạng khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
D. Việt Nam đang bị cô lập do chính sách “ bế quan tỏa cảng” của triều đình nhà Nguyễn.
Câu 14. Quân đội nhà Nguyễn không giành được thắng lợi trên chiến trường Gia Định
(1860) do?
A. thiếu sự ủng hộ của quần chúng nhân dân. B. sai lầm về đường lối chỉ đạo chiến
đấu.
C. lực lượng ít; vũ khí chiến đấu thô sơ, lạc hậu. D. quân pháp chiếm ưu thế áp đảo về
lực lượng.
Câu 15. Nội dung nào không phải là yếu tố tác động đến quyết định ra đi tìm đường cứu
nước của Nguyễn Tất Thành (5-6-1911)?
A. Đất nước bị xâm lược, giải phóng dân tộc là yêu cầu cấp thiết.
B. Ảnh hưởng từ truyền thống yêu nước của quê hương, gia đình.
C. Tác động mạnh mẽ từ trào lưu cách mạng vô sản thế giới.
D. Yêu cầu tìm kiếm một con đường cứu nước mới cho dân tộc.
Câu 16. Hai giai đoạn của phong trào Cần Vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX có đặc
điểm chung nào sau đây?
A. Quy tụ thành những trung tâm khởi nghĩa lớn.
B .Có sự lãnh đạo của các tri thức phong kiến yêu nước.
C. Có sự lãnh đạo thống nhất của triều đình kháng chiến.
D. Địa bàn hoạt động ở đồng bằng ngày càng được mở rộng.
Câu 17. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của
cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược ở Việt Nam trong những năm 1858-1884?
A. Nhà Nguyễn không có đường lối kháng chiến đúng đắn.
B. Nhà Nguyễn không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
C. Pháp mạnh có vũ khí hiện đại, quân đội thiện chiến.
D. Phong trào kháng chiến diễn ra lẻ tẻ, thiếu tính thống nhất.
Câu 18. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương, khởi nghĩa nông dân
Yên Thế có sự khác biệt căn bản là
A. mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia. B. không bị chi phối bởi chiếu Cần Vương.
C. hình thức, phương pháp đấu tranh. D. đốitượng đấu tranh và quy mô phong trào.
Câu 19. Phong trào yêu nước cách mạng ở Việt Nam trong những năm đầu thế kỉ XX có
điểm gì mới so với phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX?
A. Động lực chính là nông dân, sĩ phu phong kiến.
B. Có sự tham gia của lực lượng xã hội mới.
C. Đấu tranh vũ trang là hình thức đấu tranh duy nhất.
D. Mục tiêu đấu tranh cao nhất là giành độc lập dân tộc.
Câu 20. Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX
triều đình nhà Nguyễn có động thái như thế nào?
A. Từ phản ứng quyết liệt chuyển sang đầu hàng.
B. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân.
C. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.
D. Nhu nhược đầu hàng ngay khi Pháp tấn công.
Câu 21. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của các phong trào yêu nước chống
Pháp ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX là gì?

86
A. Pháp có ưu thế hơn Việt Nam về vũ khí , kĩ thuật phương tiện chiến tranh.
B. Không biết cách tập hợp lực lượng để xây dựng mặt trận thống nhất.
C. Khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời, bế tắc về đường lối đấu tranh.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
D. Hình thức đấu tranh đơn độc, chỉ có khởi nghĩa vũ trang là duy nhất.
Câu 22. Thực dân Pháp đã thực hiện chính sách nào ngay từ khi tiến hành công cuộc khai
thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương (1897-1914)?
A. Chính sách “ chia để trị”.
B. Chính sách” dùng người Pháp trị người Việt”.
C. Chính sách “đồng hóa “ dân tộc Việt Nam.
D. Chính sách “khủng bố trắng” với những người chống đối.
Câu 23. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Đông Dương (1897-1914) thực dân
Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?
A. Thương nghiệp. B. Dệt may. C. Thủ công nghiệp. D.Nông nghiệp.
Câu 24. Trong cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Đông Dương, mục đích chính của thực
dân Pháp khi chú trọng phát triển hệ thống giao thông vận tải-cơ sở hạ tầng là gì?
A. đẩy nhanh hơn nữa tốc độ đô thị hóa ở Việt Nam.
B. thúc đẩy sự phát triển công nghiệp của tư bản Pháp.
C. phục vụ nhu cầu sinh hoạt ngày càng cao của tư bản Pháp.
D. phục vụ nhu cầu sản xuất, sinh hoạt và mục đích quân sự.
Câu 25. Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình tìm đường cứu
nước của Nguyễn Tất Thành (1911-1917) so với những người đi trước là ở
A. hành trình đi tìm đường cứu nước. B. hướng đi và cách tiếp cận chân lí cứu nước.
C. mục đích ra đi tìm đường cứu nước. D. thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân.
*****

87
PHỤ LỤC II. SO SÁNH HỘI VIỆT NAM CÁCH MẠNG THANH NIÊN (6/1925)
VÀ VIỆT NAM QUỐC DÂN ĐẢNG (12/1927).

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Giống nhau:
- Đều là tổ chức yêu nước;
- Cùng mục tiêu đánh thực dân Pháp xâm lược, giành lại độc lập cho dân tộc.
Khác nhau:
I- Việt Nam Quốc dân đảng
1. Thời gian thành lập
- 25/12/1927: Nguyễn Thái Học, Phó Đức Chính…đã thành lập VN Quốc dân đảng.
2. Thành phần : tư sản dân tộc, binh lính người Việt trong quân đội Pháp giác ngộ, nông
dân khá giả, địa chủ. Tổ chức cơ sở của Đảng trong quần chúng rất ít.
3. Địa bàn: một số tỉnh Bắc kì. Ở Trung kì và Nam kì không đáng kể.
4. Khuynh hướng đấu tranh: theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
5. Chủ trương tiến hành CM bằng bạo lực.
- Mục đích, tôn chỉ của Đảng không rõ rệt:
+ Lúc mới thành lập: chưa có chính cương rõ ràng, chỉ nêu chung chung là: trước làm dân
tộc cách mạng sau làm cách mạng thế giới.
+ 1929, Đảng công bố bản “chương trình hành động”, nêu nguyên tắc tư tưởng: “tự do-
bình đẳng- bác ái”. Chương trình chia làm 4 thời kì. Thời kì cuối cùng là bất hợp tác với
chính phủ Pháp và triều Nguyễn; cổ động bãi công, đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ
ngôi vua, thiết lập dân quyền.
- 2/1929, VN Quốc dân đảng tổ chức vụ ám sát tên trùm mộ phu Ba danh ở Hà Nội. Nhân
sự kiện này, Pháp tiến hành một cuộc khủng bố dã man.
- Trong tình thế bị vây quét, Đảng đã phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930).
+ Kết quả: thất bại nhanh chóng
+ Nguyên nhân thất bại: nổ ra trong hoàn cảnh bị động, không có chuẩn bị, không
có cơ sở trong quần chúng.
+ Ý nghĩa: cổ vũ lòng yêu nước, chí căm thù của nhân dân VN với TD Pháp và tay
sai.

II- Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên: Đây là tổ chức yêu nước theo khuynh
hướng cộng sản, là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam
1. Sự thành lập.
- 11/1924 Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (TQ) liên lạc với những người VN yêu nước
trong tổ chức “Tâm tâm xã”.
- 2/1925 NAQ đã lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong “Tâm tâm xã” lập ra
“Cộng sản đoàn”.
- 6/1925, dựa trên hạt nhân cộng sản đoàn, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam
Cách mạng Thanh niên nhằm tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, đấu tranh để
đánh đổ đế quốc Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình.
88
2. Hoạt động:
- Mở lớp huấn luyện chính trị đào tạo chiến sĩ cách mạng, đưa về nước hoạt động.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
- 21/6/1925, báo “Thanh niên” – cơ quan ngôn luận của Hội (do NAQ sáng lập) ra số đầu
tiên.
- Đầu năm 1927, tác phẩm “Đường Kách mệnh”, gồm những bài giảng của NAQ ở các
lớp huấn luyện tại Quảng Châu được xuất bản.
=> Báo “Thanh niên” và tác phẩm “Đường Kách mệnh” đã trang bị lý luận CM giải
phóng dân tộc cho cán bộ của Hội để tuyên truyền đến giai cấp công nhân và các
tầng lớp nhân dân VN.
- Hội xây dựng tổ chức cơ sở của mình ở hầu khắp cả nước:
+ Các kì bộ Trung Kì, Bắc Kì, Nam Kì của Hội lần lượt ra đời (1927)
+ 1929, Hội có khoảng 1.700 hội viên và còn xây dựng cơ sở trong Việt kiều ở
Xiêm.
- Cuối 1928, thực hiện chủ trương “vô sản hóa”, nhiều cán bộ của Hội đi vào các nhà
máy, hầm mỏ, đồn điền, cùng sinh hoạt và lao động với công nhân để tuyên truyền vận
động cách mạng, nâng cao ý thức chính trị cho giai cấp công nhân. Vì vậy Hội có vai trò
thúc đẩy phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ hơn.

