Professional Documents
Culture Documents
Bao Che - Hoa Tan Chiet Xuat - T Khoa
Bao Che - Hoa Tan Chiet Xuat - T Khoa
Mục tiêu
1. Trình bày được định nghĩa về hòa tan chiết xuất dược liệu, so sánh
CÁC DẠNG THUỐC ĐIỀU CHẾ BẰNG được hòa tan chiết xuất và hòa tan
2. Trình bày được cách phân loại và xử lý dược liệu dùng để chiết xuất
PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN CHIẾT XUẤT 3. Phân tích được sự ảnh hưởng của các yếu tố có liên quan đến quá trình
hòa tan chiết xuất
4. Phân tích được các hiện tượng xảy ra trong quá trình hòa tan chiết xuất
và cách vận dụng để đạt mục tiêu chiết xuất
5. Trình bày được nguyên tắc thực hiện, mô tả được các bước tiến hành
kèm với dụng cụ, thiết bị sử dụng cho các phương pháp hòa tan chiết
xuất
6. Định nghĩa được cao thuốc, trình bày được cách phân loại cao thuốc
7. Trình bày được các phương pháp điều chế cao thuốc
8. Phân biệt được cồn thuốc, rượu thuốc; trình bày được kỹ thuật điều chế
Th.S. Huỳnh Nguyễn Anh Khoa và kiểm tra cồn thuốc, rượu thuốc.
1 2
5 Hesperidin 6
7 8
VD thuốc có t/phần từ dược liệu Thuốc từ dược liệu
q Thành phần Dạng bào chế
Dược liệu Sản phẩm trung gian
§ G115 Panax Ginseng hiện đại
(Boehringer Ingelheim)
9 10
q Dịch chiết: phần dung môi đã hòa tan các chất tan
q Bã dược liệu: phần không tan/dược liệu đã lấy dịch chiết
q Hoạt chất: bao gồm chất có tác dụng trị liệu (hoạt chất chính) và chất hỗ
trợ (giúp làm tăng sinh khả dụng của hoạt chất chính)
q Tạp chất: chất không có tác dụng trị liệu, các chất gây khó khăn cho quá
trình bảo quản sản phẩm chiết…
à Cần lựa chọn dung môi, điều kiện, kỹ thuật chiết xuất để:
§ Thu được tối đa hoạt chất, chất hỗ trợ
13 § Hạn chế tối đa tạp chất 14
q Gồm
§ Dược liệu:
Thực vật (chủ yếu): có thể dùng lá, hoa, rễ, hạt, vỏ…là những bộ
phận chứa nhiều hoạt chất
Động vật: da, xương, sừng, gạc…
Khoáng vật Vách tế bào Màng tế bào (màng nguyên sinh chất)
Gồm: Cellulose (thân nước nhưng không Lớp đôi phospholipid + protein/glucide
Vi sinh vật: sắc tố, lipid…
tan trong nước) + lignin (sơ nước) Có tính thấm chọn lọc (khó cho các chất
§ Dung môi Cấu trúc xốp giống 1 màng thẩm tích: cho khuếch tán qua lại) à Cần phá vỡ màng
dung môi và các phân tử nhỏ khuếch tan sinh chất (sấy khô hoặc bằng dung môi) để
Dung môi phân cực: nước, cồn, glycerin qua lại, giữ lại các phân tử lớn tăng khả năng chiết xuất
Dung môi không phân cực (thường gọi là dung môi hữu cơ): ether,
q Cấu tạo từ các tế bào với cấu trúc và thành phần phức tạp,
