Professional Documents
Culture Documents
DA26-Chuyên-đề-HH11-Chương3-QH-Vuông-Góc-Bài 4-5
DA26-Chuyên-đề-HH11-Chương3-QH-Vuông-Góc-Bài 4-5
Nếu hai mặt phẳng đó song song hoặc trùng nhau thì ta nói rằng góc giữa hai mặt phẳng đó bằng .
2. Cách xác định góc giữa hai mặt phẳng cắt nhau
Khi hai mặt phẳng và cắt nhau theo một giao tuyến là , để tính góc giữa chúng, ta chỉ việc xét
một mặt phẳng vuông góc với , lần lượt cắt và theo các giao tuyến , , lúc đó góc
Nghĩa là:
Nói một cách khác: Cho hai mặt phẳng và cắt nhau theo giao tuyến là . Từ một điểm bất kì
trên , ta dựng đường thẳng trong vuông góc với và dựng đường thẳng trong vuông
góc với . Khi đó góc giữa và là góc giữa hai đường thẳng và .
3. Diện tích hình chiếu của một đa giác
Diện tích hình chiếu của đa giác:
Với là diện tích của đa giác nằm trong , là diện tích hình chiếu vuông góc của đa giác đó trên
, là góc giữa và
II. Hai mặt phẳng vuông góc
1. Định nghĩa
TÀI LIỆU TOÁN THPT Trang 1
TỔ WORD HÓA & LÀM LỜI GIẢI TÀI LIỆU TOÁN
Hai mặt phẳng và được gọi là vuông góc với nhau nếu góc giữa hai mặt phẳng đó là một góc
vuông. Kí hiệu .
Định lí 1. Điều kiện cần và đủ để hai mặt phẳng vuông góc với nhau là mặt phẳng này chứa một đường
thẳng vuông góc với mặt phẳng kia.
Nghĩa là:
Hệ quả 1. Nếu hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất cứ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này
và vuông góc với giao tuyến thì vuông góc với mặt phẳng kia.
Nghĩa là: (PP: Chứng minh đường thẳng vuông góc với mp)
Hệ quả 2. Cho hai mặt phẳng và vuông góc với nhau. Nếu từ một điểm thuộc mặt phẳng ta
dựng được một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng thì đường thẳng này nằm trong .
Nghĩa là:
Định lí 2. Nếu hai mặt phẳng cắt nhau và cùng vuông góc với một mặt phẳng thì giao tuyến của chúng
vuông góc với mặt phẳng đó.
Nghĩa là:
III. Hình lăng trụ đứng, hình hộp chư nhật, hình lập phương
1. Định nghĩa.
- Hình lăng trụ đứng là hình lăng trụ có các cạnh bên vuông góc với mặt đáy. Độ dài cạnh bên được gọi là
chiều cao của hình lăng trụ đứng.
- Hình hộp chữ nhật là hình lăng trụ đứng có đáy là hình chữ nhật.
- Hình lập phương lfa hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông và các mặt bên đều là hình vuông.
- Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành gọi là hình hộp đứng.
2. Nhận xét.
- Các mặt bên của hình lăng trụ đứng luôn luôn vuông góc với mặt phẳng đáy và là những hình chữ nhật.
IV. Hình chóp đều và hình chóp cụt đều
1. Hình chóp đều
- Một hình chóp được gọi là hình chóp đều nếu nó có đáy là một đa giác đều và có chân đường cao trùng
với tâm của đa giác đáy.
- Hình chóp đều có các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau. Các mặt bên tạo với mặt đáy các góc
bằng nhau.
- Các cạnh bên của hình chóp đều tạo với mặt đáy các góc bằng nhau.
2. Hình chóp cụt đều
Phần của hình chóp đều nằm giữa đáy và một thiết diện song song với đáy cắt các cạnh bên của hình chóp
đều được gọi là hình chóp cụt đều.
Các dạng toán
TÀI LIỆU TOÁN THPT Trang 2
TỔ WORD HÓA & LÀM LỜI GIẢI TÀI LIỆU TOÁN
Phương pháp: Để xác định thiết diện của một hình khối tạo bởi mp và vuông góc với một mp
- Xác định mp bằng cách từ một điểm trên dựng đường thẳng vuông góc với . Khi đó mp
Bài 4.1. Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh , và .
