Professional Documents
Culture Documents
Ôn tập cuối kỳ
Ôn tập cuối kỳ
FINAL EXAM
KINH TẾ - XÃ HỘI: là s/p của ĐCN. Mang tính xã hội hóa cao.
➔ Đặc điểm nổi bật là: Sản xuất máy móc, XH hóa cao, tạo tiền đề về của cải vật chất mới.
➔ Một số câu nói: “Trong thủ công, công nhân sử dụng công cụ của mình. Trong xưởng CN phục
vụ máy móc”. -------“Các GC khác đều suy tàn tiêu vong với sự phát triển của nền ĐCN. GCVS
lại là sản phẩm của nền ĐCN. CN Anh là đứa con đầu của ĐCN”.
CHÍNH TRỊ - XÃ HỘI: là sản phẩm XH của quá trình phát triển TBCN.
➔ Xã hội: tồn tại dưới hình thức làm thuê.
➔ QHSX: GCVS là CN làm thuê, mất/ không sở hữu đi TLSX, buộc phải bán sức lao động để
sống, bị bốc lột GTTD. → trở thành đối kháng trực tiếp với TS.
➔ Mâu thuẫn: Cơ bản. LLSX (ngày càng XH hóa) >< Tư hữu TB (TLSX). → Mâu thuẫn về lợi
ích GC → không thể điều hòa giữa 2 GC.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đặc điểm của GCCN?
➔ Định nghĩa: GCCN là một giai cấp CM có SMLS thế giới. (Dựa trên 2 phương diện trên).
➔ Đặc điểm nổi bật: lao động bằng phương thức CN (máy móc) → tạo năng suất cao. XH hóa
cao.
➔ Là s/p của nền ĐCN. Chủ thể của quá trình s/x vật chất hiện đại. → Quyết định sự tồn tại và
phát triển của XH hiện đại.
➔ Tính chất: tính tổ chức, kỷ luật lao động, tinh thần hợp tác và tâm lý lao động CN.
➔ Mang tính c/m triệt để.
B) SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GCCN
lực ND, dân làm chủ XH (theo đại đa số NDLĐ) → công cụ để cải tạo XH cũ → dân chủ, công
bằng, bình đẳng, tiến bộ, theo lý tưởng và mục tiêu của CNXH.
VĂN HÓA – TƯ TƯỞNG:
➔ XD với những giá trị mới (lao động, công bằng, dân chủ, bình đẳng, tự do).
➔ Cải tạo cái cũ, lỗi thời. XD và củng cố ý thức hệ tiên tiến.
➔ XD và phát triển lối sống, đạo đức và con người CNXH.
➔ Đấu tranh khắc phục tàn dư của hệ tư tưởng cũ.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Điều kiện thực hiện SMLS của GCCN?
Theo M, E “Dưới sự ra đời và p/tr của ĐCN, TS đã bị phá sập dưới chân TS → thắng lợi của GCCN
là điều tất yếu cũng như sự sụp đổ của GCTS”
Cương lĩnh năm 1930: sau khi hoàn thành cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân → tiến lên CNXH→
đây là sự lựa chọn đúng của Đảng (đáp ứng nguyện vọng của dân tộc, nhân dân) và phù hợp với quan
điểm khoa học, cách mạng và sáng tạo của CN M-L.
Đại hội Đản lần thứ 9: bỏ qua việc xác lập vị trí thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng
TBCN, nhưng tiếp thu và kế thừa những thành tựu mà nhận loại đã đạt được dưới TBCN, (KHCN,
phá triển LLSX và XD nền KT HĐ).
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tư tưởng về việc bỏ TBCN đi lên CNXH, gồm có những nội dung sau:
➔ QĐCNXH là con đường tất yếu khách quan.
➔ Bỏ qua chế độ TBCN là bỏ qua việc xác lập thống trị của QHSX và kiến trúc thượng tầng (có
nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần KT, song sở hữu tư nhân và thành phần kinh tế tư
nhân TBCN không chiếm vai trò chủ đạo trong TKQĐ).
➔ Nhiều hình thức phân phối (phân phối theo lao động là chủ đạo).
➔ TKQĐ vẫn còn quan hệ bóc lột, và bị bốc lột, song quan hệ bóc lột TBCN không giữ vai trò
thống trị.