aceton, dầu thực vật… không rõ ràng, kém ổn định
Cần cân nhắc lựa chọn dựa trên nhiều yếu tố khác nhau: độ phân
q Hàm lượng hoạt chất hay thay đổi vì phụ thuộc vào: giống,
cực, độ nhớt, sức căng bề mặt, nhiệt độ sôi, khả năng hòa tan
loài, khí hậu, đất đai, điều kiện trồng trọt/chăn nuôi, bộ phận
chọn lọc các chất, tính kinh tế, khả năng gây ô nhiễm… 15 dùng, giai đoạn sinh trưởng, cách thu hái và bảo quản… 16
Dược liệu Dung môi
q Xử lý dược liệu q Yêu cầu chung
§ Hòa tan chọn lọc
§ Cần làm khô sau khi thu hái để tránh phân hủy hoạt chất
§ Dễ thấm vào dược liệu (độ nhớt thấp, sức căng bề mặt nhỏ)
§ Nếu dược liệu có chứa các enzyme làm giảm hàm lượng § Trơ về mặt hóa học (không làm biến đổi hoạt chất, không gây khó khăn
hoạt chất trong quá trình làm khô thì cần bất hoạt enzyme cho quá trình bảo quản, không bị phân hủy bởi nhiệt)
§ Bay hơi được nếu cần cô đặc dịch chiết
trước khi làm khô (3 phương pháp thường dùng: xông hơi
§ Không làm thành phẩm có mùi vị lạ
cồn hoặc nhúng nhanh vào cồn sôi; nhúng vào nước sôi § Rẻ tiền, dễ kiếm
(chần); xông hơi nước nóng rồi làm nguội) § Không gây cháy, nổ
q Tiêu chuẩn hóa dược liệu Độ phân cực - hằng số điện môi (e)
Diclorometan
§ Dược liệu khô dùng để chiết xuất cần đạt tiêu chuẩn về
Isopropanol
Dietyl ether
Etyl acetat
Cloroform
n-Butanol
Methanol
n-Hexan
Benzen
Ethanol
Pentan
Aceton
Toluen
độ ẩm, giới hạn tạp chất, hàm lượng hoạt chất…
Nước
??? DĐVN V có bao nhiêu chuyên luận về tiêu chuẩn dược liệu làm thuốc?
17 18
20
Hệ số phân bố Nernst Bản chất của quá trình HTCX
q Trạng thái cân bằng được đặc q Bao gồm 3 quá trình (có thể diễn ra cùng lúc ở giai
trưng bởi hệ số phân bố (K) đoạn sau)
q Hệ (K) phụ thuộc: § Thâm nhập dung môi vào dược liệu
x1 § Bản chất 2 pha (khả năng hòa § Hòa tan các chất bên trong dược liệu
tan chất cần chiết, độ nhớt…)
§ Chất tan ra khỏi dược liệu
§ Bản chất cấu tử cần chiết (độ
tan trong 2 pha) q Trong 3 quá trình trên, xảy ra các hiện tượng
x2 § Khuếch tán
§ Nhiệt độ
27 28
Các yếu tố ảnh hưởng q/tr HTCX Các yếu tố ảnh hưởng q/tr HTCX
Yếu tố Tác động Yếu tố Tác động
Về dung môi Về kỹ thuật chiết
Bản chất dung môi (độ Nhiệt độ cao giúp làm giảm độ nhớt, giảm sức căng
Phải phù hợp với chất tan cần lấy và
phân cực, độ nhớt, sức bề mặt của dung môi, tăng độ tan của chất tan vào
loại dược liệu
căng bề mặt…) dung môi, tăng tốc độ khuếch tán và có thể phá hủy
Càng nhiều dung môi càng chiết được nhiều Nhiệt độ các tổ chức tế bào của dược liệu.