Vì nên .
bằng .
b) Vì nên tam giác là hình chiếu vuông góc của tam giác . Gọi
lần lượt là diện tích của tam giác và .
Ta có (đvdt).
Bài 4.2. Cho hình chóp có đáy là tam giác cân , và . Gọi
lần lượt là trung điểm của và .
a) Ta có
. Suy ra .
Ta lại có : do đó là
góc hay .
Suy ra .
Do vậy . Hay .
b) Ta có
Hơn nữa và . Suy ra .
Trong đó
Do vậy . Hay .
Bài 4.3. Cho tứ diện có ba cạnh đôi một vuông góc nhau. Chứng minh rằng:
; .
Hướng dẫn giải.
Ta có mà nên suy ra .
Bài 4.4 Cho tứ diện , có và tam giác vuông tại B. Chứng minh rằng:
Chứng minh . Ta có
Chứng minh . Ta có
Chứng minh . Ta có
và nên .
Bài 4.5 Cho hình chóp chóp đều có cạnh bên và cạnh đáy đều bằng .
a) Tính độ dài đường cao của hình chóp.
b) Chứng minh: .
Ta có và . Suy ra .
Tương tự .
Ta có
phẳng và bằng .
Bài 4.6 Cho hình chóp có là hình thoi cạnh và có .
Mà nên suy ra .
b) Vì nên ba tam giác cân và bằng nhau.
Do đó . Từ đó suy ra tam giác là tam giác vuông tại .
Bài 4.7 Cho hình chóp có đáy là hình thoi tâm cạnh và có góc bằng ,
c) Chứng minh và từ đó suy ra mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng .
Hướng dẫn giải.
Vì và nên . Ta suy ra .
b) Ta có hai tam giác và có chung góc nên đồng dạng.
Do đó:
Và . Vậy
Ta có .
và . Vậy là góc giữa hai mặt phẳng và và
Nên ta suy ra:
Dựng . Ta có vậy
Do đó Vì CD nên
Từ đó suy ra, thiết diện là hình thang . Hơn nữa nên Vậy thiết
Bài 4.9. Cho hình chóp có đáy là hình vuông tâm và có cạnh . Giả
sử là mặt phẳng đi qua và vuông góc với cạnh cắt tại .
a) Xác định giao điểm của với mặt phẳng
b) Chứng minh rằng: và
c) Xác định giao tuyến của mặt phẳng (SBD) và mặt phẳng . Tìm thiết diện cắt hình
chóp bởi mặt phẳng .
Lời giải:
b) Ta có và Vậy:
Mặt khác, ta có
c) Ta có và thuộc mặt phẳng (SBD) nên
Mặt phẳng (SBD) chứa . Nên hay
Gọi và là giao điểm của với và . được thiết diện là tứ giác
Bài 4.10. Cho hình chóp có đáy là hình thang vuông tại và , có
= a, có cạnh vuông góc với và .
a) Chứng minh rằng:
b) Gọi là góc giữa hai mặt phẳng và , tính
c) Gọi là mặt phẳng chứa và vuông góc với . Hãy xác định và xác định
thiết diên diện của hình chóp với . Tính diện tích thiết diện đó.
Lời giải:
a) Ta có:
Mà nên
Gọi là trung điểm . Ta có là hình vuông và là hình bình hành
Ta có:
Như vậy:
Mà nên
b) Ta có
a) Ta có và
b) Gọi là trung điểm thì nên thuôc mặt phẳng trung trực
của '. Tương tự, ta cũng chứng minh được , cũng có tính chất đó
lần lượt là trung điểm các cạnh , DD', D'A', A'B', B'B)
Vậy thiết diện của hình lập phương bị cắt bởi là .
a) Khi góc hai đường thẳng ' và bằng , hãy xác định điểm I
b) Tính theo và diện tích thiết diện của hình lập phương khi cắt bởi mặt phẳng(B'DI). Tìm
để diện tích ấy nhỏ nhất.
