Professional Documents
Culture Documents
Phân Lo I Da
Phân Lo I Da
Phân Lo I Da
(BN đang bị viêm da tiết bã, đang viêm da kích ứng, mụn→ phải điểu trị trước rồi sau đó
mới sd các sp chăm sóc thông thường
Điều trị dùng các sp tạo hàng rào bảo vệ da: vd ceramide… để tăng cường hàng rào
bảo vệ da.
Sau khi da khoẻ mới sử dụng các sp dưỡng da .
Thử sp dưỡng da trên da cạnh cổ hoặc da mặc trong cánh tay, thử trong 5-7 ngày ko
kích ứng mới sd lên mặt)
› Chăm sóc
Tránh chà xát kĩ da mặt
Đang có mụn hoặc viêm da kích thích → phải
điều trị
Chọn sản phẩm chứa hoạt chất tăng cường
hàng rào bảo vệ da
Dùng sữa rửa mặt dịu, nhẹ
Mất nhiều thời gian để chọn mỹ phẩm phù hợp
Tăng sắc tố thượng bì: tăng sắc tố nông, sắc tố lộ hẳn ra ngoài da
Tăng sắc tố bì: sâu, nằm sâu trong da
› Chăm sóc:
Dùng các sản phẩm làm mất sắc tố chứa arbutin,
hydroquinon, kojic acid, azelaic acid, hydroxy acid…
Điều trị bằng laser hay ánh sáng
Rửa bằng sản phẩm chứa alfa hydroxy acid
2.7 Lão hóa da
› Đặc điểm:
Da khô, nhám, biểu hiện dày sừng ánh sáng
(Dày sừng ánh sáng: bị ở vùng phơi bày ánh
sáng)
Xuất hiện nếp nhăn
Da chảy xệ
› Chăm sóc:
Thoa kem (nếp nhăn nông)
Trị liệu bằng ánh sáng:IPL,RF…(dày sừng as,
dày sừng tiết bã)
Tiêm botox,chất làm đầy (nếp nhăn sâu)
- Đo kiểu bắt nắng của da
- Ban đầu có 4 loại, về sau bổ sung thêm
5,6
- Xác định đáp ứng của da đối với tia cực
tím và khả năng rám nắng
- Dễ bị sai lệch
- - Đo kiểu bắt nắng của da → Có ứng
dụng trong điều trị lazer, chọn lựa thông
số điều trị
Nhóm 1: Anh, Bắc Âu. Mắt xanh , tóc vàng, da
trắng
Nhóm 2: Mỹ , Do Thái Bắc Âu, Bắc Âu. Mắt xanh
nâu, tóc nâu, da trắng
Nhóm 3: Do Thái, Nam Âu, Trung Âu, Đông Âu, Địa
Trung Hải. Mắt nâu, tóc nâu, da từ trắng đến nâu
Nhóm 4: VN, Trung Quốc, Nhật bản, Thái Lan… Mắt
đen, nâu; tóc đen; da vàng đến trắng trung bình
Nhóm 5: Trung Phi, Đông Phi, Tây Phi,Bắc Mỹ, Ả Rập
Trung Đông. Mắt đen, nâu; tóc đen; da nâu đen
Nhóm 6: Nam Phi. Mắt đen, nâu đen; tóc đen, da
đen
Người VN thường ở type III - IV
415362
1.Hệ thống phân loại của GLOGAU(1994):
- Phân loại các mức độ lão hóa da do
ánh sáng
- Dựa vào sự so sánh giữa da người bệnh
và hình ảnh chụp trước đó
- Để tuyên truyền hơn là sử dụng trên lâm
sàng
2.Phân loại da theo TAYLOR(2006)
- Dựa vào sự tăng nhiễm sắc của da
- Gồm những tấm card mỏng có từ 10-15
màu da và trên 100 mức độ nhiễm sắc
- Một vùng tăng sắc tố sẽ được đối chiếu
với một màu của tấm card
- Để đánh giá tăng sắc tố
3. Phân loại da theo ROBERTS
- Phối hợp của Fitzpatrick và Glogau
- Đánh giá khả năng nhiễm sắc da với
chấn thương, tổn thương viêm, mô tả hình
thái sẹo của da
- Thích hợp với chủng tộc đang tiến hóa,
có chức năng như một công cụ để mô
tả, thích hợp cho tất cả bệnh nhân
- Đã có thay đổi đáng kể và phát triển
vượt bậc của các sản phẩm dược mỹ
phẩm
- Có nhiều cách phân loại da, phổ biến là
phân loại của Baumann, Fitzpatrick,
Roberts
- Các phân loại giúp bác sĩ, bệnh nhân
đánh giá được tình trạng da
- Phân loại da giúp chọn lựa sản phẩm
chăm sóc cũng như quá trình chăm sóc
Leslie B, Edmund W. The Baumann skin
typing system. Cosmetic dermatology.
2009; 69-74
1. Phân loại da của Baumann dựa vào bao nhiêu đặc điểm của da
a. 4 đặc điểm
b. 2 đặc điểm
c. 8 đặc điểm
d. 6 đặc điểm
2. Để phân loại da theo Baumann cần
a. 1 hệ thống câu hỏi
b. 1 hệ thống câu hỏi được cập nhật và cải tiến liên tục
c. 1 bảng phân loại
d. không cần vì phân loại da không hằng định
3. Những đặc điểm sau đây không đúng với da đề kháng
a. không thể sử dụng các sản phẩm chăm sóc da
b. thích hợp với các sản phẩm nhẹ
c. có hàng rào bảo vệ da mạnh
d. a và b đúng
4. Hệ thống phân loại da của Fitzpatrick dựa vào
a. màu sắc da của chủng tộc
b. kiểu bắt nắng của da
c. đáp ứng của da với tia cực tím
d. b và c đúng
5. Hệ thống phân loại da của Robert
a. mô tả sự lão hóa da
b. đo kiểu bắt nắng của da
c. dựa vào sự tăng nhiễm sắc của da
d. a và c đúng
6. Theo phân loại da của Baumann có bao nhiêu loại da
a. 8
b. 16
c. 12
d. 4