Tỷ lệ dung môi/dược liệu Nhiệt độ cao quá có thể làm phá hủy hoạt chất, tăng
hoạt chất (và có thể cả tạp chất)
lượng tạp chất chiết ra, tăng hao hụt dung môi do
Phụ thuộc vào loại hoạt chất cần lấy (cần chú ý
pH bay hơi.
trong tr/hơp chiết alkaloid)
Thời gian ngắn có thể không chiết được hết hoạt
Chất diện hoạt làm tăng tính thấm của dung môi Thời gian chiết xuất chất. Thời gian dài quá làm tăng khả năng lẫn tạp
Chất diện hoạt trong
vào dược liệu, đồng thời làm tăng khả năng hòa vào dịch chiết
dung môi
tan chất tan vào dung môi
Khuấy trộn làm tăng vận tốc khuếch tán à rút ngắn
Sự khuấy trộn
thời gian thực hiện quá trình chiết xuất
29 30
Ngâm lạnh
Hầm
Theo nhiệt độ
Các phương pháp HTCX Hãm
Ngâm Sắc
31 32
Các phương pháp ngâm Ngâm phân đoạn
q Nguyên tắc: Cho dược liệu tiếp xúc với dung môi trong thời q Là quá trình ngâm nhiều lần, mỗi lần dùng 1 phần của
gian thích hợp, sau đó gạn/ép/lắng/lọc để thu dịch chiết toàn bộ lượng dung môi sử dụng.
q Ngâm 1 lần (ngâm đơn giản) hoặc ngâm phân đoạn q Thường thể tích dung môi dùng ở phân đoạn sau ít hơn
q Các phương pháp ngâm tùy theo nhiệt độ phân đoạn trước
§ Ngâm lạnh q Mục đích: chiết được nhiều chất tan hơn do dung môi còn
§ Hầm “mới” ở mỗi phân đoạn chiết. Tổng thể tích các phân đoạn
§ Hãm dịch chiết cho lượng chất tan chiết được lớn hơn so với quá
§ Sắc trình chiết 1 lần bằng toàn bộ dung môi
§ Kết hợp ngâm lạnh với sắc
q Phương pháp ngâm cải tiến Lượng chất được chiết ra khỏi dược liệu trong mỗi lần ngâm tuân theo quy luật
§ Ngâm kết hợp với siêu âm phân bố cân bằng giữa 2 pha (phương trình Nernst)
à Không thể chiết kiệt 100%.
§ Ngâm có hồi lưu dung môi Chia nhỏ dung môi thành nhiều phần để chiết nhiều lần giúp làm tăng tỷ lệ
33 các chất được chiết ra khỏi dược liệu (tăng hiệu suất chiết) 34
§ …
Bình ngấm kiệt cổ điển Các giai đoạn tiến hành ngấm kiệt
q Bình ngấm kiệt hình nón cụt 1. Chuẩn bị dược liệu
§ Chiết kiệt đồng đều các điểm 2. Làm ẩm dược liệu
trong toàn bộ khối dược liệu 3. Nạp dược liệu vào bình ngấm kiệt
§ Ít bị tắc khi dược liệu 4. Đổ dung môi vào bình và ngâm lạnh
trương nở Cần kiểm soát chặt
5. Rút dịch chiết à chuẩn hóa chất
Góc vát 6. Kết thúc ngấm kiệt lượng dịch chiết
phải
đúng
quy định
39 40
2 lít/500g
Các giai đoạn tiến hành ngấm kiệt Các giai đoạn tiến hành ngấm kiệt
1. Chuẩn bị dược liệu 1. Chuẩn bị dược liệu
§ Kích cỡ:180 – 355 µm (mịn) hoặc 250 – 710 µm (nữa thô)
2. Làm ẩm dược liệu
§ Độ ẩm: £ 5%
3. Nạp dược liệu vào bình ngấm kiệt
2. Làm ẩm dược liệu bằng dung môi