Lời giải:
trong đó
Từ đó:
Bài 4.13. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh và , . Xác định
vuông góc với . Vậy góc giữa hai mặt phẳng và là góc giữa hai
Tương tự, tức là . Như vậy, góc giữa mặt phẳng và tạo
Ta lại có .
Như vậy .
Vậy khi thì hai mặt phẳng và tạo với nhau góc .
Bài 4.14. Cho hai mặt phẳng vuông gcos và có giao tuyến là . Lấy và cùng thuộc và
Xác định thiết diện của tứ diện khi cắt bởi mặt phẳng đi qau và vuông góc với
. Tính diện thiết diện khi .
Lời giải
Gọi là trung điểm của thì (vì tam giác cân tại ). Do
Suy ra .
Vậy (đvdt)
Bài 4.15. Cho hai tam giác và nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau và
, . Gọi lần lượt là trung điểm của và .
a) Tính theo và
b) Với giá trị nào của thì hai mặt phẳng và vuông góc?
Lời giải
.
Mặt khác nên tam giác vuông cân, suy ra . Mà
. Vậy với .
Vậy
A. . B. Tam đều. C. . D. .
Câu 2. Cho hình chóp có đáy là hình vuông tâm cạnh . Đường thẳng vuông
góc với mặt phẳng và . Tính góc giữa hai mặt phẳng và .
A. . B. . C. . D. .
Câu 3. Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông cân tại , vuông góc với đáy. Gọi
là trung điểm . Khẳng định nào sau đây sai?
A. . B. . C. . D. .
Câu 4. Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh . Cạnh bên và vuông
góc với mặt đáy. Gọi là góc giữa hai mặt phẳng và . Mệnh đề nào đúng?
A. . B. . C. . D. .
Câu 5. Trong không gian cho tam giác đều và hình vuông nằm trên hai mặt phẳng vuông
góc. Gọi lần lượt là trung điểm của . Gọi là góc giữa hai mặt phẳng và
A. . B. . C. . D. .
. Gọi là góc giữa hai mặt phẳng và . Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. . B. . C. . D. .
Câu 7. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào sai?
A. Nếu đường thẳng vuông góc với đường thẳng và mặt phẳng chứa , mặt phẳng
chứa đường thẳng thì mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng .
B. Cho đường thẳng vuông góc với mặt phẳng , mặt phẳng chứa đường thẳng thì
D. Cho đường thẳng vuông góc với đường thẳng và nằm trong mặt phẳng . Mọi
mặt phẳng chứa đường thẳng và vuông góc với đường thẳng thì vuông góc với mặt
phẳng .
Câu 8. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì song song với nhau.
B. Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này vuông
góc với giao tuyến thì vuông góc với mặt phẳng kia.
C. Hai mặt phẳng vuông góc với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng này thì đều
vuông góc với mặt phẳng kia.
D. Hai mặt phẳng phân biệt cùng vuông góc với một mặt phẳng thì vuông góc với nhau.
Câu 9. Cho lăng trụ tứ giác đều có cạnh đáy bằng , góc giữa hai mặt phẳng
A. . B. . C. . D. .
Câu 10. Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại , cạnh bên vuông góc với
đáy. Gọi lần lượt là trung điểm của hai cạnh . Góc giữa hai mặt phẳng và
là
A. . B. . C. . D. .
Câu 11. Cho hai tam giác và nằm trên hai mặt phẳng vuông góc với nhau và
vuông góc.
A. . B. . C. . D. .
Câu 12. Trong các khẳng định sau về lăng trụ đều, khẳng định nào sai?
A. Các mặt bên là những hình vuông.
B. Các mặt bên là những hình chữ nhật nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy.
C. Các cạnh bên là những đường cao.
D. Đáy là đa giác đều.
Câu 13. Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại , tam giác là tam giác đều
có bằng và nằm trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Gọi là góc giữa hai mặt phẳng
A. . B. . C. . D. .
Câu 14. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Cho hai đường thẳng song song và và đường thẳng sao cho , . Mọi mặt
B. Hai mặt phẳng và vuông góc với nhau và cắt nhau theo giao tuyến . Với mỗi
C. Nếu hai mặt phẳng và vuông góc với mặt phẳng thì giao tuyến của và
A. . B. . C. . D. .
Câu 18: Cho tam giác đều cạnh . Gọi là điểm đối xứng với qua . Trên đường thẳng
vuông góc với mặt phẳng tại lấy điểm sao cho . Gọi là trung điểm
A. . B. . C. . D. .
Câu 19: Cho hình chóp đều có cạnh đáy bằng , góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng . Tính
độ dài đường cao của khối chóp.
