Phân Lo I Da

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 32

PHÂN LOẠI DA

 Kể được các phương pháp phân loại da


 Nhận diện được các đặc điểm giúp phân loại da
 Biết ứng dụng các phương pháp phân loại da vào thực
tế lâm sàng
1. Đại cương
2. Phân loại da theo Baumann
3. Phân loại da theo Fitzpatrick
4. Các hệ thống phân loại da khác
5. Kết luận
 1915: sản phẩm chăm sóc da, mỹ phẩm
hiện đại xuất hiện
 Hai đại diện là Helena Rubinstein và
Elizabeth Arden
 Helena Rubinstein định nghĩa 4 loại da
khô, nhờn, hỗn hợp, nhạy cảm
 Xuất hiện dược mỹ phẩm (cosmeceutical)
➔ Phân loại da theo kiểu cũ của
Rubinstein không hợp lý
 Xuất hiện phân loại Baumann (Baumann
skin typing system BSTS)
› Nhờn (Oily)/khô (Dry)
› Nhạy cảm (Sensitive)/ đề kháng (Resistance)
› Sắc tố (Pigmented)/ không sắc tố
(Nonpigmented)
› Nhăn (Wrinkled)/ căng (Tight hoặc
Unwrinkled)
 Theo Baumann → có 16 loại da
 Xác định loại da dựa trên bảng câu hỏi:
www.skintypessolutions.com
 Bộ câu hỏi luôn được cập nhật theo dữ
liêu thống kê mới nhất
 BSTS giúp bác sĩ cũng như bệnh nhân
› Xác định được loại da
› Chọn lựa sản phẩm
› Chọn quy trình điều trị thích hợp
Bảng: 16 loại da theo Baumann

Nhờn (O) Nhờn (O) Khô (D) Khô (D)


Sắc tố (P) Không sắc Sắc tố (P) Không sắc tố
tố (N) (N)
Nhạy cảm OSPW OSNW DSPW DSNW Nhăn (W)
(S)
Nhạy cảm OSPT OSNT DSPT DSNT Căng (T)
(S)
Đề kháng ORPW ORNW DRPW DRNW Nhăn (W)
(R)
Đề kháng ORPT ORNT DRPPT DRNT Căng (T)
(R)
2.1 Da khô
› Đặc điểm:
 Giảm hàng rào bảo vệ
 Thiếu chất giữ ẩm tự nhiên
 Biểu hiện: da khô, mốc, sờ nhám, dễ nứt, có vảy trắng
xám
› Chăm sóc:
 Rửa bằng chất rửa không tạo bọt (càng làm mất đi thêm
lớp chất nhờn bảo vệ)
 Dùng chất giữ ẩm
 Thích hợp với kem chống nắng dạng lotion và cream
- Các yếu tố thuận lợi làm khô da:
. Nước nóng
. Chất tẩy rửa
. Cọ xát do quần áo
. Du lịch thường xuyên bắng máy bay
. Ô nhiễm
. Các hóa chất khác
. Máy điều hòa không khí
2.2 Da nhờn
› Đặc điểm:
 Tăng sản xuất chất bã, da bóng ở vùng chữ T
 Dễ bị mụn, lỗ chân lông to
 Có khả năng chống oxyhóa cao
 Cánh mũi có nhiều còi đen do chất bã tích tụ
› Chăm sóc:
 Khó vì ít hiệu quả với thuốc bôi
 Kem chống nắng hòa tan trong dầu→tăng
nhờn
 Rửa bằng sản phẩm dành cho da dầu
 Chất giữ ẩm không cần thiết
 Gel và serum thích hợp hơn cream
2.3 Da bình thường
› Đặc điểm:
 Có đặc điểm ở giữa da nhờn và da khô
 Có thể thành da khô ở môi trường có độ ẩm
thấp hoặc thời tiết lạnh
 Là loại da lý tưởng, da mịn, lỗ chân lông nhỏ, ít
chất bã
› Chăm sóc:
 Thích hợp với dạng lotion cũng như các dạng
khác
 Dễ chăm sóc hơn da nhờn hay khô
2.4 Da nhạy cảm
› Đặc điểm:
 Dễ nổi mụn
 Dễ đỏ khi tiếp xúc nhiệt, ăn cay, xúc động
 Hay có cảm giác nóng, rát, ngứa
 Dễ bị viêm da tiếp xúc hoặc viêm da kích ứng

 (BN đang bị viêm da tiết bã, đang viêm da kích ứng, mụn→ phải điểu trị trước rồi sau đó
mới sd các sp chăm sóc thông thường
 Điều trị dùng các sp tạo hàng rào bảo vệ da: vd ceramide… để tăng cường hàng rào
bảo vệ da.
 Sau khi da khoẻ mới sử dụng các sp dưỡng da .
 Thử sp dưỡng da trên da cạnh cổ hoặc da mặc trong cánh tay, thử trong 5-7 ngày ko
kích ứng mới sd lên mặt)
› Chăm sóc
 Tránh chà xát kĩ da mặt
 Đang có mụn hoặc viêm da kích thích → phải
điều trị
 Chọn sản phẩm chứa hoạt chất tăng cường
hàng rào bảo vệ da
 Dùng sữa rửa mặt dịu, nhẹ
 Mất nhiều thời gian để chọn mỹ phẩm phù hợp