§ Để dược liệu trương nở hoàn toàn (khoảng 2-3 giờ)
4. Đổ dung môi vào bình và ngâm lạnh
§ Không cần làm ẩm trong trường hợp dược liệu không có cấu trúc tế bào hoặc § Thêm dung môi ngập dược liệu
dung môi không phân cực § Ngâm lạnh 12-24 giờ (tùy mục đích sử dụng dịch chiết)
41 42
Các giai đoạn tiến hành ngấm kiệt Các giai đoạn tiến hành ngấm kiệt
1. Chuẩn bị dược liệu 1. Chuẩn bị dược liệu
2. Làm ẩm dược liệu 2. Làm ẩm dược liệu
3. Nạp dược liệu vào bình ngấm kiệt 3. Nạp dược liệu vào bình ngấm kiệt
4. Đổ dung môi vào bình và ngâm lạnh 4. Đổ dung môi vào bình và ngâm lạnh
5. Rút dịch chiết 5. Rút dịch chiết
6. Kết thúc ngấm kiệt
KL dược liệu
Thể tích rút/ !=# $ § Kết thúc khi gần chiết hết hoặc hết hoạt chất (xác định bằng các phương
phút pháp quan trắc)
x: số giọt rút/phút
<1000 g 0,5 – 1 ml C: lượng dược liệu (g) § Thông thường, lượng dịch chiết thu được gấp 5 lần (cao lỏng) và dung môi
Hoặc k: hệ số phụ thuộc lượng dược sử dụng gấp 6-7 lần lượng dược liệu
< 3000 g 1 – 2 ml liệu (lượng nhỏ = 0,25; lượng
trung bình = 0,5; lượng lớn =
<10000 g 2 – 4 ml 0,75)
44
Ngấm kiệt phân đoạn Ngấm kiệt ngược dòng
~2000 ml
q Nguyên tắc q Nguyên tắc: Dung môi và dược liệu tiếp xúc ngược chiều
q Ưu điểm: nhau
§ Dược liệu được chiết lần lượt với các dịch chiết có nồng độ chất tan
§ Tốn ít dung môi giảm dần (dược liệu cũ được chiết bằng dung môi mới)
§ Thu dịch chiết § Dung môi lần lượt chiết các nguyên liệu có hàm lượng chất tan tăng
500 g
đậm đặc (cao 300 g 200 g dần (Dung môi cũ chiết dược liệu mới)
lỏng 1:1) không à Thu được dịch chiết đậm đặc, dược liệu dược chiết kiệt
cần cô đặc 1300 ml 700 ml
q Phân loại
q Nhược điểm: § Ngấm kiệt ngược dòng gián đoạn
§ Ngấm kiệt ngược dòng liên tục
§ Không chiết kiệt 200 ml 300 ml 500 ml
Lượng cao lỏng 1:1 thu được = 1000 ml
45 46
Ngấm kiệt ngược dòng gián đoạn Các giai đoạn sau khi chiết xuất
q Sơ đồ nguyên tắc: q Ép bã
q Lắng/Gạn/Lọc/Ly tâm tách tủa vón
q Cô đặc dịch chiết
q Làm khô
(SV học ở học phần CNSX Dược phẩm)
47 48
Cao thuốc
q Định nghĩa: “Cao thuốc là chế phẩm được chế bằng
Cao thuốc cách cô hoặc sấy đến thể chất quy định các dịch
chiết thu được từ dược liệu thực vật hay động vật
với các dung môi thích hợp”
[DĐVN V – Phụ lục 1.1]
q Đặc điểm:
§ Đã được loại bỏ một phần hoặc loại hoàn toàn các tạp
chất trong dịch chiết (chất nhày, gôm, chất béo, nhựa…)
§ Tỷ lệ hoạt chất trong cao thuốc thường cao hơn hoặc
bằng tỷ lệ hoạt chất trong dược liệu
§ Thường ít khi được sử dụng trực tiếp mà dùng để bào