A. . B. . C. . D. .
Câu 20: Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại . Hình chiếu vuông
góc của trên mặt đáy trùng với tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác và
. Gọi là góc giữa hai đường thẳng và . Mệnh đề nào sau đây đúng?
A. . B. . C. . D. .
Câu 21: Cho hình chóp đều có tất cả các cạnh đều bằng . Gọi là góc giữa hai mặt phẳng
A. . B. . C. . D. .
Câu 22: Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông cân tại . Gọi là trung điểm .
Biết rằng vuông góc với mặt phẳng và . Tính cosin của góc tọa
A. . B. . C. . D. .
Câu 23: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Nếu hình hộp có hai mặt là hình vuông thì nó là hình lập phương.
B. Nếu hình hộp có ba mặt chung một đỉnh là hình vuông thì nó là hình lập phương.
C. Nếu hình hộp có bốn đường chéo bằng nhau thì nó là hình lập phương.
D. Nếu hình hộp có sau mặt bằng nhau thì nó là hình lập phương.
Câu 24: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh . Cạnh bên và vuông góc với mặt
phẳng . Xác định để hai mặt phẳng và tạo với nhau một góc .
A. . B. . C. . D. .
Câu 25: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Có duy nhất một mặt phẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với hai mặt phẳng cắt
nhau cho trước.
B. Hai mặt phẳng cùng vuông góc với một mặt phẳng thứ ba thì vuông góc với nhau.
C. Hai mặt phẳng cùng song song với một mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.
D. Qua một đường thẳng cho trước có duy nhất một mặt phẳng vuông góc với một mặt phẳng
cho trước.
Câu 26: Cho hai mặt phẳng và song song với nhau và một điểm không thuộc và .
. Cạnh bên và vuông góc với mặt phẳng . Gọi là góc giữa hai
A. . B. . C. . D. .
Câu 28: Cho tứ diện có và nằm trong hai mặt phẳng vuông góc với nhau. Tam giác
đều, tam giác vuông tại . Gọi lần lượt là trung điểm của và .
Khẳng định nào sau đây sai?
A. . B. . C. . D. .
Câu 29: Cho hình chóp đều có tất cả các cạnh bằng . Gọi là trung điểm . Tính góc
A. . B. . C. . D. .
Câu 30: Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?
A. Góc giữa hai mặt phẳng bằng góc giữa hai đường thẳng lần lượt vuông góc với hai mặt
phẳng đó.
B. Góc giữa mặt phẳng và mặt phẳng bằng góc nhọn giữa mặt phẳng và mặt
phẳng khi mặt phẳng song song với mặt phẳng hoặc .
C. Góc giữa hai mặt phẳng luôn là góc tù.
D. Góc giữa mặt phẳng và mặt phẳng bằng góc giữa mặt phẳng và mặt phẳng
20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
KHOẢNG CÁCH
A. KIẾN THÚ'C CẦN NẮM
I. Khoảng cách từ một điểm đền một đường thẳng, đến một mặt phẳng 1. Khoảng cách từ một điểm
đến một mặt phẳng .
Cho một điểm và đường thẳng . Khoảng cách giữa hai điểm và được gọi là
khoảng cách từ điểm đến đường thẳng , với là hình chiếu của lên . Kí hiệu
Khoảng cách từ một điểm đến mặt phẳng là khoảng cách giữa hai điểm và , với
II. Khoảng cách giữa hai đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song.
1. Khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song Khoảng cách giữa đường thẳng a và mặt
phẳng (P) song song với a là khoảng cách từ một điểm bất kì thuộc a tới mặt phẳng(P). Kí hiệu d(a,
(P))
2. Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song Khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song (P) và
là khoảng cách từ một điểm bất kì của mặt phẳng này đến mặt phẳng kia. Kí hiêu
. Nghĩa là:
hay
III. Đường vuông góc chung và khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
1. Định nghĩa - Đường thẳng cắt hai đường thẳng chéo nhau và cùng vuông góc với mỗi
đường thẳng ấy được gọi là đường vuông góc chung của và .