➔ QĐ lên CNXH bỏ qua TBCN cần đòi hỏi tiếp thu cao. Kế thừa những thành tựu nhân loại đã
đạt được trong TBCN (ĐBiệt là thành tựu về KHCN và XD nền kinh tế HĐ, phát triển nhanh
về LLXS).
➔ Tạo ra sự biến đổi về chất trên tất cả lĩnh vực (chặn đường dài, khó khăn, phức tạp cần đòi hỏi
phải có quyết tâm chính trị và khát vọng lớn của toàn đảng, toàn dân).
Những đặc trưng của CNXH và phương hướng xây dựng lên CHXH ở VN
hiện nay?
Đại hội lần IV, con đường c/m chỉ ở mức định hướng → đại hội lần VII, con đường được sáng tỏa
hơn và nhận thức được định hướng và từng bước đạt tới trình độ định hình, định lượng.
Đại hội lần XI gồm những nội dung mới sau: (1) Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh. (7) Có nhà nước Pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân vì nhân dân do ĐCS lãnh đạo.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -----
Phương hướng XD CNXH ở VN hiện nay?
➔ (1) XD nhà nước XHCN, nhà nước của ND, do dân làm chủ, vì nhân dân, lấy liên minh GCCN
và GCND và TLTT làm nền tảng, do ĐCS lãnh đạo, giữ nghiêm kỷ cương XH, chuyên chính
với mọi hành động xâm phạm lợi ích Tổ chức và của ND.
➔ (2) Phát triển theo hướng NCH, HĐH theo hướng nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung
tâm nhằm từng bước XD cơ sở vật chất-kỹ thuật, kh ngừng nâng cao nâng suất, đời sống cho
người dân.
➔ (3) Từ thấp đến cao về quan hệ sở hữu. Phát triển nền KT nhiều thành phần, vận hành theo cơ
chế thi trường có sự quản lý của nhà nước.
➔ KT quốc doanh và KT tập thể ngày càng trở thành nền tảng của nền kinh tế quốc dân. Thực hiện
nhiều hình thức phân phối, chủ yếu, lấy theo phân phối lao động và hiệu quả lao động.
➔ (4) Tiến hành c/m CNXH trên lĩnh vực Tư tưởng và Văn hóa (ML, tt HCM) giữ vị trí chủ đạo
trong đời sống tinh thần XH. Kế thừa và phát huy những truyền thống văn hóa tốt đẹp của all
dân tộc, tiếp thu tinh hoa nhân loại, … chống tư tưởng văn hóa phản tiến bộ,…
➔ (5) Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, cũng cố và mở rộng Mặt trận thống nhất dân tộc,
vì dân giàu, nước mạnh. Đối ngoại hòa bình, trung thành với CNQT của GCCN.
➔ (6) Nhiệm vụ hàng đầu là XD đất nước, đề cao cảnh giác, củng cố quốc phòng, an ninh, trật tự
XH.
➔ (7) Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh về chính trị, tư tưởng. Xác định rõ mục tiêu, đặc
trưng của CNXH, nhiệm vụ XD trong CNXH trong TKQĐ.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
8 Phương hướng tại đại hội XI?
➔ Một, đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước, phát triển KT tri thức, bảo vệ tài nguyên và môi trường.
➔ Hai, phát triển nền KTTT theo hướng XHCN.
➔ Ba, XD nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, XD con người, nâng cao đời sống nhân
dân, thực hiện tiến bộ và công bằng XH.
➔ Bốn, đảm bảo vững chắc quốc phòng an ninh tổ quốc, trật tự và an toàn xã hội.
➔ Năm, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hòa bình, hữu nghị, hợp tác và phát triển,
chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.
➔ Sáu, XD nền DCXHCN, thực hiện đại đoàn kết dân tộc, tăng cường và mở rộng mặt trận dân
tộc thống nhất.
➔ Bảy, XD nhà nước PQ, của dân, do dân, vì dân.
➔ Tám, XD Đảng trong sạch, vững mạnh.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Đại hội XIII, Đảng xác định mục tiêu giữa TK XXI là:
➔ Đến năm 25, kỷ niệm 50 năm giải phóng hoàn toàn miền Nam, thống nhất đất nước. Là nước
đang phát triển, có công nghiệp hiện đại, thu nhập trung bình cao.
