Professional Documents
Culture Documents
Decuongtoancaocap
Decuongtoancaocap
{Y =C + I +G
0
C=aY +b
(Ý nghĩa các hệ số: xem trang 55) giải ra Y, C
0
{
Y =C+ I 0 +G0
C=a(Y −T )+b (Ý nghĩa các hệ số: xem trang 56) giải ra Y,
T =d +tY
C, T
{
'
z =0 ⇔ 4 x 3+ 6 x y 2=0 ⇔
Ta có: 'x ❑ 4 y 3 +6 x 2 y=0 ❑ x=0 , y=0
z y =0
B2: Xác định xem điểm dừng có là điểm cực trị hay không
[ ]
'' ''
2 z xx z xy
Tính biệt thức Δ=z xx × z yy −( z xy ) = AC −B =det
'' '' '' 2
'' '' (tùy cái
z yx z yy
nào tụi em có thể nhớ ha ~~, lưu ý là tính tại điểm dừng vừa tìm
được) Giải thử với ví dụ trên ha ~~
Nếu Δ >0: Có cực trị
Nếu z ''xx > 0 cực tiểu
Nếu z ''xx < 0 cực đại
Nếu Δ <0: Không có cực trị
Nếu Δ=0 : Không có kết luận gì
- Cực trị có điều kiện (Phương pháp thế tụi em tự ôn ha)
VD: Tìm cực trị của hàm z=2 x+ 2 y biết x 2+ y 2=2
B1: Lập hàm điều kiện ϕ ( x , y )=0
Chẳng hạn, với ví dụ trên thì ϕ ( x , y )=x 2 + y 2−2
B2: Lập hàm Largange: L=z + λϕ . Bài toán đã cho trở thành cực
trị tự do với hàm L.
2 2
L=2 x +2 y+ λ(x + y −2)
B3: Tìm điểm dừng của hàm L (xét đạo hàm bậc nhất theo 3
biến)
{
−1
{ {
' x=
L x =0 2+2 xλ=0 λ
'
L y =0 ⇔ 2+2 yλ=0 ⇔ −1 ⇔ x=1 , y=1 hoặc x=−1 , y=−1
2 2 y=
'
L λ=0 x + y −2=0 λ
λ=± 1
B4: Xác định xem các điểm dừng có phải điểm cực trị hay
không bằng ma trận Hessan cấp 3
Lần lượt tính tại 2 điểm dừng giá trị định thức sau:
| |
L'xx' L'xy' ϕ 'x
H= L''yx L'yy' ϕ 'y
ϕ 'x ϕ 'y 0
B5: Dựa vào giá trị H để kết luận điểm dừng vừa tìm có là cực
trị hay không
Nếu H> 0 cực đại
Nếu H< 0 cực tiểu
Nếu H = 0 Chưa thể kết luận gì
- Phần ứng dụng hàm 2 biến chủ yếu là dùng cực trị có đk. Tụi em
xem thêm ở slide bài giảng (Mục lượng cầu Hick, Marshall, và các
bài toán tối ưu nha).
CHƯƠNG 7
CHương này có 2-3 câu trắc nghiệm. Các bạn xem lại mục ứng dụng
trong kinh tế nha.
Các dạng bài tập:
- Tìm vốn khi biết lượng đầu tư: Sử dụng công thức K= ∫ I để tìm K,
sử dụng vốn ban đầu = K(t = 0) để tìm ra hằng số của nguyên hàm
trên.
- Các bài toán liên quan giá trị cận biên (ít thi): VD: tìm Chi phí khi
biết chi phí cận biên: Sử dụng công thức TC= ∫ MC để tìm ra TC, sau
đó thay giá trị FC=TC(Q=0) vào để tìm ra tham số của nguyên hàm.
- Các bài toán tính thặng dư (xem mục 3, trang 315)