BÀI TẬP THỰC HÀNH PHỤ LỤC 2.1


Câu 1. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân đảng đều là
A. tổ chức yêu nước cách mạng.
B. các tổ chức theo khuynh hướng tư sản.
C. các tổ chức theo khuynh hướng vô sản.
D. tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 2. Nhận xét nào không đúng về Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên?
A. Góp phần giải quyết về tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế kỉ XX.
B. Là bước chuẩn bị có ý nghĩa quyết định về mặt tổ chức cho sự ra đời của Đảng.
C. Thống nhất các khuynh hướng cứu nước để thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Khuynh hướng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ.
Câu 3. Trong chương trình hành động của Việt Nam Quốc dân đảng công bố năm 1929,
đã xác định một trong những mục tiêu ở thời kì cuối cùng của tổ chức này là gì?
A. Đánh đuổi Pháp, giành lại độc lập cho dân tộc Việt Nam.
B. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ chế độ phong kiến.
C. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đuổi ngôi vua thiết lập dân quyền.
D. Đánh đuổi giặc Pháp, lập nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
Câu 4. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái và sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
năm 1930 chứng tỏ.
A. khuynh hướng vô sản ở Việt Nam hoàn toàn thắng thế trước khuynh hướng tư sản.
B. khuynh hướng vô sản ở Việt Nam từng bước được quần chúng nhân dân tiếp nhận.
C. khuynh hướng tư sản ở Việt Nam chưa giải quyết triệt để mâu thuẫn trong xã hội.
D. khuynh hướng tư sản ở Việt Nam chưa đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử.
Câu 5. Sự kiện nào dưới đây diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1925 đến
năm 1930 ở Việt Nam?
A. Khởi nghĩa Yên Thế. B. Khởi nghĩa Hương Khê.
89
C. Khởi nghĩa Ba Đình. D. Khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 6. Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên là
A. báo Thanh niên. B. báo Búa liềm.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
C. báo Người cùng khổ. D. báo Nhân dân.
Câu 7. Chủ trương hoạt động của Việt Nam quốc dân đảng là tiến hành cách mạng bằng
A. kết hợp đấu tranh chính trị với vũ trang. B. đấu tranh chính trị kết hợp với dân vận.
C. đấu tranh bạo lực thiên về ám sát cá nhân. D. tuyên truyền, vận động quần chúng.
Câu 8. Sự ra đời và hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên (1925) và Việt
Nam Quốc Dân đảng (1927) đều
A. lôi cuốn đông đảo công nông tham gia cách mạng.
B. chú trọng xây dựng hệ thống tổ chức trên cả nước.
C. tăng cường huấn luyện, đào tạo cán bộ cách mạng,
D. góp phần thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.
Câu 9. Địa bàn hoạt động chủ yếu của tổ chức Việt Nam Quốc Dân đảng (1927-1930) là ở
A. Bắc kì. B. Trung Kì. C. Nam Kì. D. Cả nước.
Câu 10. Việt Nam Quốc Dân đảng là chính đảng đại diện cho giai cấp nào?
A. Tư sản mại bản. B. Trí thức tiểu tư sản.
C. Tư sản dân tộc . D. Địa chủ vừa và nhỏ.
Câu 11. Một trong những điểm khác biệt của Việt Nam Quốc dân Đảng và Hội Việt Nam
cách mạng thanh niên
A. ngay từ khi mới thành lập Việt Nam Quốc dân đảng đã có cương lĩnh chính trị rõ ràng.
B. ngay từ khi mới thành lập Việt Nam Quốc dân đảng đã xác định con đường cách mạng
dân chủ tư sản.
C. ngay từ khi mới thành lập Việt Nam Quốc dân đảng đã xác định dựa vào quần chúng
nhân dân để tiến hành bạo lực cách mạng.
D. Đảng chưa hình thành được hệ thống tổ chức từ trung ương đến cơ sở trong cả nước.
Câu 12. Tổ chức nào đã góp phần đào tạo những cán bộ cốt cán của cách mạng Việt Nam
trong những năm đầu thế kỉ XX?
A.Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Tân Việt Cách mạng đảng.
Câu 13. Nội dung nào là điểm tương đồng của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh Niên,
Việt Nam Quốc dân đảng giai đoạn 1925-1930?
A. Mang tính chất vô sản.
B. Mang tính chất cách mạng.
C. Mang tính chất triệt để.
D. Mang tính chất dân chủ sâu sắc.
Câu 14. Trong quá trình hoạt động, Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên (1925-1929) đã
A. có sự thống nhất thành Đảng cộng sản Việt Nam.
B. phân hóa thành những tổ chức tiền cách mạng.
C. hoàn thành sứ mệnh cách mạng đối với lịch sử dân tộc.
D. thực hiện đoàn kết dân tộc gắn với đoàn kết quốc tế.
Câu 15. Năm 1929, Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niên phân hóa thành những tổ chức
cộng sản nào?
A.Đông Dương Cộng sản Đảng (6-1929) và An Nam Cộng sản đảng ( 8-1929).
B. An Nam Cộng sản đảng và Tân Việt cách mạng đảng.
90
C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn (9-1929) và An Nam Cộng sản đảng (8-1929)
D. Đông Dương Cộng sản đảng và Tân Việt cách mạng đảng
*****

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
 QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC (1911-1930)
Hoạt động tìm đường cứu nước 1911 – 1920
– Trong bối cảnh thời đại sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, khi sự nghiệp giải phóng dân
tộc đang lâm vào “tình hình đen tối tưởng như không có đường ra”, ngày 5/6/1911,
Nguyễn Tất Thành rời bến cảng Sài Gòn đi tìm đường cứu nước.

– Từ năm 1911 đến năm 1917, Người đến nhiều nhiều châu lục và quốc gia trên thế giới,
nhất là ba nước tư bản phát triển (Anh, Pháp, Mĩ). Từ thực tiễn lịch sử, Người nhận thấy ở
đâu bọn đế quốc, thực dân cũng tàn bạo, độc ác; ở đâu những người lao động cũng bị áp
bức, bóc lột dã man.

– Đầu tháng 12/1917, Nguyễn Ái Quốc từ Anh trở lại Pháp, ở đây Người hăng hái
hoạt động trong phong trào yêu nước của Việt kiều và trở thành nhân vật lãnh đạo chủ
chốt của Hội người Việt Nam yêu nước ở Pari.

– Đầu năm 1919, Nguyễn Ái Quốc gia nhập Đảng Xã hội Pháp vì đây là tổ chức chính
trị tiến bộ duy nhất ở Pháp lúc đó.

– Tháng 6/1919, thay mặt cho những người Việt Nam yêu nước, Nguyễn Ái Quốc gửi
đến Hội nghị Véc-xai bản yêu sách của nhân dân An Nam, đòi các tự do, dân chủ,
quyền bình đẳng cho dân tộc. Mặc dù không được chấp nhận, nhưng nó là đòn tấn công
trực diện đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc vào bọn đế quốc, có tiếng vang lớn tại Pháp, về
Việt Nam và trên thế giới. Người kết luận: Muốn được giải phóng, các dân tộc chỉ có thể
trông cậy vào lực lượng của bản thân mình.

– Giữa tháng 7/1920, khi đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân
tộc và vấn đề thuộc địa của V.I. Lênin, Nguyễn Ái Quốc khẳng định: “Đây là cái cần
thiết cho chúng ta. Đây là con đường giải phóng cho chúng ta”.

– Tháng 12/1920, tại Đại hội Đảng Xã hội Pháp (họp tại Tua), Nguyễn Ái Quốc
bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia thành lập Đảng Cộng sản
Pháp, trở thành người cộng sản Việt Nam đầu tiên. Sự kiện này đánh dấu bước ngoặt
quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.

Như vậy, sau khoảng 10 năm tìm đường cứu nước, Nguyễn Ái Quốc đã bắt gặp chủ
nghĩa Mác – Lênin và xác định được con đường giải phóng dân tộc theo khuynh
hướng vô sản, mở đường giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu
thế kỷ XX.

Hoạt động của Người trong những năm từ 1921 – 1930


– Sau khi tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn, Nguyễn Ái Quốc ra sức hoạt động để
xây dựng và truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc theo khyunh hướng vô sản

91
vào Việt Nam, đồng thời tích cực chuẩn bị điều kiện về tư tưởng chính trị và tổ chức cho
sự thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
– Hoạt động ở Pháp (1921 – 1923):
+ Nguyễn Ái Quốc cùng với một số người yêu nước của các nước trong khối thuộc địa
Pháp thành lập Hội liên hiệp thuộc địa (1921). Cơ quan ngôn luận của Hội là báo Người
cùng khổ do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút.

+ Người viết bài cho nhiều báo: Nhân đạo của Đảng Cộng sản Pháp, Đời sống công
nhân của Tổng Liên đoàn lao động Pháp. Đặc biệt, người viết tác phẩm Bản án chế độ
thực dân Pháp (được xuất bản lần đầu tiên tại Pari năm 1925).

– Hoạt động ở Liên Xô (1923-1924):


+ Tháng 6/1923, Nguyễn Ái Quốc sang Liên Xô dự đại hội Quốc tế Nông dân (10/1923)
và được bầu vào Ban chấp hành của Hội.

+ Người vừa nghiên cứu, học tập, vừa viết bài cho báo Sự thật của Đảng Cộng sản Liên
Xô, tạp chí Thư tín quốc tế của Quốc tế Cộng sản.

+ Tại Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản, Nguyễn Ái Quốc khẳng định vị trí chiến
lược của cách mạng thuộc địa, mối quan hệ giữa phong trào công nhân ở các nước đế quốc
với phong trào cách mạng ở các nước thuộc địa, về vai trò và sức mạnh to lớn của giai cấp
nông dân ở các nước thuộc địa.

– Hoạt động ở Trung Quốc và Đông Bắc Xiêm (1924 – 1929):


+ Ngày 11/11/1924, Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu Trung Quốc để trực tiếp đào tạo
cán bộ, xây dựng tổ chức cách mạng, truyền bá lý luận cách mạng giải phóng dân tộc vào
Việt Nam.

+ Nguyễn Ái Quốc lựa chọn một số thanh niên trong Tâm tâm xã để tổ chức thành nhóm
Cộng sản đoàn (2/1925) làm nòng cốt để thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên
(6-1925) nhằm chuẩn bị điều kiện tiến tới thành lập Đảng Cộng sản; xuất bản báo Thanh
niên để tuyên truyền tư tưởng cách mạng cho quần chúng.

+ Nguyễn Ái Quốc mở nhiều lớp huấn luyện đào tạo cán bộ. Từ năm 1925 đến năm 1927
đã đào tạo được 75 người. Những bài giảng của Người được xuất bản thành cuốn Đường
kách mệnh (1927).

– Những năm 1928-1929, Người còn hoạt động ở Đông Bắc Xiêm, tuyên truyền lý luận
cách mạng và tổ chức Việt kiều yêu nước.

– Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập Hội nghị hợp nhất các nhóm cộng
sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam. Người soạn thảo ra Cương lĩnh chính trị đầu tiên của
Đảng (bao gồm Chính cương vắn tắt và Sách lược vắn tắt), được Hội nghị thông qua.

* Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam (1919-1930):
– Vai trò mở đưởng để giải quyết tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước đầu thế
kỷ XX (xác định được con đường cứu nước mới).
92
– Vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị điều kiện cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt
Nam.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
+ Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc, được truyền bá vào Việt Nam, đã thúc đẩy phong
trào dân tộc phát triển, là sự chuẩn bị điều kiện về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của
Đảng. (1919-1925)

+ Việc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và đào tạo cán bộ cho cách mạng
Việt Nam là sự chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam
về sau. (1926-1929)

– Vai trò quyết định thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng
Cộng sản Việt Nam, chấm dứt tình trạng khủng hoảng về lãnh đạo cách mạng
(2/1930)

 BÀI TẬP THỰC HÀNH PHỤ LỤC 2.2

Câu 1. Tờ báo nào sau đây do Nguyễn Ái Quốc làm chủ nhiệm kiêm chủ bút trong thời
gian hoạt động ở Pháp (1921-1923)?
A. Người cùng khổ. B. Chuông rè. C. An Nam trẻ. D. Người nhà quê.
Câu 2. Đóng góp đầu tiên cũng là đóng góp lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách
mạng Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỉ XX là?
A. Gửi bản yêu sách 8 điểm đến Hội nghị Vécxai, đòi quyền lợi cho nhân dân (1919).
B. Tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn theo khuynh hướng vô sản (7/1920).
C. Chuẩn bị về tư tưởng, chính trị và tổ chức và đào tạo cán bộ cách mạng (1921-1929).
D. Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam, viết cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930).
Câu 3. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng những người yêu nước Angiêri, Ma-dốc, Tuy-
ni-di đã thành lập
A. hội Liên hiệp thuộc địa. B. hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á-Đông. D. Cộng sản Đoàn.
Câu 4. Tháng 7/1925, Nguyễn ái Quốc cùng một số người yêu nước Inđônêxia, Triều Tiên
thành lập
A. hội Liên hiệp thuộc địa. (1921-tại pháp)
B. hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.(6-1925 quảng châu TQ)
C. hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức Á-Đông. (7/1925 )
D. Cộng sản Đoàn. (2/1925)
Câu 5. Tác phẩm tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện
chính trị ở Quảng Châu ( Trung Quốc) trong những năm 1925-1927 là
A. “Chính cương vắn tắt”. (2/1930) B. “ Bản án chế độ thực dân Pháp”. (tại pháp 1919)
C. “Đường Kách mệnh”. (1927) D. “Nhật kí trong tù”. (1941-1942: Hồng kông)

*****

93
 SO SÁNH CƯƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ (2/1930) CỦA NGUYỄN ÁI QUỐC

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
VÀ LUẬN CƯƠNG CHÍNH TRỊ (10/1930) CỦA TBT TRẦN PHÚ.
Giống nhau
– Đều xác định tính chất của cách mạng trong giai đoạn trước mắt là tư sản dân
quyền, sau đó bỏ qua giai đoạn TBCN, tiến thẳng lên XHCN và chủ nghĩa cộng sản.
– Đều xác định nhiệm vụ của cách mạng tư sản dân quyền là chống đế quốc, chống
phong kiến, 2 nhiệm vụ này có mối quan hệ khăng khít với nhau.
– Đều xác định lãnh đạo là giai cấp công nhân thông qua Chính đảng tiên phong, cách
mạng Việt Nam là 1 bộ phận, có quan hệ mật thiết, gắn bó với cách mạng thế giới.
Khác nhau
1. Tính chất xã hội
– Cương lĩnh chính trị đầu tiên: xã hội Việt Nam là xã hội thuộc địa nửa phong kiến, bao
gồm 2 mâu thuẫn, đó là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với đế quốc Pháp xâm
lược và mâu thuẫn giữa nhân dân lao động (chủ yếu là nông dân) với địa chủ phong kiến,
trong đó, mâu thuẫn cơ bản nhất, gay gắt nhất là mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc
Việt Nam với đế quốc Pháp và bọn tay sai.
– Luận cương chính trị 10/1930: Xã hội Đông Dương gồm 2 mâu thuẫn dân tộc và giai
cấp, trong đó mâu thuẫn giai cấp là cơ bản nhất
2. Tính chất cách mạng
-Cương lĩnh chính trị đầu tiên: cách mạng trải qua 2 giai đoạn: cách mạng tư sản dân
quyền và cách mạng thổ địa để tiến lên chũ nghĩa cộng sản. Hai giai đoạn kế tiếp nhau,
không bức tường nào ngăn cách.
– Luận cương chính trị 10/1930: cách mạng Đông Dương lúc đầu là cách mạng tư sản dân
quyền, sau khi thắng lợi tiến thẳng lên XHCN không qua giai đoạn phát triển TBCN. Hoàn
thành thắng lợi của giai đoạn này mới làm tiếp giai đoạn khác.
3. Kẻ thù cách mạng
-Cương lĩnh chính trị đầu tiên: Đế quốc Pháp, vua quan phong kiến và tư sản phản cách
mạng. Cương lĩnh đã xác định rõ kẻ thù không phải toàn bộ là phong kiến và tư sản
– Luận cương chính trị 10/1930: Đế quốc và phong kiến, luận cương không phân biệt rõ
trong hàng ngũ giai cấp phong kiến còn có bộ phận tiến bộ, Luận cương cũng không đề
cập đến bộ phận tư sản mại bản.
4. Nhiệm vụ cách mạng.
-Cương lĩnh chính trị đầu tiên: Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách
mạng, làm cho nước Việt Nam độc lập. Dựng lên chính phủ công nông binh, tổ chức ra
quân đội công nông, tịch thu hết sản nghiệp của đế quốc, tịch thu ruộng đất,… chia cho
dân nghèo, tiến hành cải cách ruộng đất.
– Luận cương chính trị 10/1930: Đánh đổ thế lực phong kiến, đánh đổ ách áp bức bóc lột
tư bản, thực hành cách mạng thổ địa và đánh đổ đế quốc Pháp, làm cho Đông Dương hoàn
toàn độc lập.
5. Vai trò lãnh đạo
-Cương lĩnh chính trị đầu tiên: Giai cấp công nhân thông qua đội tiên phong là Đảng Cộng
Sản Việt Nam.
– Luận cương chính trị 10/1930: giai cấp vô sản với đội tiên phong là Đảng Cộng sản
Đông Dương
6. Lực lượng cách mạng.
94
-Cương lĩnh chính trị đầu tiên. Giai cấp công nhân, nông dân là động lực là gốc của cách
mạng cần phải liên minh với giai cấp tiểu tư sản, tư sản dân tộc, trung và tiểu địa chủ.
– Luận cương chính trị 10/1930. Chỉ gồm công nhân và nông dân, không đề cập tới các

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
giai cấp khác.
Nhận xét
– Về phương pháp cách mạng và mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới, cả
Cương lĩnh chính trị đầu tiên và Luận cương chính trị 10/1930 đều xác định giống nhau.
– Song hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị 10/1930 chưa vạch rõ được mâu
thuẫn chủ yếu của một xã hội thuộc địa nên không nêu cao được vấn đề dân tộc lên
hàng đầu mà nặng về vấn đề đấu tranh giai cấp, chưa xác định được mâu thuẫn dân
tộc hay mâu thuẫn giai cấp là chủ yếu, kẻ thù nào là chủ yếu. Đánh giá không đúng
khả năng cách mạng của giai cấp tiểu tư sản, trung và tiểu địa chủ…. và khả năng liên
minh với giai cấp tư sản dân tộc; không thấy được khả năng phân hóa và lôi kéo một
bộ phận giai cấp địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.
– Sự đúng đắn của Cương lĩnh chính trị đầu tiên thể hiện ở việc xác định đúng đắn mối
quan hệ giữa dân tộc và giai cấp, xác định đúng lực lượng và kẻ thù cách mạng, đây là
một cương lĩnh cách giải phóng dân tộc đúng đắn và sáng tạo của Đảng đã soi đường
chỉ lối cho cách mạng Việt Nam trong cuộc đấu tranh cho độc lập tự do.

 BÀI TẬP THỰC HÀNH PHỤ LỤC 2.3


Câu 1. Tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo được
thông qua tại Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam đầu năm 1930 là
A. độc lập và tự do. B. độc lập dân tộc.
C. tự do, bình đẳng, bác ái. D. vô sản thế giới đoàn kết lại.
Câu 2. Điểm giống nhau cơ bản giữa cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930) và Luận
cương chính trị (10-1930) của Đảng là xác định cách mạng Việt Nam?
A.Trải qua 2 giai đoạn: cách mạng dân tư sản quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. Là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng Đông Dương.
C. Có nhiệm vụ đánh đuổi đế quốc, phát xít và thế lực phong kiến, tay sai.
D. Gồm nhiều lực lượng (động lực) nhưng liên minh công-nông là nòng cốt.
Câu 3. Điểm khác nhau cơ bản giữa cương lĩnh chính trị đầu tiên (2-1930) và Luận cương
chính trị (10-1930) của Đảng là ?
A. Xác định lực lượng nòng cốt của cách mạng là: công nhân và nông dân.
B. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ: dân tộc và dân chủ.
C. Phân hóa cao độ kẻ thù trong việc giải quyết nhiệm vụ dân tộc Việt Nam.
D. Đánh giá đúng khả năng tham gia cách mạng của các lực lượng trong xã hội.
Câu 4. Luận cương chính trị (10-1930) của Đảng cộng sản Đông Dương không đưa ngọn
cờ dân tộc lên hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp là do?
A. Đánh giá chưa đúng khả năng chống đề quốc và phong kiến của tư sản dân tộc.
B. Chưa xác định mâu thuẫn cơ bản của xã hội Đông Dương thuộc địa.
C. Chịu sự chi phối của tư tưởng hữu khuynh từ các đảng cộng sản trên thế giới.
D. Chưa xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương thuộc địa.
Câu 5: Lực lượng tham gia cách mạng Việt Nam được xác định trong luận cương chính trị
(10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là
A. công nhân và nông dân. B. nông dân và binh lính.
C. toàn thể dân tộc Việt Nam. D. công nhân và binh lính.
95
*****

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
PHỤ LỤC III. So sánh giữa Hội nghị Trung ương Đảng tháng lần VI (11 – 1939) và
Hội nghị Trung ương lần thứ VIII (5 - 1941).

Hội nghị Trung ương Đảng tháng Hội nghị Trung ương Đảng lần
Nội dung thứ 8 (5-1941)
11-1939
- Chiến tranh thế giới thứ hai bùng - Các cuộc nổi dậy nối tiếp nổ ra ở
nổ, tình hình thế giới và trong nước ba miền của đất nước, do nhiều
có nhiều thay đổi quan trọng. tầng lớp nhân dân và binh lính
- Tháng 11/1939, Hội nghị Ban tham gia, nêu cao tinh thần bất
Chấp hành Trung ương Đảng họp khuất của dân tộc.
Hoàn cảnh tại Bà Điểm (Hóc Môn) do Tổng Bí - Ngày 28/01/1941, Nguyễn Ái
lịch sử thư Nguyễn Văn Cừ chủ trì. Quốc trở về nước trực tiếp lãnh đạo
cách mạng, triệu tập Hội nghị
Trung ương Đảng lần thứ 8 ở Pác
Bó (Cao Bằng) từ ngày 10 đến
19/5/1941.

Xác định Thực dân Pháp, tay sai. Pháp - Nhật.


kẻ thù
- Đánh đổ đế quốc và tay sai, giải - Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu
phóng các dân tộc ở Đông Dương, trước mắt là giải phóng dân tộc
Nhiệm vụ làm cho Đông Dương hoàn toàn
độc lập.

- Tạm gác lại khẩu hiệu cách mạng - Tạm gác khẩu hiệu cách mạng
ruộng đất, tịch thu ruộng đất của ruộng đất, nêu khẩu hiệu giảm tô,
thực dân đế quốc và địa chủ, phản giảm thuế, chia lại ruộng công, tiến
bội quyền lợi dân tộc, chống tô cao, tới người cày có ruộng.
lãi nặng.
Khẩu hiệu
- Thay khẩu hiệu “Thành lập chính
quyền Xô Viết công nông binh”
bằng khẩu hiệu “Chính phủ dân chủ
cộng hòa”.