➔ Đến năm 45, kỷ niệm 100 năm thành lập nước CHXH CNVN: trở thành nước phát triển, thu
nhập cao.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
12 Định hướng phát triển đất nước giai đoạn 2021-2030 là
➔ Một, tiếp tục đổi mới mạnh mẽ tư duy, XD, hoàn thiện và đồng bộ thể chế phát triển bền vững
nền KT, CT, XH, VH, … tháo gỡ, giải quyết kk. Tạo động lực cho sự phát triển nhanh và bền
vững đất nước.
➔ Hai, Hoàn thiện toàn diện, đồng bộ thể chế phát triển nền KT theo hướng XHCN, tạo điều kiện,
thúc đẩy đầu tư. Đảm bảo kinh tế vĩ mô, đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế.
CNH, HĐH, XD cơ cấu hạ tầng, phát triển đô thị. (ưu tiên nông thôn, thiểu số).
➔ Ba, Đổi mới toàn diện giáo dục và đào tạo. Phát triển nguồn nhân lực, trọng dụng nhân tài. Chú
trọng ngành, lĩnh vực trọng điểm, có tiềm năng.
➔ Bốn, Phát triển con người toàn diện. Văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Tạo điều kiện
thuận lợi khơi dậy lòng yêu nước,…
➔ Năm, quản lý phát triển XH, tiến bộ công bằng, văn minh,… chú trọng nâng cao chất lượng y
tế, chất lượng dân số, gắn dân số với phát triển, phúc lợi, an sinh XH. Cải thiện đời sống tin
thần.
➔ Sáu, Chủ động thích nghi với biến đổi khí hậu, chống thiên tai, dịch bệnh, loại bỏ những dự án
ô nhiễm môi trường. Đảm bảo môi trường sống, kinh tế xanh, thân thiện với MT.
➔ Bảy, đấu tranh bảo vệ vững chắc lãnh thổ của Tổ quốc. Chủ động ngăn ngừa các nguy cơ chiến
tranh.
➔ Tám, thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, đa phương hóa, đa dạng hóa. Chủ động hội
nhập quốc tế toàn diện, không ngừng nâng cao vị thế, uy tín quốc tế của VN.
➔ Chín, Phát huy rộng rãi dân chủ XHCN, quyền làm chủ và vai trò chủ thể của nhân dân. Nâng
cao tinh thần đại đoàn kết dân tộc,…
➔ Mười, Xây dựng hoàn thiện Nhà nước Pháp quyền, trong sạch, vững mạnh, tinh gọn. tăng cường
công khai, minh bạch, trách nhiệm giải trình,… đẩy mạnh đấu tranh phòng chống tham nhũng,
quan liêu.
➔ Mười một, tiếp tục chỉnh đốn Đảng toàn diện, tăng cường bản chất của GCCN. Đổi mới phương
thức lãnh đạo, nâng cao năng lực lãnh đạo, XD hệ thống chính trị trong sạch.
➔ Mười hai, xử lý tốt các mối quan hệ lớn: đổi mới KT và CT. Tuân theo quy luật thị trường và
bảo đảm định hướng XHCN. LLSX và XD. Tăng trưởng KT và phát triển VH. XD và bảo vệ
TQ. Đảng, nhà nước và nhân dân làm chủ ,…
CHƯƠNG IV: DÂN CHỦ XHCN
A) DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
(Marx-Lenin) dân chủ là sản phẩm và là thành quả cỉa quá trình đấu tranh giai cấp cho những giá trị
tiến bộ của nhân loại, là một hình thái tổ chức nhà nước của giai cấp cầm quyền, là một trong những
nguyên tắc hoạt động chính của CT-XH.
➔ Phương diện quyền lực: DC là quyền lực thuộc về nhân dân, nhân dân là chủ nhân của nhà
nước. Là quyền lợi của nhân dân (nghĩa rộng). Quyền căn bản nhất của ND là quyền lực nhà
nước thuộc sở hữu của ND của XH. Bộ máy nhà nước vì nhân dân, vì XH phục vụ.