TÀI LIỆU TOÁN THPT Trang 21
TỔ WORD HÓA & LÀM LỜI GIẢI TÀI LIỆU TOÁN
Nếu đường vuông góc chung cắt hai đường thẳng chéo nhau lần lượt tại , thì độ dài
đoạn thẳng IJ gọi là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau và .
2. Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau.
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau là độ dài đường vuông góc chung của hai đường
thẳng đó.
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa một trong
CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1. Khoảng cách từ một điểm đến một măt phẳng
hai đường thẳng đó và mặt phẳng song song với nó chứa đường thẳng còn lại
Khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau bằng khoảng cách giữa hai mặt phẳng song song
lần lượt chứa hai đường thẳng đó
Bước 1. Dựng
Suy ra:
Ta có:
Kẻ . Suy ra
Dạng 2: Xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau
PP: Để xác định khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau và , ta
thực hiện:
Cách 1: Áp dụng cho trường hợp
Khi đó
Cách 3:
Khoảng cách từ điểm tới mặt đáy bằng độ dài đường cao của hình chóp tam giác
đều.
Gọi , ta có
Do đó: .
Vậy:
Bài 5.2. Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật và . Các cạnh bên
của hình chóp bằng nhau và bằng . Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng .
Lời giải
Do vậy:
Ta có: .
Vậy: .
Bài 5.3. Cho hình chóp , đáy là tam giác đều cạnh , và . Gọi là
.
Lời giải
a)
Ta có:
b)
Ta có:
Ta có:
Do đó,
c) . Ta có: .
Suy ra: .
Bài 5.4. Cho hình chóp có đáy là hình vuông tâm cạnh . Cạnh và
. Tính
a) b) c)
d) e) f)
Lời giải
a)
b)
c)
d)
e)
f)
Bài 5.5. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , và . Tính
khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau và .
Lời giải
Ta có:
mà
Vậy là đoạn vuông góc chung của và .
Độ dài đoạn là khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau và .
Mặt khác, ta có hai tam giác vuông và đồng dạng vì có chung góc nhọn .
Do đó
Ta có:
Vậy .
Bài 5.6. Cho tứ diện đều cạnh . Tính khoảng cách giữa hai cạnh đối diện của tứ diện đều đó
Lời giải
Như vậy .
Xét trong tam giác vuông , ta có:
. Vậy .
Bài 5.7. Cho hình chóp có đáy là hình vuông tâm cạnh , cạnh và
. Gọi là trung điểm của cạnh và là trung điểm của cạnh .
a) Ta có
. Từ đó suy ra . Do đó .
Xét tam giác vuông , ta có .
Mặt khác ta có .
Gọi là giao điểm của với cạnh . Hai tam giác vuông và đồng dạng
nên:
Vậy .
Bài 5.8. Cho tam giác với . Trên đường thẳng vuông góc với mặt
Ta dựng tại .
Do vậy .
Với , theo công thức Hê-rông ta có:
(đvdt).
Bài 5.9. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , cạnh và .
Xác định đoạn vuông góc chung và khoảng cách giữa các cặp đường thẳng sau:
a) và b) và c) và d) và
Lời giải
a) Ta có: .
Mặt khác .
Do đó là đoạn vuông góc chung của và .
Vậy .
b) Ta có: và và
Do đó là đoạn vuông góc chung của và .
Vậy .
c) Ta có: .
Vậy .
d) Ta có: .
Vậy .
Ta có .
Bài 5.10. Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng , cạnh bên bằng . Gọi là trọng
tâm của tam giác đáy .
Ta có .
Vậy .
Vậy
Ta có mà nên .
Bài 5.11. Cho hình lăng trụ có các mặt bên đều là hình vuông cạnh . Tính khoảng cách
giữa và
Lời giải
Ta có nên
Vậy
Ta có (vì ).
Vậy .
Do đó .
Trong tam giác vuông , ta có:
Bài 5.12. Cho hình lăng trụ , góc giữa và với mặt phẳng bằng và
. Hình chiếu của điểm lên mặt phẳng trùng với trọng tâm của tam giác
. Tính khoảng cách giữa hai mặt đáy của lăng trụ.