- Mặt trận dân tộc thống nhất phản - Ngày 19/05/1941, thành lập Mặt
Hình thức đế Đông Dương (11/1939). trận Việt Minh.
mặt trận

Ý nghĩa - Đánh dấu bước chuyển hướng + Giương cao hơn nữa và đặt ngọn
quan trọng, đặt nhiệm vụ giải cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.

96
phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa + Giải quyết vấn đề dân tộc trong
nhân dân ta bước vào thời kỳ trực từng nước Đông Dương.
tiếp vận động cứu nước . + Chủ trương tiến tới khởi nghĩa vũ

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
trang giành chính quyền.

 BÀI TẬP THỰC HÀNH PHỤ LỤC 3


Câu 1. Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương nhấn mạnh: chuẩn bị khởi nghĩa
là nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân?
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1939.
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 5-1941.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 7-1936.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương tháng 11-1940.
Câu 2. Điểm mới của Hội nghị tháng 5/1941 với Hội nghị tháng 11-1939 của Ban chấp
hành Đảng cộng sản Đông Dương là
A. thành lập mặt trận dân tộc rộng rãi để chống đế quốc.
B. đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
C. giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương.
D. tạm khác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
Câu 3. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-
1941) được triệu tập tại
A. Pác Bó (Cao Bằng). B. Bắc Sơn (Lạng Sơn).
C. Bà Điểm (Gia Định). D. Chiêm Hóa (Tuyên Quang).
Câu 4: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng
quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930).
B. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5 - 1941).
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936).
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11 - 1939).
Câu 5: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-
1941) có ý nghĩa lịch sử to lớn gì đối với Cách mạng tháng Tám 1945?
A. Hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị Trung ương tháng 11-1939.
B. Củng cố được khối đoàn kết nhân dân.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Giải quyết được vấn đề khó khăn về kinh tế.
Câu 6: Hội nghị tháng 5-1941 và hội nghị tháng 11-1939 của Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm khác biệt về
A. Chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc.
B. Việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.
C. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc tự quyết.
D. Việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.
Câu 7: Luận điểm nào dưới đây không phải là sự khắc phục triệt để của Hội nghị lần thứ
8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) với những
hạn chế của Luận cương chính trị (10-1930) và khẳng định trở lại tính đúng đắn của
Cương lĩnh chính trị (đầu năm 1930)?

97
A. Giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc- dân chủ, đặt vấn đề giải phóng
dân tộc lên hàng đầu
B. Huy động đến mức cao nhất lực lượng toàn dân tộc vào cuộc đấu tranh tự giải phóng

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
C. Bước đầu giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước Đông Dương
D. Mở rộng hình thức chính quyền từ công- nông- binh sang dân chủ cộng hòa
Câu 8: Để khắc phục điểm hạn chế về nhiệm vụ cách mạng trong Luận cương chính trị
(10-1930), thời kì 1939-1945, Đảng đã chủ trương
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
B. Thay khẩu hiệu thành lập chính phủ xô viết công-nông-binh bằng khẩu hiệu lập chính
phủ dân chủ cộng hòa.
C. Giảm tô, giảm thuế, chia ruộng đất công, tiến tới thực hiện người cày có ruộng.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề ra nhiệm vụ tịch thu ruộng đất của bọn
thực dân, phong kiến chia cho dân cày nghèo.
Câu 9: Hội nghị Trung ương Đảng (11 - 1939) và Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 (5 -
1941) đều chủ trương
A. Tạm gác nhiệm vụ chống Đế quốc, đề cao nhiệm vụ dân chủ.
B. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, đề cao nhiệm vụ chống Đế quốc.
C. Đề cao cả hai nhiệm vụ: dân tộc và dân chủ.
D. Đề cao nhiệm vụ đòi dân sinh dân chủ, tạm gác nhiệm vụ dân tộc.
Câu 10: Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5
- 1941 so với Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là
chủ trương
A. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc.
B. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng.
C. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
D. thành lập hình thức chính quyền công nông binh.

*****

PHỤ LỤC IV. NHỮNG THẮNG LỢI QUÂN SỰ TRONG CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG THỰC DÂN PHÁP (1945-1954)
Các Nội dung
chiến Âm mưu của Chủ trương Diễn biến
Kết quả Ý nghĩa
dịch địch của ta chính
Cuộc Đánh vào Hà Chủ động tấn - 20h ngàyTa giam chân Tạo điều
chiến Nội bắt sống công chủ 19/12/1946
địch trong kiện cho cả
đấu ở cơ quan đầu động rút lui sau tín hiệu tắt
thành phố. nước đi vào
các đô não của ta để điện toàn
Bảo vệ trung cuộc kháng
thị phía nhanh chóng thành phố,
ương Đảng, chiến lâu
Bắc vĩ kết thúc cuộc chiến
chính phủ lên dài.
tuyến chiến tranh đấu bắt đầu.
Việt Bắc an
16 toàn.
Chiến “Đánh nhanh “Phải phá ta Ta phục kích Ta loại khỏi Đây là
dịch thắng cuộc tấn đánh địch trên vòng chiến chiến dịch
98
nhanh”. công mùa đường số 4. đấu 6000 tên phản công
đông” của Trận đánh tiêu địch, bắn rơi lớn đầu tiên
Pháp. biểu là ở đèo 16 máy bay, của ta.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Việt
Bông Lau bắn chìm 11 Đánh bại kế
Bắc thu
(30/10/1947). ca nô. hoạch “
-đông
đánh nhanh
1947
thắng
nhanh” của
Pháp.
Thực hiện kế Mở chiến Ta tấn công Ta tiêu diệt Quân đội ta
hoạch Rơve dịch Biên địch trên hơn 8000 tên giành thế
mở chiến giới nhằm đường số 4 địch. chủ động
Chiến
dịch tấn công khai thông Trận đánh tiêu Chọc thủng trên chiến
dịch
lên Việt Bắc biên giới biểu ở Đông hành lang trường
Biên
lần hai. Việt-Trung, Khê. Đông Tây. chính Bắc
Giới
củng cố căn Kế hoạch Bộ.
thu-
cứ địa Việt Rơve bị phá Mở ra bước
đông
Bắc. sản. phát triển
1950
mới của
cuộc kháng
chiến.
Thực hiện kế Tập trung Ta phân tán Bước đầu
hoạch Nava đánh vào địch ra 5 nơi: làm phá sản
tập trung những hướng (Điện Biên kế hoạch
binh lực, quan trọng Phủ; Đồng Nava.
giành thắng mà địch Bằng Bắc
lợi quyết tương đối Bộ; Xê-nô;
Đông
định để kết yếu. Plâyku;
Xuân
thúc chiến Phân tán lực Luông-pha-
1953-
tranh trong lượng địch. băng).
1954
danh dự

Giành thắng “ Đánh chắc, Chiến dịch Tiêu diệt Làm xoay
lợi quân sự tiến chắc”, chia làm 3 đợt 16.200 tên chuyển cục
Chiến
kết thúc chắc thắng (56 ngày đêm) địch. diện chiến
dịch
chiến tranh. thì đánh, Đập tan kế tranh.
Điện
không chắc hoạch Nava Tạo điều
Biên
thắng không Giải phóng kiện thuận
Phủ
đánh. Tây Bắc. lợi của ta
1954
trên bàn
đàm phán.

 CÁC KẾ HOẠCH QUÂN SỰ CỦA PHÁP 1945-1954

Nội Kế hoạch Kế hoạch Đờ lát Kế hoạch


Kế hoạch Rơve
dung Bolaéc đơTátxinhi Nava

99
Thời 3/1947 6/1949 1950 7/1953
gian

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
▪ Thực hiện kế ▪Tăng cường hệ ▪Xây dựng tuyến Gồm 2 bước
hoạch tấn công thống phòng ngự công sự xi măng + bước 1:
lên Việt Bắc trên đường số 4. cốt sắt (boongke). Thu Đông
nhằm nhanh ▪Thiết lập hành lang ▪ Thiết lập “ vành 1953-xuân
chóng kết thúc Đông-Tây (Hải đai trắng” 1954: Phòng
chiến tranh. Phòng-Hà Nội-Hòa ▪ Tiến hành chiến ngự chiến
Bình-Sơn La). tranh tổng lực để lược ở Bắc
Chuẩn bị tấn công bình định vùng Bộ, bình
lên Việt Bắc lần hai. tạm chiếm. định Trung
Bộ và Nam
Đông
Dương.
Nội
+ bước 2:
dung
Thu-Đông
1954
Chuyển lực
lượng ra Bắc
giành thắng
lợi quân sự
quyết định
buộc ta phải
kí đièu
khoản có lợi
cho Pháp.

Điểm Giành thắng lợi quân sự để xoay chuyển cục diện chiến tranh.
chung

 BÀI TẬP THỰC HÀNH PHỤ LỤC 4.