➔ Phương diện CĐ XH và CT: dân chủ là hình thức, hay hình thái nhà nước, là chính thể dân
chủ hay chế độ dân chủ.
➔ Phương diện Tổ chức và QLXH: Dân chủ là một nguyên tắc. Nguyên tắc này kết hợp với
nguyên tắc tập trung hình thành nguyên tắc tập trung DC trong tổ chức và QLXH.
Theo MacLenin: 3 phương diện trên được xem là mục tiêu, tiền đề. Là phương tiện với tới tự do, giải
phóng con người, giai cấp và XH. Cũng như nó là một phạm trù LS, ra đời và phát triển cũng như mất
đi của nhà nước khi tiêu vong. “chừng nào con người và XH loại người còn tồn tại, nền văn minh
nhân loại chưa diệt vong thì dân chủ vẫn tồn tại với tư cách là giá trị nhân loại chung”.
Theo CT HCM “Dân chủ là một giá trị nhân loại chung” thì “nước ta là một nước dân chủ, địa vị
cao nhất là dân, do dân làm chủ. Dân chủ là một thể chế chính trị, một chế độ XH. Chế độ ta là chế
độ dân chủ, tức dân làm chủ, mà CP là người đầy tớ trung thành của ND. Chính quyền DC là chính
quyền do dân làm chủ. Dân làm chủ thì Chủ tịch, bộ trưởng, thứ trưởng làm đầy tớ cho ND, chứ không
phải là làm quan cách mạng”.
➔ Tóm lại, dân chủ có nghĩa là mọi quyền hạn đều thuộc về ND, dân phải thực sự làm chủ thể của
XH hơn nữa, phải làm chủ 1 cách toàn diện, làm chủ nhà nước, XH, và cả bản thân mình. Làm
chủ và sở hữu mọi năng lực sáng tạo của mình với tư cách chủ thể đích thực của XH. Trong đó
KT-XH và VH-TT là 2 lĩnh vực quan trọng hàng đầu. DC có quá trình ra đời phát triển cùng
với LSXH nhân loại.
➔ Đảng, “trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán triệt tư tưởng, lấy dân làm gốc và
phat huy quyền làm chủ của NDLĐ”. Trong TK mới, “toàn bộ tổ chức và hệ thống chính trị
từng bước hoàn thiện nền DC, đảm bảo quyền lực thuộc về ND. DC gắn liền với công bằng XH
thực hiện trong tất cả các lĩnh vực”.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Sự ra đời và phát triển của Dân Chủ? (3 nền DC – Chủ nô – TS – XHCN)
➔ Nhu cầu về DC đã có từ rất sớm trong XH tự quản của cộng đồng (thị tộc, bộ lạc).
➔ “dân chủ nguyên thủy” = “dân chủ quân sự”. Bầu ra thủ lĩnh thông qua “đại hội nhân dân” →
tham gia, biểu quyết = giơ tay, hô hoán. → dân chủ thực sự → trình độ s/x còn kém p/tr.
“CHIẾM HỮU NÔ LỆ” Do trình độ LLSX phát triển → “dân chủ nguyên thủy” tan rả →”dân chủ
chủ nô” ra đời (nhưng thời kỳ này chia ra 2 giai cấp: Chủ nô/ công dân là tăng lữ, thương gia, trí thức.
còn lại dân là nô lệ). → tên gọi đúng là Dân chủ Chủ nô.
Sau khi sự tan rã của chiếm hữu nô lệ, XH loài người bước vào thời kỳ đen tối với sự thống trị của
NHÀ NƯỚC CHUYÊN CHẾ PK, chủ nô xóa bỏ thay vào đó là chế độ độc tài chuyên chế phong
kiến (lợi dụng thế lực siêu nhiên), tuân theo ý chí đấng tối cao. => bước tiến dân chủ không có bước
tiến đáng kể.
Cuối TK 14-15, GCTS với những tư tưởng tiến bộ, công bằng, dân chủ đã mở đường cho nền DÂN
CHỦ TƯ SẢN. Đây là một bước tiến lớn của nhân loại, những giá trị nội bật về quyền tự do, bình
đẳng, dân chủ. Tuy nhiên, do được XD trên nền tảng KT là chế độ tư hữu về TLSX → nền DCTS là
nền dân chủ thiểu số.