 Hạn chế trang điểm


 Tẩy trang bằng sp diụ nhẹ, sd dưỡng ẩm sau đó
 Chú ý han sử dụng của sp, nên sd dạng type (đảm bảo sạch
vô khuẩn)
2.5 Da đề kháng
› Đặc điểm:
 Lớp thượng bì khỏe → bảo vệ da tốt
 Hiếm khi có hồng ban hoặc mụn
 Ít bị dị ứng với sản phẩm chăm sóc da
› Chăm sóc:
 Sử dụng được hầu hết các sản phẩm chăm sóc
da
 Cần sản phẩm có nồng độ cao
2.6 Sắc tố da
› Đặc điểm:
 Tăng sắc tố nông hoặc sâu
 Sắc tố có thể khu trú hoặc lan tỏa

 Tăng sắc tố thượng bì: tăng sắc tố nông, sắc tố lộ hẳn ra ngoài da
 Tăng sắc tố bì: sâu, nằm sâu trong da

› Chăm sóc:
 Dùng các sản phẩm làm mất sắc tố chứa arbutin,
hydroquinon, kojic acid, azelaic acid, hydroxy acid…
 Điều trị bằng laser hay ánh sáng
 Rửa bằng sản phẩm chứa alfa hydroxy acid
2.7 Lão hóa da
› Đặc điểm:
 Da khô, nhám, biểu hiện dày sừng ánh sáng
(Dày sừng ánh sáng: bị ở vùng phơi bày ánh
sáng)
 Xuất hiện nếp nhăn
 Da chảy xệ
› Chăm sóc:
 Thoa kem (nếp nhăn nông)
 Trị liệu bằng ánh sáng:IPL,RF…(dày sừng as,
dày sừng tiết bã)
 Tiêm botox,chất làm đầy (nếp nhăn sâu)
- Đo kiểu bắt nắng của da
- Ban đầu có 4 loại, về sau bổ sung thêm
5,6
- Xác định đáp ứng của da đối với tia cực
tím và khả năng rám nắng
- Dễ bị sai lệch
- - Đo kiểu bắt nắng của da → Có ứng
dụng trong điều trị lazer, chọn lựa thông
số điều trị
 Nhóm 1: Anh, Bắc Âu. Mắt xanh , tóc vàng, da
trắng
 Nhóm 2: Mỹ , Do Thái Bắc Âu, Bắc Âu. Mắt xanh
nâu, tóc nâu, da trắng
 Nhóm 3: Do Thái, Nam Âu, Trung Âu, Đông Âu, Địa
Trung Hải. Mắt nâu, tóc nâu, da từ trắng đến nâu
 Nhóm 4: VN, Trung Quốc, Nhật bản, Thái Lan… Mắt
đen, nâu; tóc đen; da vàng đến trắng trung bình
 Nhóm 5: Trung Phi, Đông Phi, Tây Phi,Bắc Mỹ, Ả Rập
Trung Đông. Mắt đen, nâu; tóc đen; da nâu đen
 Nhóm 6: Nam Phi. Mắt đen, nâu đen; tóc đen, da
đen
 Người VN thường ở type III - IV
415362
1.Hệ thống phân loại của GLOGAU(1994):
- Phân loại các mức độ lão hóa da do
ánh sáng
- Dựa vào sự so sánh giữa da người bệnh
và hình ảnh chụp trước đó
- Để tuyên truyền hơn là sử dụng trên lâm
sàng
2.Phân loại da theo TAYLOR(2006)
- Dựa vào sự tăng nhiễm sắc của da
- Gồm những tấm card mỏng có từ 10-15
màu da và trên 100 mức độ nhiễm sắc
- Một vùng tăng sắc tố sẽ được đối chiếu
với một màu của tấm card
- Để đánh giá tăng sắc tố
3. Phân loại da theo ROBERTS
- Phối hợp của Fitzpatrick và Glogau
- Đánh giá khả năng nhiễm sắc da với
chấn thương, tổn thương viêm, mô tả hình
thái sẹo của da
- Thích hợp với chủng tộc đang tiến hóa,
có chức năng như một công cụ để mô
tả, thích hợp cho tất cả bệnh nhân
- Đã có thay đổi đáng kể và phát triển
vượt bậc của các sản phẩm dược mỹ
phẩm
- Có nhiều cách phân loại da, phổ biến là
phân loại của Baumann, Fitzpatrick,
Roberts
- Các phân loại giúp bác sĩ, bệnh nhân
đánh giá được tình trạng da
- Phân loại da giúp chọn lựa sản phẩm
chăm sóc cũng như quá trình chăm sóc
Leslie B, Edmund W. The Baumann skin
typing system. Cosmetic dermatology.
2009; 69-74
1. Phân loại da của Baumann dựa vào bao nhiêu đặc điểm của da
a. 4 đặc điểm
b. 2 đặc điểm
c. 8 đặc điểm
d. 6 đặc điểm
2. Để phân loại da theo Baumann cần
a. 1 hệ thống câu hỏi
b. 1 hệ thống câu hỏi được cập nhật và cải tiến liên tục
c. 1 bảng phân loại
d. không cần vì phân loại da không hằng định
3. Những đặc điểm sau đây không đúng với da đề kháng
a. không thể sử dụng các sản phẩm chăm sóc da
b. thích hợp với các sản phẩm nhẹ
c. có hàng rào bảo vệ da mạnh
d. a và b đúng
4. Hệ thống phân loại da của Fitzpatrick dựa vào
a. màu sắc da của chủng tộc
b. kiểu bắt nắng của da
c. đáp ứng của da với tia cực tím
d. b và c đúng
5. Hệ thống phân loại da của Robert
a. mô tả sự lão hóa da
b. đo kiểu bắt nắng của da
c. dựa vào sự tăng nhiễm sắc của da
d. a và c đúng
6. Theo phân loại da của Baumann có bao nhiêu loại da
a. 8
b. 16
c. 12
d. 4

You might also like