Câu 1. Mục tiêu của ta khi tiến hành cuộc chiến đấu chống thực dân Pháp ở các đô thị Bắc
vĩ tuyến 16 là?
A. Tiêu diệt, tiêu hao một bộ phận sinh lực địch, làm thất bại kế hoạch đánh nhanh thắng
nhanh của Pháp.
B. Bao vây, tiêu diệt quân Pháp trong các đô thị, xoay chuyển tình thế theo hướng có lợi
cho ta.
C. Tạo ra những trận đánh vang dội, làm cơ sở để đẩy mạnh đấu tranh chính trị trên bàn
đàm phán.
D. Đập tan âm mưu chiếm đóng miền Bắc Việt Nam của Pháp.
Câu 2. Pháp mở cuộc tấn công Việt Bắc vào thu đông năm 1947 nhằm mục đích?
A. Chuyển từ chiến lược “ tằm ăn dâu” sang chiến lược “ đánh nhanh thắng nhanh”.
100
B. Mở rộng vùng chiếm đóng lên rừng núi.
C. Tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
D. Giải quyết mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán quân.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 3. Kết quả quan trọng nhất mà quân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc năm 1947
là?
A. Tiêu diệt nhiều sinh lực địch.
B. Bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
C. Bộ đội chủ lực trưởng thành trong chiến đấu.
D. Pháp thất bại trong“đánh nhanh thắng nhanh”.
Câu 4. Tháng 6-1950, Đảng và chính phủ Hồ Chí Minh họp quyết định mở chiến dịch
Biên giới nhằm?
A. Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc
B. Tiêu diệt quân Pháp khai thông biên giới Việt Trung.
C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.
D. Bảo vệ thủ đô Hà Nội và các tỉnh phía Bắc.
Câu 5. Hai hệ thống phòng ngự mà Pháp thiết lập ở Việt Nam năm 1950 là?
A. Hệ thống phòng ngự trên đường số 4 và hành lang Đông –Tây.
B. Hệ thống phòng ngự đồng bằng Bắc Bộ và Trung du.
C. Phòng tuyến boong-ke và vành đai trắng bao quanh đồng bằng Bắc Bộ.
D. Hệ thống phòng ngự ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
Câu 6. Chiến dịch Biên giới của quân và dân ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân
sự nào của thực dân Pháp?
A. kế hoạch quân sự Rơve. B. kế hoạch quân sự Nava.
C. kế hoạch quân sự Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. kế hoạch “ hành quân kép.
Câu 7. Bản chất của kế hoạch Nava của Pháp có Mĩ giúp sức là?
A. Phòng ngự chiến lược. B. Tập trung binh lực.
C. Tấn công chiến lược. D. Chủ động tấn công.
Câu 8. So với chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm (1947), chiến dịch Biên giới thu-đông
(1950) của quân dân Việt Nam có điểm khác biệt về?
A. đối tượng tác chiến. B. địa hình tác chiến.
C. lực lượng tác chiến. D. loại hình chiến dịch.
Câu 9. Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch
Việt Bắc thu đông (1947), Biên giới (1950), và Điện Biên phủ (1954) là có sự kết hợp giữa
A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
C. tiến công quân sự và nổi dậy quần chúng. D. bao vây, đánh lấn, đánh công kiên.
Câu 10. “Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp” là chỉ thị của trung ương
Đảng Cộng sản Đông Dương trong chiến dịch?
A. Việt Bắc thu đông 1947.
B. Biên giới thu đông 1950.
C. Tiến công chiến lược đông xuân 1953-1954.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 11. Ở Việt Nam năm 1948, thực dân Pháp thiết lập hành lang Đông-Tây bao gồm những
tỉnh nào?
A. Điện Biên-Sơn La-Hà Nội-Hải Phòng. B. Hải Phòng-Hà Nội-Hòa Bình-Sơn La.
C. Lạng Sơn-Hải Phòng-Hà Nội- Hòa Bình. D. Hòa Bình-Hà Nội-Hải Dương-Hải Phòng.

101
Câu 12. Trong cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân 1953-1954, quân đội và nhân dân
Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Lừa địch để đánh địch. B. Đánh điểm, diệt viện.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
C. Đánh vận động và công kiên. D. Điều địch để đánh địch.
Câu 13. Kế hoạch quân sự Đờ lát Đơ tát xi nhi đã gây ảnh hưởng tới cuộc kháng chiến
chống Pháp của nhân dân ta như thế nào?
A. Chúng ta rơi vào thế bị động.
B. Lực lượng kháng chiến bị ảnh hưởng.
C. Bị bao vây, cô lập.
D. Vùng sau lưng địch khó khăn, phức tạp.
Câu 14. Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu
đoàn quân cơ động ở đâu?
A. Tây Bắc. B. Đồng bằng Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên. D. Nam Đông Dương
Câu 15. Điểm chung giữa các kế hoạch quân sự: kế hoạch tấn công Việt Bắc (1947); kế
hoạch Rơve; kế hoạch Nava của thực dân Pháp triển khai ở Đông Dương là
A. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
B. đánh nhanh thắng nhanh.
C. thực hiện chiến tranh tổng lực.
D. giành thắng lợi quyết định.
Câu 16. Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp
(1945-1954) của quân dân Việt Nam là?
A. Mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.
B. Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
C. Giải phóng vùng Tây Bắc Việt Nam.
D. Phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm của Pháp.
*****

102
PHỤ LỤC V. TÓM TẮT CÁC CHIẾN LƯỢC CHIẾN TRANH CỦA MỸ THỰC
HIỆN Ở VIỆT NAM (1954-1973).

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Việt Nam hóa
chiến tranh, Đông
Nội
Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ Dương hóa chiến
dung
tranh

Hình Chiến tranh xâm lược thực dân mới của đế quốc Mĩ
thức
Quy mô Miền Nam Miền Nam và miền Bắc Toàn Đông Dương
Thời 1961 – 1965 Giữa 1965 – 1968 1969 – 1973
gian
Quân đội Sài Gòn Quân viễn chinh Mĩ là Quân đội Sài Gòn
Lực chủ lực (Mĩ hóa chiến và hỏa lực, không
lượng tranh xâm lược) quân Mĩ (Phi Mĩ
chủ lực hóa chiến tranh
xâm lược)

Cố vấn Mĩ Vũ khí, - Quân đồng minh của - Cố vấn Mĩ.


phương tiện chiến Mĩ: Hàn quốc, Thái -Vũ khí, phương
Lực tranh của Mĩ. Lan,... tiện chiến tranh
lượng - Quân đội Sài Gòn của Mĩ
hỗ trợ - Cố vấn Mĩ
- Vũ khí, phương tiện
chiến tranh của Mĩ

Dồn dân lập ấp chiến Tiến hành các cuộc hành Sử dụng thủ đoạn
lược – coi đây là uốc quân nhằm “tìm diệt và ngoại giao:
sách hàng đầu, là bình định ”. Thỏa hiệp với
xương sống của Trung Quốc, hòa
chiến tranh đặc biệt. hoãn với Liên Xô
Âm mưu
- Thực hiện chiến để ngăn chặn sự
thuật: “Trực thăng vận, giúp đỡ của các ước
thiết xa vận”. này cho cuộc kháng
chiến của ta.

Từ 1961 – 1963: -Tăng nhanh lực lượng - Mở rộng xâm


Thực hiện kế hoạch quân Mĩ và quân các lược Campuchia.
Xtalay nước Đồng minh của Mĩ - Tăng cường chiến
Taylo : vào miền Nam. tranh ở Lào.
+ Tăng nhanh lực -Quân số cao nhất năm
lượng cố 1969 là gần 1,5 triệu
vấn quân sự quân, trong đó lính Mĩ
+ Tăng cường viện trợ chiếm hơn nửa triệu.
cho - Tiến hành 2 đợt phản
quân đội Sài Gòn công chiến lược lớn là
+ Tiến hành các cuộc + mùa khô 1965 –
103
càn 1966: có 450 cuộc phản
quét công, trong đó có 5 cuộc
- Từ 1964 – 1965: hành quân tìm diệt lớn

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Thực nhằm vào 2 hướng chiến
hiện kế hoạch Giôn – lược chính và Đông Nam
xơn Bộ và Liên khu V .
Mác Namara + Mùa khô 1966 – 1967:
với 895 cuộc hành quân,
trong đó có 3 cuộc hành
Hành quân lớn tìm diệt và bình
động định. Lớn nhất là cuộc
hành quân Gianxon Xiti
đánh vào căn cứ Dương
Minh Châu ( chiến khu
D)
+ Tiến hành chiến
tranh phá hoại miền Bắc
chính thức bắt đầu từ
7/2/1965.

Như vậy, các chiến lược chiến tranh của Mĩ đều giống nhau ở hình thức, lực lượng
hỗ trỡ và mục tiêu muốn tiêu diệt các lực lượng cách mạng để biến Việt Nam và
Đông Dương trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

1/ Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968.
a. Hoàn cảnh:
- Mâu thuẫn trong nội bộ nước Mĩ sau cuộc bầu cử năm 1968, tạo điều kiện cho ta tiếp tục
đấu tranh chống Mĩ cứu nước.
Trung ương Đảng đã ra chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn miền
Nam trong tình thế tương quan lực lượng có lợi cho ta.
b. Diễn biến:
- Ngày 31 - 1 - 1968, cuộc tập kích của quân chủ lực vào các đô thị miền Nam đã mở đầu
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy.
- Diễn ra qua 3 đợt: từ đêm 30 - 1 đến ngày 25 - 2; tháng 5 và 6; tháng 8 và 9 - 1968.
- Quân dân ta ở miền Nam đồng loạt tiến công và nổi dậy ở 37/44 tỉnh, 4/6 đô thị lớn,
64/242 quận lị và ở hầu khắp các “ấp chiến lược”, các vùng nông thôn.
- Tại Sài Gòn, Quân giải phóng tiến công các vị trí đầu não của địch... phá hủy một khối
lượng lớn vật chất và phương tiện chiến tranh của chúng.
c. Kết quả:
- Nhiều lực lượng mới chống Mĩ, chống chính quyền Sài Gòn ra đời.
- Mặt trận đoàn kết dân tộc chống Mĩ, cứu nước được mở rộng.
- Tổ chức Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình ở Sài Gòn, Huế và toàn
miền Nam, đại diện cho các tầng lớp trí thức, tư sản dân tộc tiến bộ ở các thành thị, được
thành lập.
d. Ý nghĩa:

104
- Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến
tranh xâm lược, chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
- Chấp nhận đến bàn đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
- Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.

2/ Thắng lợi quan trọng nhất là Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
- Ngày 30/3/1972, quân ta mở cuộc Tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng
Trị làm hướng tiến công chủ yếu.
-Kết quả, ta đã chọc thủng 3 phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên
và Đông Nam Bộ.
+ Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 có ý nghĩa:
- Làm phá sản chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh của Mĩ
- Sau thắng lợi này, Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược và tiến
hành trở lại chiến tranh phá hoại miền Bắc.
3/ Các thành tựu ( nhiệm vụ) miền Bắc đã thực hiện
- 1954 – 1960: Hoàn thành khôi phục kinh tế.
+ Hoàn thành cải cách ruộng đất
+ Hoàn thành cải tạo xã hội chủ nghĩa
- 1961- 1965:
+ Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất
+ Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn, chi viện cho miền Nam
- 1965 – 1968:
+ Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của đế quốc Mĩ với
chân lí “Không có gì quý hơn độc lập tự do”.
+ Tiếp tục đẩy mạnh sản xuất xây dựng miền Bắc
+ Thực hiện nghĩa vụ hậu phương chi viện cho miền Nam
Như vậy ở thời kì này, miền Bắc vừa sản xuất, vừa chiến đấu hay vừa kháng chiến vừa
kiến quốc giống với cuộc kháng chiến chống Pháp.
- 1969 – 1973:
4/Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ:
- Ngày 16/4/1972, Mĩ chính thức tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền bắc lần thứ hai.
Đặc biệt từ ngày 18/12 đến hết ngày 29/12/1972, Mĩ đã cho máy bay B52 ném bom liên
tục vào các thành phố lớn ở miền Bắc nhằm giành thắng lợi quân sự quyết định buộc ta
phải kí một hiệp định có lợi cho Mĩ.
-Nhân dân miền Bắc đã anh dũng chiến đấu, làm nên trận “Điện Biên Phủ trên không”,
đập tan cuộc tập kích bằng máy bay B52 của Mĩ .
-Trận “Điện Biên Phủ trên không”, được coi là trận quyết chiến chiến lược giữa ta với
quân Mĩ ( giống với trận Điện Biên phủ trong kháng chiến chống Pháp).
-Trận Điện Biên Phủ trên không buộc Mĩ phải ngừng hẳn các hoạt động phống phá miền
Bắc và phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam ngày
27/1/1973.