Lời giải
Ta có .
Vì nên .
Do đó . Vậy khoảng cách giữa hai mặt đáy của lăng trụ là .
Bài 5.13. Cho hình hộp thoi có các cạnh đều bằng và . Tính
Từ giả thiết suy ra các tam giác là các tam giác cân cùng có góc ở đỉnh bằng
nên chúng là những tam giác đều.
Như vậy tứ diện là tứ diện đều.
Khi đó hình chiếu của điểm trên mặt phẳng chính là trọng tâm của tam giác
Vì nên .
kính và và .
a) Vì là nửa lục giác đều nội tiếp trong đường tròn đường kính nên ta có:
và , đồng thời , .
Như vậy .
. Vậy .
b) Gọi là trung điểm của ta có nên song song với mặt phẳng . Từ
. Vì nên . Do đó
Do đó . Vậy
Câu 5.15. Cho hình chóp tam giác có đáy là tam giác đều cạnh , có cạnh và
.
a) Tính góc giữa hai đường thẳng và .
b) Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau và .
Lời giải
Do đó: . Vậy: .
b) Vì nên . Do đó
.( vì .
Vậy: .
Câu 5.16. Cho hình chóp có đáy là hình vuông có tâm , cạnh . Đường cao
của hình chóp vuông góc với mặt đáy và có . Tính khoảng cách giữa hai
đường thẳng chéo nhau và .
Lời giải
nhau bằng khoảng cách giữa và chứa và song song với . Gọi , lần
lượt là trung điểm của và thì ta có là trung điểm của và .
Do đó: .
Ta có:
. Do đó: .
Khi đó: .
Vậy: .
Câu 5.17. Cho hình chóp đều có cạnh đáy bằng và cạnh bên bằng .
Câu 5.18. Cho hình chóp đều có đáy là hình chữ nhật và . Cạnh
a) Tự chứng minh
d) Ta có từ đó suy ra , mà nên
Do đó tương tự ta cũng có: .
Câu 1. Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh . Cạnh bên và vuông
góc với mặt đáy . Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng .
A. . B. . C. . D. .
Câu 2. Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại , . Cạnh bên
và vuông góc với mặt đáy. Góc giữa và đáy bằng . Gọi là trung điểm của ,
tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và .
A. . B. . C. . D. .
Câu 3. Cho hình hộp chữ nhật có đáy là hình vuông cạnh .
Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và .
A. . B. . C. . D. .
Câu 4. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh bằng 10. Ccanhj bên vuông
góc với mặt phẳng và . Gọi lần lượt là trung điểm cảu và .
Tính khoảng cách giữa và
A. . B. . C. . D. .
Câu 5. Cho hình chóp có đáy là hình vuông với . Cạnh bên vuông
góc với đáy, hợp với đáy góc . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và .
A. B. C. D. .
Câu 6: Cho hình chóp có đáy là hình vuông tâm , cạnh . Cạnh bên SA vuông
góc với đáy, góc . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và .
A. . B. . C. . D. .
Câu 7: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh bằng 1. Tam giác đều và nằm
trong mặt phẳng vuông góc với đáy . Tính khoảng cách từ đến .
A. . B. . C. . D. .
Câu 8: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , tam giác đều và nằm
trong mặt phẳng vuông góc với đáy. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và .
A. B. . C. . D. .
Câu 9: Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật với . Đỉnh cách
đều các điếm . Tính khoảng cách từ trung điểm của đến mặt phẳng .
A. . B. . C. D. .
Câu 10: Cho hình chóp có đáy là hình thang vuông tại và với
. Cạnh bên và vuông góc với mặt phẳng . Tính khoảng
cách từ điểm đến mặt phẳng .
A. . B. C. D. .
Câu 11: Cho hình thóp có đáy là hình vuông cạnh , các cạnh bên của hình chóp
bằng nhau và bằng . Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng .
A. . B. . C. . D. .
Câu 12: Cho hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng 1, cạnh bên hợp với mặt đáy một góc
. Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng .
A. B. . C. . D. .
Câu 13: Cho hình chóp có đáy là tam giác vuông tại . Tam giác
đều và nằm trong mặt phẳng vuông với đáy. Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng
(SAC).
A. B. . C. . D. .
Câu 14: Cho hình lăng trụ có đáy là tam giác đều cạnh có độ dài bằng . Hình chiếu
vuông góc của lên mặt phẩng trùng với trung điếm của . Tính khoảng cách
giữa hai đường thằng và .
A. . B. . C. . D. .
Câu 15: Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật có . Cạnh bên và
vuồng góc với mặt đáy . Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng .
A. . B. . C. . D. .
Câu 16: Cho hình chóp có đáy là hình thang vuông tại và . Cạnh bên vuông
góc với đáy, . Tính khoảng cách từ điếm đến mặt phẳng
.
A. . B. C. . D. .
Câu 17: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , tâm . Cạnh bên và
vuông góc với mặt đáy . Gọi và lằn lượt là trung điêm của cạnh BC và CD.
Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng HK và SD.
A. . B. . C. D. $2 a$.
Câu 18: Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật với . Cạnh bên
và vuông góc với đáy. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB và SD. Tính khoảng
cách từ đến mặt phẳng .
A. . B. . C. . D. .
Câu 19: Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh bằng . Cạnh bên SA vuông góc
với đáy, SB hợp với mặt đáy một góc . Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng
.
A. . B. . C. . D. .
Câu 20: Cho hình chóp có đáy là hình thang vuông tại và với ,
. Hai mặt phẳng và cùng vuông góc với đáy. Góc giữa SC và mặt
đáy bằng . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng AC và SB.
A. . B. . C. . D. .
Câu 21: Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật với . Cạnh bên SA
vuông góc với đáy, góc giữa SD với đáy bằng . Tính khoảng cách từ điểm đến mặt
phẳng theo .
A. . B. . C. . D. .
Câu 22: Cho hình chóp có đáy là hình vuông tâm , cạnh bằng 2. Đường thẳng
vuông góc với mặt phẳng đáy và . Tính khoảng cách giữa hai đường
thẳng SA và BD.
A. . B. . C. . D. .
Câu 23: Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh , vuông góc với mặt phẳng
góc giữa đường thẳng và mặt phẳng bằng . Gọi là trung điểm của
cạnh Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng (SMC).
A. . B. . C. D. .
Câu 24: Cho hình chóp có đáy là hình thoi cạnh . Tam giác ABC đều, hình chiếu
vuông góc của đỉnh trên mặt phẳng trùng với trọng tâm của tam giác ABC.
Đường thẳng SD hợp với mặt phẳng góc . Tính khoảng cách từ đến mặt
phẳng theo .
A. . B. . C. . D. .
Câu 25: Cho hình chóp có đáy là hình vuông tâm , cạnh bằng 4a. Cạnh bên
. Hình chiếu vuông góc của đỉnh trên mặt phẳng ( là trung điểm của của
đoạn thẳng AO. Tính khoảng cách giữa các đường thẳng SD và AB.
A. . B. . C. . D. .
Câu 26: Cho hình chóp tam giác đều S.ABC có cạnh đáy bằng và cạnh bên bằng . Tính khoảng
cách từ đỉnh đến mặt phẳng (SBC).
A. . B. . C. . D. .
Câu 27: Cho hình chóp có đáy là hình thang vuông tại và ,
. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng . Gọi là trung điểm
của cạnh SC. Tính khoảng cách từ điểm đến mặt phẳng (SAD).
A. . B. . C. . D. .
Câu 28: Cho hình lập phương có cạnh bằng 1. Tính khoảng cách từ điểm đến
mặt phẳng .
A. . B. . C. D. .
Câu 29: Cho hình chóp có đáy là hình vuông tâm cạnh . Cạnh bên và
vuông góc với đáy . Tính khoảngcách từ điểm đến mặt phẳng .
A. . B. C. . D. .
Câu 30: Cho hình chóp có đáy là hình vuông tâm , cạnh . Cạnh bên
và vuông góc với mặt đáy . Tính khoảng cách từ đến mặt phẳng .