chế các dạng thuốc khác 50
49
§ Cao khô: là khối hoặc bộ khô, đồng nhất nhưng rất dễ § Cô đặc, sấy khô (SV học ở học phần CNSXDP)
hút ẩm. Cao khô không được có độ ẩm lớn hơn 5% § Hoàn chỉnh chế phẩm
Điều chỉnh tỷ lệ hoạt chất
51 52
Điều chế dịch chiết Điều chế dịch chiết
q Dung môi thường dùng q Sử dụng các phương pháp hòa tan chiết xuất
§ Nước hoặc nước acid (ngâm lạnh, hầm, hãm, sắc), lượng nước § Quy mô nhỏ
thường gấp 8 – 12 lần lượng dược liệu
§ Ethanol với các nồng độ khác nhau (ngấm kiệt) Dung môi
Loại dược liệu Nồng độ ethanol sử dụng
Dược liệu chứa hoạt chất dễ tan trong nước 30 – 60% Dược liệu Dịch chiết đậm Dịch
Ngấm kiệt Hòa tan
100g đặc 80ml chiết
Dược liệu chứa alkaloid, glycoside 70%
Dược liệu chứa tinh dầu, nhựa, chất thơm 80 – 90% Dịch chiết cuối Cô cạn
Cắn
~400-500ml £ 60oC
Dược liệu chứa hoạt chất dễ bị thủy phân 90 – 95%
§ Quy mô lớn: ngấm kiệt phân đoạn, ngấm kiệt ngược dòng…
53 54
57 58
Định nghĩa
q Cồn thuốc là những sản q Rượu thuốc là dạng thuốc
Cồn thuốc và rượu thuốc phẩm lỏng được điều chế lỏng dùng để uống hay đôi khi
bằng cách chiết dược liệu dùng ngoài, được điều chế
thực vật, động vật hoặc hòa bằng cách ngâm dược liệu
tan cao thuốc, dược chất (thảo mộc hay động vật)
theo tỷ lệ quy định với trong rượu trắng hoặc
ethanol ở các nồng độ khác ethanol loãng trong một thời
nhau (DĐVN V) gian nhất định (tùy theo quy
q Cồn thuốc được điều chế từ định của từng công thức) rồi
1 nguyên liệu gọi là cồn gạn hoặc lọc lấy dịch trong
thuốc đơn
q Cồn thuốc được điều chế từ
nhiều nguyên liệu khác nhau
gọi là cồn thuốc kép
59 60
Điều chế cồn thuốc Yêu cầu chất lượng cồn thuốc
q Tỷ lệ dược liệu q DĐVN V quy định các yêu cầu:
§ Dược liệu thông thường, không quy định hàm lượng hoạt chất: § Cảm quan, tỷ trọng, tạp chất, định tính, hàm lượng hoạt chất, hàm
1 phần dược liệu điều chế 5 phần cồn thuốc (biểu thị hoạt tính: 20 lượng ethanol
g dược liệu trong mỗi 100 ml cồn thuốc) § Giới hạn methanol: không quá 0,05% (tt/tt)
§ Dược liệu thực vật có chứa các thành phần có hoạt tính mạnh: § Tỷ lệ cắn sau khi bay hơi: theo chuyên luận riêng (coi như là một tiêu
1 phần dược liệu điều chế 10 phần cồn thuốc thuốc (biểu thị hoạt chuẩn định lượng đối với cồn thuốc không định lượng được hoạt
tính: 10 g dược liệu trong mỗi 100 ml cồn thuốc) chất)
“Các cồn thuốc khác nhau không nhất thiết phải pha loãng để đạt cùng
một tỷ lệ dược liệu ban đầu/cồn thuốc” mà “phụ thuộc vào các yêu cầu
được mô tả trong các thử nghiệm xác định hàm lượng hoạt chất”.