*****

105
 BÀI TẬP THỰC HÀNH PHỤ LỤC 5
Câu 1. Từ năm 1961 đến năm 1965, Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào ở miền Nam
Việt Nam?

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
A. Chiến tranh đơn phương. B. Chiến tranh cục bộ.
C. Chiến tranh đặc biệt. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 2. Để đánh đổ ách thống trị của đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn phương pháp
đấu tranh bạo lực cách mạng lần đầu tiên được Đảng Lao động Việt Nam đề ra tại?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960).
B. Kì họp lần thứ 4 Quốc hội khóa I từ ngày 20 đến ngày 26-3-1955.
C. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (1-1959).
D. Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành trung ương Đảng (7-1973).
Câu 3. Thắng lợi của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến
lược Chiến tranh đặc biệt (1961-1965) của đế quốc Mĩ là?
A. An Lão( Bình Định) B. Mỏ Cày ( Bến Tre). 1960
C. Núi Thành (Quảng Nam) D. Vạn Tường ( Quảng Ngãi.
Câu 4. Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ?
A. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão. B. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. 1964-1965
C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. D. Vạn Tường, núi Thành, An Lão.
Câu 5. Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào “Đồng khởi” là
A. đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã miền Nam.
B. giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ.
C. làm lung lay tận gốc chính quyền Ngô Đình Diệm.
D. đánh dấu bước phát triển mới của cách mạng miền Nam.
Câu 6. Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là
A. quân đội Sài Gòn.
B. quân Mĩ và quân đồng minh.
C. quân đội Sài Gòn và quân Đồng minh của Mĩ.
D. quân đội Sài Gòn đảm nhiệm, không có sự chi viện của Mĩ.
Câu 7. Âm mưu của Mĩ khi thực hiện chiến lược “chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là
A. biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. chia cắt miền Nam Việt Nam, tiêu diệt chủ nghĩa xã hội miền Bắc.
C. “dùng người Việt đánh người Việt”.
D. để chống lại phong trào cách mạng miền Nam.
Câu 8. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở
miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. “Đồng khởi”. B. Chiến thắng Ấp Bắc.
C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Bình Giã.
Câu 9. Phong trào “Đồng Khởi” mạng lại kết quả là
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy chính quyền của địch ở nông thôn.
B. lực lượng vũ trang hình thành và phát triển.
C. nông thôn miền Nam được giải phóng.
D. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời (20/12/1960).
Câu 10. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt, chính quyền Mĩ-Diệm tập trung nhiều nhất
vào việc
A. dồn dân lập “Ấp chiến lược”. B. mở các cuộc hành quân “tìm diệt”.
106
C. mở rộng quy mô đánh phá miền Bắc. D. xây dựng lực lượng quân đội Sài Gòn.
Câu 11. Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt”, quân đội Sài Gòn có vai trò như thế nào
trên chiến trường?

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
A. Giữ vai trò chủ lực trên chiến trường.
B. Đặt dưới sự chỉ huy trực tiếp của quân viễn chinh Mĩ.
C. Cung cấp nhân lực cho quân đội Mĩ.
D. Trực tiếp chỉ huy chiến dịch.
Câu 12. Chiến thắng Bình Giã (1964) có ý nghĩa như thế nào?
A. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
B. Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” về cơ bản bị phá sản.
D. Mở đầu cho phong trào đánh Mĩ ở miền Nam.
Câu 13. Âm mưu thâm độc của đế quốc Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được
thể hiện trong chiến thuật
A. “trực thăng vận” và “thiết xa vận”.
B. dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. “tìm diệt” và “chiếm đóng”.
D. “tìm diệt ” và “bình định ” vào “vùng đất thánh Việt cộng”.
Câu 14. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng lực lượng nào?
A. Quân đội Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy.
B. Quân viễn chinh, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất.
Câu 15. Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” đế quốc Mĩ đã mở rộng phạm vi chiến
tranh như thế nào?
A. Ra toàn miền Nam. B. Ra cả miền Bắc.
C. Ra toàn Đông Dương. D. Ra toàn miền Nam và Đông Dương.
Câu 16. Đến năm 1965 Mĩ phải chuyển sang chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” vì
A. chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” đã bị phá sản hoàn toàn.
B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.
D. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của TQ và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 17. Chiến thắng quân sự của ta đã làm phá sản mục tiêu “tìm diệt” và “bình định“ của
Mĩ là?
A. Ba Gia B. Đồng Xoài C. Ấp Bắc 1963 D. mùa khô 1966 –
1967
Câu 18. Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố
“phi Mỹ hóa’’ trở lại chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận "Điện Biên Phủ trên không " năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 19. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ khác với “Chiến tranh đặc biệt” ở chỗ
A. sử dụng vũ khí hiện đại của Mĩ.
B. tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng.
C. quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến.
D. Mỹ giữ vai trò cố vấn.

107
Câu 20. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và
mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” do
A. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kỹ

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ,
quân đội Sài Gòn), số quân đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.
C. được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp của hỏa lực không
quân và hậu cần Mĩ.
D. thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực.
Câu 21. Xuân Mậu Thân 1968, ta chủ trương mở cuộc “tổng công kích, tổng khởi nghĩa”
trên toàn miền Nam vì
A. tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng nghiêm trọng.
B. tinh thần, ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút.
C. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
D. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng
thống (1968).
Câu 22. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn
bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì
A. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.
D. giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ hạn chế
Câu 23: Chọn cụm từ đúng điền chỗ trống câu sau đây:
“ Nguồn lực chi viện cùng thắng lợi của quân dân miền Bắc trong những năm 1965-
1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu
chống chiến lược ….. của Mĩ - ngụy”.
A. chiến tranh đơn phương. B. chiến tranh đặc biệt.
C. chiến tranh cục bộ. D. Việt Nam hóa chiến tranh.
Câu 24. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng
tuyến mạnh nhất của địch là?
A. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn. B. Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng.
C. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. D. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn.
Câu 26. Thắng lợi chính trị mở đầu của quân dân miền Nam trong chiến đấu chống chiến
lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là ?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam được thành lập.
B. Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam được thành lập.6/6/1969
C. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời.
D. Trung ương cục miền Nam được thành lập.
Câu 27. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến
tranh” của Mĩ là
A. quân Mĩ. B. quân đội Sài Gòn.
C. quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ. D. quân Mĩ, quân đội Sài Gòn.
Câu 28. Thủ đoạn thâm độc của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã triển khai khi
thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
A. tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
B. thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp của quân đội Mĩ.
108
D. là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.
Câu 29. Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam và Đông Dương, hai chính sách : « Việt
Nam hóa chiến tranh » và « Đông Dương hóa chiến tranh » của Mỹ có quan hệ với nhau.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Mối quan hệ đó được thể hiện trong yếu tố nào dưới đây ?
A. Hoa Kỳ quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Quân đội Sài Gòn là xương sống.
C. Quân đội Sài Gòn sang xâm lược Campuchia.
D. Quân đội Sài Gòn chiến đấu ở Lào.
Câu 30. Ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp nhằm mục
đích gì ?
A. Đoàn kết cùng kháng chiến chống Mĩ.
B. Vạch trần chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh của Mĩ.
C. Biểu thị quyết tâm đoàn kết chống Mĩ của nhân dân Đông Dương.
D. Xây dựng căn cứ kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương.
Câu 31. Điểm khác nhau giữa “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hóa chiến tranh ” là
A. có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.
B. hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ.
C. dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
D. sử dụng trang bị vũ khí của Mĩ.
Câu 32 . Điểm khác biệt giữa chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh với chiến lược chiến
tranh cục bộ là
A. sử dụng quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
B. sử dụng quân viễn chinh Mĩ là lực lượng chủ yếu.
C. sử sụng quân viễn chinh Mĩ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mĩ.
D. sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mĩ chỉ huy.
Câu 33. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân ta buộc Mĩ phải
A. rút khỏi chiến tranh Việt nam, rút hết quân về nước.
B. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
C. dùng thủ đoạn ngoại giao thỏa hiệp TQ và hòa hoãn với Liên Xô để gây sức ép với ta.
D. huy động quân đội các nước đồng minh của Mĩ tham chiến.
Câu 34. Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa
nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ?
A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự trong ba năm 1969, 1970, 1971.
B. Do thắng lợi của ta trên bàn đàm phán ở Pari
C. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong việc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại
lần thứ hai của Mĩ.
D. Đòn tấn công bất ngờ, gây choáng váng của ta trong cuộc Tiến công chiến lược năm
1972.
Câu 35: Mục đích của đế quốc Mĩ trong cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy
bay B52 vào Hà Nội, Hải Phòng là
A. hỗ trợ cho mưu đồ chính trị, ngoại giao mới.
B. tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri.
C. cứu nguy cho “Việt Nam hóa chiến tranh”.
D. hủy diệt Hà Nội, Hải Phòng.
*****

109
PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
PHỤ LỤC VI. SO SÁNH HIỆP ĐINH GIƠ NE VƠ (1954) VÀ HIỆP ĐỊNH PARI
(1973).
1. Hoàn cảnh kí kết.
* Giống nhau: - Đều xuất phát từ thắng lợi quân sự quyết định:
+ Hiệp định Giơnevơ (1954): Chiến thắng ĐBP 1954, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm
lược của TDP.
+ Hiệp định Pari: Chiến thắng “ĐBP trên không” trong 12 ngày đêm (từ 18 đến
29/12/1972), đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của Mĩ ở VN.
* Khác nhau: - Thành phần tham dự:
+ Hiệp định Giơnevơ (1954): gồm 9 bên (Anh, Pháp, Mĩ, LX, TQ, 3 chính phủ tay sai của
Pháp ở ĐD, VN). Do vậy đây là một hội nghị mang tính quốc tế để bàn về việc chấm dứt
chiến tranh ở ĐD. Hoàn cảnh quốc tế lúc đó KHÔNG THUẬN LỢI cho nhân dân ta.
+ Hiệp định Pari: Gồm 4 bên (VN, Mặt trận Dân tộc giải phóng MNVN, Hoa Kì, chính
quyền Sài Gòn). Nhưng thực chất là lập trường của 2 bên: VN và Hoa Kì. Hoàn cảnh kí
kết CÓ LỢI hơn so với Hiệp định Giơnevơ.
2. Nội dung Hiệp định:
* Giống nhau:
Các nước đế quốc cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ
của VN. Các nước đế quốc cam kết rút hết quân xâm lược về nước để VN tự quyết định
tương lai chính trị của mình.
* Khác nhau:
- Quy định vị trí đóng quân:
+ Hiệp định Giơnevơ (1954): Quy định ở VN được phân chia làm hai vùng đóng quân
riêng biệt. từ vĩ tuyến 17 trở ra Bắc thuộc quyền kiểm soát của ta, từ vĩ tuyến 17 trở vào
Nam thuộc quyền kiểm soát của địch. Do đó, hai bên thực hiện tập kết, chuyển quân,
chuyển giao khu vực.
+ Hiệp định Pari: Không quy định hai vùng đóng quân riêng biệt, không có tập kết, chuyển
quân, chuyển giao khu vực. Tình hình sau Hiệp định có lợi cho ta.
- Quy định thời gian rút quân:
+ Hiệp định Giơnevơ (1954): Pháp phải rút khỏi MBVN sau 300 ngày và Nam ĐD sau hai
năm. Do đó, Pháp có nhiều thời gian để tìm cách phá hoại cách mạng, gây khó khăn cho
ta.
+ Hiệp định Pari: Mĩ phải rút quân sau 60 ngày kể từ sau khi kí kết Hiệp định. Vì vậy, điều
kiện phá hoại cách mạng của Mĩ bị hạn chế.
110
3. Ý nghĩa:
* Giống nhau:
- Đều là thắng lợi của sự kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị với đấu tranh ngoại giao, là