A. . B. . C. . D. .
Bước 1. Dựng
1. Xác định giao tuyến
2. Từ điểm kẻ và nối
3. Kẻ
Suy ra:
Ta có:
Kẻ . Suy ra
Các ví dụ
Bài 1. Cho hình chóp , đáy là tam giác đều cạnh , và . Gọi là
.
Lời giải
a)
Ta có:
b)
Ta có:
Sau đó, đổi điểm cho , ta có:
Do đó:
Ta có: ,
c)
Ta có: . Suy ra .
Bài 2. Cho hình chóp có đáy là hình vuông tâm cạnh . Cạnh và
. Tính
a) b) c)
d) e) f)
Lời giải
a) . b) .
c) . d) .
e) . f) .
Bài 3. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , là tam giác đều và nằm trong mặt
Trước tiên:
Bài 4. Cho hình chóp , đáy là hình vuông cạnh và . Hình chiếu vuông góc của
Tính được .
. Suy ra .
Bài 5. Cho hình lăng trụ , có đáy là tam giác đều cạnh , hình chiếu vuông góc
của trên mặt phẳng trùng với trung điểm của và góc giữa cạnh bên với mặt đáy
bằng . Tính
Lời giải
Ta có: , , ,
Suy ra: .
Bài 6. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , mặt bên là tam giác đều và nằm
trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính
a) b)
Lời giải
a) Ta có:
Do , ;
b) .
Bài 7. Cho hình chóp có đáy là hình vuông cạnh , mặt bên là tam giác đều và nằm
trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính
a) b)
Lời giải
Ta có:
Ta lại có: ,
Vậy .
Bài 8. Cho hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng . Gọi là trọng tâm tam giác
Ta có .
Gọi , ta có: .
Bài 9. Cho hình chóp có đáy là hình thoi tâm , cạnh đáy bằng . Biết ,
K
A D
O
B H C
Gọi là hình chiếu vuông góc của trên , là hình chiếu vuông góc của trên .
Ta có: .
Ta lại có: .
Gọi chứa .
Trường hợp 2: // .
Các ví dụ
Bài 1. Cho hình chóp có đáy là hình vuông tâm cạnh . Cạnh và
. Tính
a) . b) . c) . d) .
e) . f) . g) .
Lời giải
a) Ta có: tại ( )
Từ , kẻ .
Ta có .
b) Ta có: (do )
Từ kẻ . Suy ra: .
c) Ta có: // .
d) Ta có: // .
Khi đó: .
Từ , kẻ và . Suy ra .
f) (do ).
g) , .
Tính .
Lời giải
Qua kẻ // chính là .
Khi đó:
.
(Từ kẻ và ).
a) . b) . c) . d) .
Lời giải
a) .
Ta có: .
(hiểu: , từ kẻ và kẻ )
Ta lại có: .
b) Qua lẻ // . Gọi .
Ta có: .
c) với , // .
d) Ta có: , kẻ .
Suy ra: .
Bài 4. Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh , , góc giữa đường
thẳng và mặt phẳng bằng . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và
.
Lời giải
Ta có .
Mà hay .
Mặt khác .
Do đó . Vậy .
Bài 5. Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh bằng , cạnh bên vuông góc với
đáy. Gọi là trung điểm của (hình vẽ). Biết hai đường thẳng và hợp với nhau
một góc , khoảng cách giữa hai đường thẳng và bằng bao nhiêu?
Lời giải
Gọi .
Do . Suy ra:
.
Bài 6. Cho hình chóp có đáy là hình chữ nhật có , ,
và cạnh tạo với đáy một góc . Gọi là trung điểm của , là
điểm trên sao cho . Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng và .
HD & Giải
Lấy
Bài 7. Cho hình chóp tam giác đều có cạnh đáy bằng và góc giữa đường thẳng với mặt
phẳng bằng . Gọi là trọng tâm của tam giác , khoảng cách giữa hai đường
thẳng và bằng bao nhiêu?
HD& Giải
Ta có: ; ;
Bài 8. Cho hình chóp có đáy là tam giác đều cạnh bằng , mặt bên là tam giác
vuông cân tại đỉnh và nằm trong mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách
giữa hai đường thẳng và .
HD& Giải
Ta có
và suy ra
Ta có
mà
Từ , , suy ra .