q Phương pháp điều chế
q Ngâm
q Ngấm kiệt
q Hòa tan
61 62
Điều chế rượu thuốc Yêu cầu chất lượng rượu thuốc
q Nguyên liệu: q DĐVN V quy định các yêu cầu:
§ Dược liệu được chế biến và chuẩn bị theo yêu cầu của từng § Màu sắc, hàm lượng ethanol độ lắng cặn, định tính, định
công thức (có thể dùng tươi hay sấy khô, chia nhỏ hay tán bột) lượng: theo quy định riêng
§ Dung môi chiết xuất thường dùng là rượu trắng hoặc ethanol § Mùi vị: theo quy định riêng, một số có mùi thơm của dược liệu,
loãng (40-50%), độ rượu thành phẩm thường khoảng 20-30% có vị ngọt do thêm đường/mật ong
§ Các phụ gia: điều vị, điều hương, tạo màu… § Độ trong và độ đồng nhất: Rượu thuốc phải trong, đồng nhất,
q Phương pháp điều chế: gồm 2 giai đoạn không có cặn bã dược liệu và vật lạ
§ Điều chế dịch chiết § Cắn sau khi sấy khô: theo quy định riêng, có phân biệt
Ngâm hoặc chiết phương pháp thử giữa:
Khi điều chế rượu thuốc từ thang thuốc, do thành phần dược liệu đa dạng với bản Rượu thuốc có đường/mật ong
chất khác nhau, có thể phải chiết riêng một số dược liệu để chiết tối đa hoạt chất Rượu thuốc không có đường/mật ong
§ Pha rượu: điều chỉnh độ rượu và mùi vị thành phẩm § Methanol: không quá 0,05% (tt/tt)
Phối hợp dịch chiết, chất điều vị, nước. Chú ý: Khi pha loãng rượu thường xảy ra
tủa và biến màu à Phối hợp từ từ các dịch chiết có thành phần và độ cồn gần giống § Giới hạn nhiễm khuẩn: Phải đạt yêu cầu về giới hạn nhiễm
nhau trước cùng với các chất ổn định, chất trung gian hòa tan rồi mới thêm nước khuẩn (PL 13.6 – DĐVN V) 64
BÀO CHẾ
65 66
67 68
Rửa dược liệu Rửa dược liệu
q Máy rửa thổi khí q Máy rửa cánh đảo
69 70
73 74
Thiết bị chiết xuất gián đoạn Thiết bị chiết xuất gián đoạn
q Thiết bị chiết xuất gián đoạn có lớp vật liệu đứng yên q Thiết bị chiết xuất gián đoạn có cánh đảo
75 76
Thiết bị chiết xuất gián đoạn Thiết bị chiết xuất liên tục
q Thiết bị chiết xuất có trao đổi nhiệt q Tháp chiết 1 cột
77 78
Thiết bị chiết xuất liên tục Thiết bị chiết xuất liên tục
q Tháp chiết 3 cột q Thiết bị kiểu Bollman
79 80
Thiết bị chiết xuất liên tục Chiết xuất bằng chất lỏng siêu tới hạn
q Thiết bị kiểu U q Nguyên tắc
§ Khí CO2 được nén ở áp suất rất cao ở nhiệt độ thường (31 –
60oC) để tạo thành thể lỏng (CO2 siêu tới hạn – Supercritical
CO2 fluid) đóng vai trò như một dung môi kém phân cực à
được dùng để chiết xuất các hoạt chất kém tan trong nước
§ Sau khi chiết, CO2 bay hơi tách ra khỏi sản phẩm
q Ưu điểm
§ CO2 là dung môi không độc, không ô nhiễm, không tương
tác với các thành phần của dược liệu, không gây ăn mòn
thiết bị, không tồn dư trong sản phẩm chiết
§ Hiệu suất chiết rất cao (gần như 100%)
q Nhược điểm:
§ Chi phí đầu tư lớn
81 § Thiết bị vận hành ở áp suất cao 82
84
Một số kỹ thuật phân tách 2 pha Một số kỹ thuật phân tách 2 pha
