Professional Documents
Culture Documents
BT Quần Thể 12NC
BT Quần Thể 12NC
Câu 1: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen Aa là 0,40. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì
tần số kiểu gen di hợp trong quần thể:
A. 0,10. B. 0,20. C.0,25. D.0,40.
Câu 2: Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có 100% cá thể mang kiểu gen Aa. Theo
lí thuyết, tỉ lệ gen ở thể hệ F2 là
A. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa . B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
C. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa. D. 0,75AA : 0,25aa.
Câu 3: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,32 AA: 0,48 Aa: 0,2 aa. Biết A quy định
hạt đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hạt trắng. Cho các cá thể trong quần thể tự thụ thì F 3
thu được 10.000 cây. Số cây hạt trắng ở F3 thu được là:
A. 640 cây. B. 3500 cây. C. 4100 cây. D. 2000 cây.
Câu 4: Ở quần thể của một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST thường có 8 alen.
Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa số loại kiểu gen về gen A là
A. 8. B. 28. C. 72. D. 36.
Câu 5: Gen A và B cùng nằm trên cặp NST thứ nhất, trong đó gen A có 2 alen (A và a),
gen B có 2 alen (B và b). Gen D nằm trên cặp NST số 3 có 5 alen. trong quần thể sẽ có tối
đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A.135 B.20 C.150 D.50
Câu 6: Gen I và II có số alen lần lượt là 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần
thể ở các trường hợp 2 gen trên nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau.
A. 124. B. 156. C. 60. D. 192.
Câu 7: Gen I và II có số alen lần lượt là 3 và 4.Tính số kiểu gen tối đa có thể có trong quần
thể ở các trường hợp 2 gen trên nằm trên 1 cặp NST thường
A. 124. B. 78. C. 12. D. 192.
A 6
Câu 8: Một quần thể có tần số tương đối a = 4 có tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể là
A. 0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa. B. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa.
C. 0,16 AA + 0,42 Aa + 0,36aa. D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa.
Câu 9. Giả sử ở thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối với 300 cá thể đực có kiểu gen
AA, 200 cá thể cái có kiểu gen Aa và 300 cá thể cái có kiểu gen aa. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu
gen của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền là
Đực có 100% AA=> A=1
Cái 0,4Aa: 0,6aa => 0,2A: 0,8a
=> Tỉ lệ tần số alen cho cả quần thể: 0,6A:0,4a=> A
A. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. B. 0,30AA : 0,20Aa : 0,30aa.
C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. D. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa.
Câu 10. Một quần thể có 2 alen là A và a đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,2. Tỷ
lệ cá thể mang alen lặn trong quần thể là:
A. 0,2. B. 0,32. C.0,96. D. 0,64
Câu 11. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,2 và alen a
la 0,8. Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 0,68. B. 0,32. C. 0,16. D.0,48.
Câu 12. Ở người, A quy định tóc xoăn trội hoàn toàn so với a quy định tóc thẳng. Một quần
thể đang cân bằng di truyền có tần số A là 0,6 thì số người tóc thẳng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 25%. B. 40%. C. 36%.
D. 16%.
Câu 13.Xét gen A có 2 alen là A và a trội hoàn toàn. Một quần thể đang cân bằng di truyền
và tần số A = 0, 6 thì kiểu hình trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Kiểu hình lặn= 0,42=0,16=> kiểu hình trội= 1- 0,16=0,84
A. 0,48. B. 0,36. C. 0,16. D. 0,25.
Câu 14: Thành phần di truyền của các quần thể như sau
I: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. II: 0,30AA : 0Aa : 0,7aa. III: 0AA : 0,60Aa : 0,4aa.
IV. 1Aa. V. 1aa. VI. 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa
Có bào nhiêu quần thể có sự cân bằng di truyền?
A. 1. B. 2. C.3 D. 4.
Câu 15: Quần thể giao phối nào sau đây đạt trạng thái cân bằng di truyền:
A.0,00 AA : 0,55 Aa : 0,36 aa. B.0,04 AA : 0,32 Aa : 0,64 aa.
C.0,01 AA : 0,95 Aa : 0,04 aa. D.0,25 AA : 0,59 Aa : 0,16 aa.
Câu 16: Trong một quần thể thực vật cây cao trội hoàn toàn so với cây thấp. Quần thể luôn
đạt trạng thái cân bằng Hacđi- Van béc là quần thể có
A. toàn cây cao. B. 1/2 số cây cao, 1/2 số cây thấp.
C. 1/4 số cây cao, còn lại cây thấp. D. toàn cây thấp.
Câu 17: Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con lông
đen. Biết kiểu gen AA quy định lông vàng, Aa quy định lông lang trắng đen, aa quy định
lông đen. Tần số của các alen trong quần thể là:
A.A = 0,2; a = 0,8. B.A = 0,4; a = 0,6
C.A = 0,8; a = 0,2. D.A = 0,6; a = 0,4.
Câu 18. Xét gen A có 2 alen là A và a trội hoàn toàn. Một quần thể đang cân bằng di
truyền và tần số A = 0, 6 thì kiểu hình trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
Kiểu hình lặn= 0,42=0,16=> kiểu hình trội= 1- 0,16=0,84