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
kết quả của sự đấu tranh kiên cường, bất khuất của nhân dân ta trong sự nghiệp chống
ngoại xâm của dân tộc.
- Các nước đế quốc công nhận quyền dân tộc cơ bản của nhân dân ta và rút quân về nước.
Đó là thắng lợi lịch sử quan trọng để nhân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn đất nước.
* Khác nhau:
+ Hiệp định Giơnevơ (1954): Tuy là một thắng lợi của nhân dân VN trong kháng chiến
chống Pháp nhưng chưa trọn vẹn vì mới giải phóng được MB. Cuộc đấu tranh cách mạng
vẫn còn tiếp tục để giải phóng MN, thống nhất đất nước vì sau khi Pháp rút quân ở MN
liền có Mĩ thay thế.
+ Hiệp định Pari: Việc quân Mĩ phải rút khỏi nước ta, phải công nhận các quyền dân tộc
cơ bản của ND ta làm cho chính quyền Sài Gòn bị suy yếu, so sánh lực lượng giữa ta và
địch thay đổi theo hướng có lợi cho ta. Do đó tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên
giải phóng hoàn toàn MN.

 BÀI TẬP THỰC HÀNH


Câu 1. Hãy điền vào chỗ trống câu sau cho đúng:
“Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết quả của cuộc đấu tranh, kiên cường bất khuất
của……”
A. quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của đế quốc Mĩ.
B. quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
C. quân dân ta trên cả hai miền đất nước.
D. quân dân miền Nam trong cuộc tổng tiến công chiến lược 1972.
Câu 2. Hãy xác định nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.
C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai của họ thông qua cuộc tổng
tuyển cử tự do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 3. Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-ri đối với sự nghiệp kháng chiến chống Mĩ
cứu nước
A. đã đánh cho “Mĩ cút, ngụy nhào”
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
C. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”
D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút, ngụy nhào”.
Câu 4. Thắng lợi quân sự của quân và dân ta tác động trực tiếp buộc Mĩ kí kết Hiệp định
Pari năm 1973
A. cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và cuộc tiến công chiến lược 1972.
B. cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và miền Bắc đánh bại chiến tranh
phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.
C. cuộc tiến công chiến lược 1972 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai
của đế quốc Mĩ.
D. cuộc tiến công chiến lược và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
Câu 5: Đế quốc Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri vì
111
A. bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.
C. bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
D. bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm bắn phá miền Bắc.
Câu 6. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ (năm 1954 ) Hiệp định Pari (năm 1973):
A. quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày.
B. đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.
C. thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu
vực.
D. các nước đế quốc cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt
Nam.
Câu 7. Quyền dân tộc cơ bản được khẳng định trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 là
A. độc lập, tự do, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
B. độc lập, tự chủ, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
C. độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. độc lập, tự do, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 8. Nội dung nào trong Hiệp định Pa-ri năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa quan trọng
đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh
thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, phá hết các căn cứ quân sự, cam
kết không dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai của họ thông qua cuộc tổng
tuyển cử tự do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
Câu 9. Ý nào dưới đây thể hiện không đúng sự khác nhau giữa Hiệp định Pa-ri năm 1973
và Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ là Hiệp định bàn về Đông Dương, Hiệp định Pa-ri là Hiệp định
bàn về Việt Nam
B. Thời hạn rút quân trong Hiệp định Pa-ri ngắn hơn so với Hiệp định Giơ-ne-vơ
C. Việc tập kết quân được quy định trong Hiệp định Pa-ri không tập kết thành hai vùng
hoàn chỉnh như trong Hiệp định Giơ-ne-vơ
D. Hiệp định Pa-ri quy định: các bên tham chiến ngừng bắn hoàn toàn ở miền Nam, Hiệp
định Giơ-ne-vơ quy định: hai bên ngừng bắn hoàn toàn ở miền Bắc.
Câu 10: Điểm giống nhau về bối cảnh thế giới tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định
Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là
A. Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất, đoàn kết
B. Xu thế hòa hoãn trên thế giới xuất hiện
C. Xu thế toàn cầu hóa phát triển
D. Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình là xu thế chủ đạo
Câu 11: Đâu không phải là điểm hạn chế của hiệp định Giơnevơ năm 1954 về
Đông Dương đã được hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam khắc phục?
A. Quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi Việt Nam trong vòng 60 ngày.
B. Vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định.
C. Không có sự phân chia rõ ràng về vùng kiểm soát của các lực lượng.
D. Hoa Kì công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.

112
Câu 12: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari (1973), ta
rút ra bài học kinh nghiệm gì cho vấn đề ngoại giao hiện nay?
A. Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế là hàng đầu, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
B. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Kết hợp giữa đấu tranh văn hóa, chính trị và ngoại giao.
D. Kết hợp giữa đấu tranh quân sự, binh vận và ngoại giao.
Câu 13: Đâu không phải là điểm tương đồng về nội dung của Hiệp định Giơnevơ
năm 1954 và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Các nước cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
C. Cam kết thực hiện việc ngừng bắn, lập lại hòa bình và di chuyển quân đội.
D. Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất đất nước bằng việc tổng tuyển cử tự do.
Câu 14: So với hiệp định Giơnevơ năm 1954 nội dung của hiệp định Paris năm
1973 có điểm khác biệt gì?
A. Không quy định vùng chiếm đóng quân riêng biệt.
B. Quy định vùng đóng quân riêng biệt.
C. Các nước cam kết tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
D. Để nhân dân Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của mình.
Câu 15: Nguyên tắc quan trọng của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản
trong Hiệp định Giơnevơ (1954) về Đông Dương, Hiệp định Pari (1973) về Việt
Nam là:
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. ASEAN
B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. UN
D. Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
*****
PHỤ LỤC VII- HỘI NGHỊ LẦN THỨ 15 (1/1959) VÀ HỘI NGHỊ LẦN THỨ 21
(7/1973) CỦA BCH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG LAO ĐỘNG VIỆT NAM.
Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) và lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao
động Việt Nam đều quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng con đường bạo lực cách mạng
là vì không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình. Cụ thể:
- Sau Hiệp định Giơnevơ, do những chính sách tố cộng, diệt cộng của chính quyền Ngô Đình
Diệm, lực lượng cách mạng miền Nam bị tổn thất nặng nề. Điều kiện đấu tranh hòa bình không
còn, Đảng đã quyết định để nhân dân ta sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ –
Diệm (Hội nghị lần thứ 15 (1-1959).
- Sau Hiệp định Pari năm 1973, Mĩ vẫn tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn để tiếp tục thực
hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” phải tiếp tục con đường cách mạng bạo lực (Hội nghị
lần thứ 21 (7-1973).

 BÀI TẬP THỰC HÀNH

Câu 1: Kẻ thù của cách mạng miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp hành
Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 năm 1973 là
A. chính quyền Sài Gòn và Ngô Đình Diệm.
113
B. chính quyền Nguyễn Văn Thiệu và bọn phản động.
C. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu.
D. chính quyền phản động miền Nam và Mĩ.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Câu 2: Con đường cách mạng của miền Nam được xác định trong Hội nghị Ban chấp
hành Trung ương Đảng lần thứ 21 là
A. đấu tranh ôn hòa. B. cách mạng bạo lực.
C. cách mạng vũ trang. D. đấu tranh ngoại giao.
Câu 3. Hội nghị lần thứ 15 (1-1959) và lần thứ 21 (7-1973) của Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Lao động Việt Nam đều quyết định để nhân dân miền Nam sử dụng con đường
bạo lực cách mạng là vì
A. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
B. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
C. so sánh tương quan lực lượng có lợi cho cách mạng miền Nam.
D. các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
Câu 4. Điểm giống nhau của nghị quyết Hội nghị lần thứ 15 (1959) và Hội nghị lần thứ 21
(1973) Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam là về
A. xác định phương pháp đấu tranh cách mạng.
B. chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
C. xác định kẻ thù đấu tranh là Mĩ – Diệm.
D. chủ trương tiến công chiến lược trên ba mặt trận.
*****

PHỤ LỤC VIII- TỪ KHÓA LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI 1945-2000

STT TỪ KHÓA SỰ KIỆN


Nội dung quan trong nhất của hội nghị Ianta năm 1945 là: Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở
1 châu Âu và châu Á (bởi vì: đây là nội dung lớn, tác động trực tiếp tới sự ra đời của trật tự 2 cực
Ianta sau này).

Nội dung gây ra nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta là:
2 Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á (Vì các nước tham dự hội nghị đều muốn
tranh giành quyền lợi, tương xứng với vai trò của mình trong chiến tranh thế giới thứ 2
3 Hội nghị Ianta diễn ra khi chiến tranh thế giới thứ hai sắp bước vào giai đoạn kết thúc
Quyết định trong hội nghị Ianta tạo điều kiện cho các nước phương Tây quay trở lại xâm lược
Đông Nam : Các vùng còn lại của châu Á vȁn thuộc phạm vi ảnh hưởng truyền thống của các
4 nước phương Tây

Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, nguyên tắc có ý nghĩa thực tế nhất là của LHQ là: Chung sống
5 hòa bình và sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung Quốc).

Nhân tố chủ yếu tác động, chi phối các quan hệ quốc tế trong 4 thập kỷ nửa sau thế kỷ XX là: cục
6 diện chiến tranh lạnh.