q Ép và lọc: dựa vào sự chênh lệch về kích thước q Ép và lọc: dựa vào sự chênh lệch về kích thước
85 86
Một số kỹ thuật phân tách 2 pha Một số kỹ thuật phân tách 2 pha
q Lắng và Gạn: dựa vào sự chênh lệch về tỷ trọng q Ly tâm: dựa vào sự chênh lệch
tỷ trọng nhưng so với phương
pháp lắng, sự chênh lệch
này lớn hơn nhờ tác động của
lực ly tâm
87 88
Cô đặc/kết tinh
q Tăng nồng độ chất tan trong dung dịch (dịch chiết)
Thiết bị cô, sấy dịch chiết q 2 phương pháp thường được sử dụng để cô đặc
§ Cấp nhiệt (đun sôi) để “đuổi bớt” dung môi à chú ý tính
bền nhiệt của chất tan, có thể cô đặc trong môi trường
chân không để hạ nhiệt độ sôi của dung môi
§ Làm lạnh để kết tinh chất tan
89 90
91 92
Cô quay chân không Một số thiết bị kết tinh
q Chân không: hạ nhiệt độ sôi của dung môi
q Quay: tạo lớp màng mỏng ở thành bên trong của bình
cô à tăng diện tích bốc hơi
93 94
Quá trình sấy (làm khô) Một số thiết bị sấy thông dụng
q Sấy (làm khô) là quá trình tách một phần hoặc toàn q Tủ sấy tĩnh: thường dùng để sấy vật liệu rắn (dược
bộ pha lỏng ra khỏi vật liệu ẩm (dung dịch, hỗn dịch, liệu), ít khi dùng để sấy cao (lỏng, đặc…)
hoặc chất rắn ẩm) bằng cách cấp nhiệt.
q Chất lỏng trong vật liệu có thể là nước hoặc dung môi
hữu cơ dễ bay hơi
95 96
Một số thiết bị sấy thông dụng Một số thiết bị sấy thông dụng
q Sấy tầng sôi: thường dùng để q Sấy phun: rất phổ biến để điều chế cao khô
sấy vật liệu dạng bột mịn
97 98
103 104
…???...Ngưu tất …???...Benladon
q Công thức: Ngưu tất 1000g; hỗn hợp cồn – nước vđ; dung q Điều chế
dịch amoniac vđ. § Nghiền lá Benladon thành bột. Ngâm 1 kg bột lá với ethanol trong 16 giờ rồi
q Tiến hành tiến hành ngấm kiệt ở tốc độ chậm
§ Ngưu tất sấy khô (£ 5% ẩm), nghiền nhỏ (1,2-1,5 mm) § Dịch chiết được bốc hơi dung môi bằng áp suất giảm, nhiệt độ dưới 60 oC,
§ Định lượng saponin toàn phần bằng phương pháp cân; định tính & định cho đến thể cao mềm. Thêm 50 g tinh bột khô rồi tiếp tục bốc hơi đến khô
lượng hoạt chất (acid oleanolic – một saponin triterpen) à chọn dược liệu có § Nghiền cao thành bột
saponin toàn phần ³ 6% § Xác định hàm lượng alkaloid trong cao và điều chỉnh đến 1,25% bằng tinh bột
§ Ngấm kiệt 1000g bột Ngưu tất bằng cồn 45% với pH 8,5. Thu 800g dịch chiết khô
đầu để riêng, tiếp tục ngấm kiệt để thu 5200g dịch chiết sau. Cô dịch chiết
sau ở nhiệt độ £70oC đến thể cao mềm. Phối trộn với dịch chiết đầu và thêm q Chỉ tiêu chất lượng chính: hàm lượng alkaloid toàn phần từ
cồn 45% để thu được 1000g cao lỏng. 1,15 đến 1,35%.
§ Xác định tiêu chuẩn của chế phẩm: Cảm quan, độ hòa tan trong dung môi
chiết; tỷ trọng: 1,3; độ cồn: 20 – 45%; hàm ẩm: £45%; định tính; định lượng:
hàm lượng acid oleanolic ³0,3%
§ Bảo quản: chai kín, chỗ mát £30oC
q Công dụng: làm nguyên liệu điều chế thuốc hạ HA, đau
nhức xương khớp 105 106