Mục đích cơ bản nhất của LHQ là: Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
7

Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 làm cho hệ thống XHCN được mở rộng, nối
8 liền từ Châu Âu sang Châu Á.

114
Thành tựu quan trong nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh là: Đến nửa đầu những năm
9 70 (thế kỉ XX): trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới (sau Mĩ)

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Việt Nam đã áp dụng nguyên tắc “Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình”
10
của Liên Hợp quốc để giải quyết vấn đề trên Biển Đông
Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi
11
phục và phát triển quan hệ với các nước ở: Châu Á
Thắng lợi của CMVN (1945); TQ (1949); Cu ba (1959) mở rộng không gian địa lý của CNXH.
12

Liên Bang Nga là Nước kế thừa địa vị pháp lí của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp
13 quốc và các các cơ quan ngoại giao của Liên Xô ở nước ngoài, sau khi Liên Xô tan rã là: Liên
Bang Nga.

Mĩ La Tinh được goi là: Lục địa bùng cháy (vì sao cách mạng Cu Ba phong trào đấu tranh
giành độc lập dân tộc ở Mĩ La Tinh phát triển mạnh m với nhiều hình thức đấu tranh phong phú
14 (bãi công của công nhân, noi dậy của nông dân, đấu tranh nghị trường, đặc biệt là đấu tranh vũ
trang…).

15 Lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc Mĩ La Tinh là CuBa.

Châu Phi được gọi Lục địa mới trỗi dậy vì: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách
16 mạng giải phóng dân tộc bùng no ở Châu Phi với cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ
nghĩa thực dân.

17 4 con rồng của Châu là: Hàn Quốc, Singapo, Đài Loan, Hồng Kông.

Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng ở Châu Phi với Mĩ la tinh sau chiến
18 tranh thế giới thứ hai là: Châu Phi đấu tranh chống CNTD cũ, khu vục Mĩ la tinh đấu tranh
chống CNTD mới.

19 Năm Châu Phi: 17 quốc gia giành độc lập năm 1960

Biến đổi quan trong nhất của các nước Đông Nam Á sau CTTG T2: Từ các nước thuộc địa và
20 phụ thuộc nhiều nước giành được độc lập, chủ quyền.

Năm 1945, những nước nào ở Đông Nam Á đã giành được độc lập: Inđônêxia, Việt Nam. Lào =>
21 Khu vực giành độc lập sớm nhất là Đông Nam Á.

Quốc gia Đông Nam thực hiện Đường lối hòa bình, trung lập không tham gia bất cứ liên minh
22 quân sự, chính trị nào " từ 1954 - 1970 là: Campuchia.

Nhóm 5 nước sáng lập tổ chức ASEAN gồm: Inđônêxia, Philippin, Singgapo, Thái Lan, Malaixia
23

24 Cuộc cách mạng chất xám đã đưa Ấn Độ thành cường quốc về công nghệ (phần mềm).
115
Theo “phương án Mao bát tơn”, thực dân Anh đã chia hai quốc gia tự trị ở Ấn Độ là: Ấn Độ,
Pakixtan (dựa trên cơ sở tôn giáo).
Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị tan rã là: Nhân dân Môdămbích và
25

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Ănggôla giành độc lập (năm 1975)
26 Sự kiện đánh dấu sự khởi sắc của khối ASEAN là hội nghị Bali 2/1976.

Tổ chức thống nhất lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Châu Phi là: “Tổ chức
27 thống nhất châu Phi” (OAU)

Nhờ thành tựu từ “cách mạng xanh”: Ấn Độ tự túc được lương thực và vươn lên trở thành
28 nước xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới.

29 Nước CNX đầu tiên tiến hành cải cách mở cửa thành công: Trung Quốc

30 Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau CTTG 2 nổ ra sớm nhất ở Bắc Phi.

Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài
và đầy trở ngại chủ yếu là do: Tác động tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện
31
hai cục, hai phe.

32 Người khổng lồ về kinh tế, chú lùn về chính trị” là biệt danh của Nhật Bản.

33 Tổ chức liên minh kinh tế, chính trị lớn nhất hành tinh là: Liên minh Châu Âu EU.

2 ngọn gió thần – thổi vaò nền kinh tế Nhật: Chiến tranh Triều Tiên (50 -53) và chiến tranh
34 VN (54 -75).

Để phát triển khoa hoc kĩ thuật, sau Chiến tranh thế giới thứ 2 Nhật Bản có đặc điểm ít thấy ở các
35
nước tư bản khác là: Nhật chủ yếu mua bằng phát minh sáng chế.
36 Đường lối đối ngoại xuyên suốt của NB là liên minh chặt chẽ với Mĩ.
Nguyên nhân quan trong nhất dẫn đến sự phát triển của kinh tế Mĩ , Tây Âu sau chiến tranh thế
37
giới thứ 2 là: Áp dụng cách mạng khoa học kỹ thuật.
Nguyên nhân quan trong nhất dẫn đến nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng thần kì vào
38 những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là: Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng
đầu đối với Nhật Bản.

39 Quốc gia khởi đầu cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai: Mĩ.

Sau chiến tranh thế giới thứ hai, với ưu thế về kinh tế và quân sự về đối ngoại: Mĩ triển khai
40 chiến lược toàn cầu với tham vọng bá chủ thế giới.

Nền tảng cho liên minh Mĩ - Nhật là việc kí hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô và hiệp ước
41 an ninh Mĩ - Nhật (9 1951).

42
Năm 1956, ở Nhật Bản diễn ra hai sự kiện có tác động đến quan hệ quốc tế: Trở thành thành
viên của Liên Hợp quốc và thiết lập quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

116
Vào thập kỉ 80 của thế kỉ XX đến năm 1991, Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường tài

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
43 chính số 1 thế giới.

44 Kinh tế Nhật Bản giai đoạn 1960-1973: phát triển “ thần kì” .

Từ những năm 90, để tương xứng với vị thế siêu cường kinh tế: Nhật Bản đã tìm cách vươn lên
45
thành cường quốc chính trị.
Nguyên nhân khách quan giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ
46
hai là: Sự viện trợ của Mĩ theo kế hoạch Mác san (kế hoạch phục hưng Châu Âu-1947)
Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là: Mĩ -
47
Tây  u - Nhật Bản.

Sự kiện đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là: Sụ ra đời của học thuyết Phu-cư-
48 đa.

Sự kiện buộc Mĩ phải có những điều chỉnh quan trong trong chính sách đôi nội đối ngoại khi bước
48
vào thế kỷ XXI là: khủng bố 11/ 9/ 2001
Trong những năm 1973 – 1991, sự phát triển của kinh tế Nhật Bản thường xen những giai
50 đoạn suy thoái ngắn là: Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.

Các giai đoạn phát triển của kinh tế Nhật Bản:

- Giai đoạn 1945 – 1951 : Phục hồi sau chiến tranh:


- Giai đoạn Từ năm 1952 đến năm 1962, kinh tế Nhật Bản có bước phát triển nhanh.
51
- Giai đoạn: Từ 1962 – 1973: Phát triển thần kì.
- Giai đoạn 1973 – 2000 : Tăng trưởng theo chiều sâu. Phát triển xen kẽ suy thoái, song
vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính hàng đầu thế giới

Trong giai đoạn 1945 - 1973 nền kinh tế Mĩ: Phát triển mạnh mẽ.

52 Do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, nền kinh tế Mĩ lâm vào tình trạng
khủng hoảng và suy thoái kéo dài từ năm năm 1973, tới năm 1982.

Nguyên nhân làm cho bản đồ chính trị thế giới có những biến đổi to lớn và sâu sắc là thắng
53 lợi của phong trào giải phóng dân tộc với sụ ra đời của hơn 100 nước độc lập...

Sự kiện tạo ra sự phân chia đối lập về kinh tế - chính trị giữa Đông Âu và Tây Âu là việc Mĩ thực
54
hiện kế hoạch Mácsan 6/1947

55 Sự kiên mở đầu cho chiến tranh lạnh là thông điệp của tổng thống Truman đọc trước
quốc hội Mĩ 12 /3 /1947 (đánh dấu sự ra đời của chiến lược toàn cầu).
56
Sự kiện đánh dấu sự xác lập của cục diện 2 cực, 2 phe và chiến tranh lạnh bao trùm thế giới là

117
sự ra đời của NATO và liên minh VÁCSAVA.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
Bước đột phá đầu tiên làm xói mòn trật tự 2 cực IANTA là: Thắng lợi của cách mạng Trung
57
Quốc năm 1949.

78 Chiến tranh lạnh kết thúc hoàn toàn: Khi LX sụp đổ, trật tự 2 cực Ianta bị tan rã.

Di chứng của chiến tranh lạnh là nguy cơ bùng nổ các cuộc xung đột do nhũng mâu thuȁn về
59
sắc tộc, tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ.

Xu thế hòa hoãn Đông Tây xuất hiện vào khoảng thời gian: Nửa đầu những năm 70 của thế kỉ
60 XX.

Xu thế chung của thế giới khi bước sang thế kỉ XXI, là: Hòa bình, ổn định, hợp tác và phát
61 triển.

Sau cuộc chiến tranh lạnh, hầu hết các quốc gia đều ra sức điều chỉnh: lấy phát triển lấy kinh tế
62
làm trọng tâm.

Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là: Sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa
63 khủng bố.

Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là: Sự cạnh tranh quyết
64 liệt từ thị trường thế giới.

Đặcđiểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa hoc kỹ thuật sau thế chiến thứ 2 là : khoa học trở
65 thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

66 Brexit là một biểu hiện của sự chống lại xu hướng toàn cầu hóa.

Nguồn gốc sâu xa của cuộc cách mạng khoa hoc kỹ thuật hiện đại là: Những nhu cầu ngày càng
67 cao của đời sống và sản xuất của con người.

Bốn mục tiêu lớn của thời đại đồng thời là 1 trong 2 nội dung chủ yếu của quan hệ quốc tế
68 sau chiến tranh thế giới thứ 2 là: độc lập dân tộc, dân chủ, hoà bình và tiến bộ xã hội.

Cuộc cách mạng khoa hoc - kỹ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người bước sang nền văn
69 minh trí tuệ.

70
Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu là:

- Một là, ngăn chặ n và tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
- Hai là, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế,
phong trào chống chiến tranh, vì hoà bình, dân chủ trên thế giới.

118
- Ba là, khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

PHƯƠNG PHÁP KKGG TRONG BÀI THI TRẮC NGHIỆM MÔN LỊCH SỬ- THS. TƯỜNG DUY VIÊN (BIÊN SOẠN)
----the end----
“Học khi người khác đang ngủ. Làm khi người khác đang nghỉ ngơi. Sẵn sàng khi người khác
đang chơi. Và không ngừng cố gắng”- GOOLUCK FOR YOU!

119

You might also like