Khi C/M T10 Nga thắng lợi (1917), TKQĐ TBCN sang CNXH, NDLĐ ở nhiều quốc gia giành được
quyền làm chủ đất nước, XH, thiết lập nền DCVS (DC XHCN – XD nhà nước DC thật sự, dân làm
chủ nhà nước và XH bảo vệ đại đa số nhân dân.)
➔ (Chủ nô – chiếm hữu nô lệ) (dân chủ tư sản – TBCN) (DC XHCN – XHCN).
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- -----
Quá trình ra đời nền Dân chủ XHCN?
➔ Theo chủ nghĩa M-L. Đấu tranh dân chủ là một quá trình lâu dài, phức tạp, và giá trị của nền
dân TS chưa phải là hoàn thiện nhất, tất yếu, xuất hiện một nền DC mới, nền DCVS hay gọi là
NDCXHCN.
➔ Ra đời trong hoàn cảnh: công xã Paris 1871, tuy nhiên chỉ có C/M t10 Nga thành công với
sự ra đời đầu tiên của CNXH (1971), nên sau năm này mới có nền DC XHCN. Đánh dấu 1
bước phát triển về chất của DC. (có sự bổ sung và làm sâu sắc những giá trị của nền dân chủ
mới), (từ thấp tới cao) (từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện). → không ngừng mở rộng dân chủ.
➔ GCVS không hoàn thành cuộc c/m XHCN nếu họ không chuẩn bị cho đấu tranh dân chủ. Và
CNXH không thành công nếu không có đầy đủ dân chủ.
➔ Không ngừng mở rộng dân chủ dẫn đến DC XHCN ngày càng tiêu vong. Lê nin giải thích rằng.
tính dân chủ chính trị sẽ mất đi trên cơ sở không ngừng mở rộng dân chủ đối với nhân dân, xác
lập quyền lực chủ thể của ND, tạo điều kiện để họ tham gia ngày càng đông đảo → càng có ý
nghĩ quyết định quản lý nhà nước, quản lý XH → XH tự quản → hình thành một tập quán sinh
hoạt XH, đến 1 lúc nhà nước không còn tồn tại như 1 thể chế → mất đi tính chính trị. (tuy nhiên
đây là 1 quá trình rất lâu dài, khi mà không còn phân biệt giai cấp, trình độ phá triển rất cao→
CNCS đạt mức hoàn thiện→ nhà nước tiêu vong, không còn nữa).
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bản chất của nền dân chủ XHCN?
➔ Theo Lenin, DCVS không phải là chế độ DC dành cho tất cả mọi người, nó chỉ DC với quần
chúng lao động, bị bóc lột. DCVS cũng là chế độ vì lợi ích của đa số. Bao quát trên tất cả lĩnh
vực (trong đó Kinh tế là cơ sở).
BẢN CHẤT CHÍNH TRỊ: dưới sự lãnh đạo duy nhất của một đảng của GCCN trên mọi lĩnh vực đều
thực hiện quyền lực của nhân dân. (quyền dân chủ, làm chủ, quyền con người,..). bản chất của nền DC
XHCN là sự lãnh đạo của Đảng đối với toàn XH, không phải vì lợi ích riêng GCCN mà là thực hiện
quyền lực và lợi ích của toàn thể nhân dân, trong đó có GCCN.
➔ ĐCS đại diện cho trí tuệ, lợi ích của GCCN, nhân dân LĐ và toàn dân tộc → DCXHCN mang
tính nhất nguyên về tính chính trị.
➔ NDLĐ là người làm chủ những quan hệ chính trị trong XH. Họ có quyền giới thiệu các đại biểu
tham gia vào bộ máy chính quyền từ TW tới Địa Phương.
➔ Theo Lenin, DCXHN là chế độ của đại đa số dân cư, của những người lao động bị bóc lộ, là
chế độ mà nhân dân ngày càng tham gia nhiều vào công việc nhà nước.
➔ Theo CT HCM, “hễ là những người muốn lo việc nước thì đều có quyền ra ứng cử, hễ là công
dân thì đều có quyền đi bầu cử”. Xét về bản chất CT, dân chủ XHCN vừa có bản chất của
GCCN, vừa có tính nhân dân rộng rãi, tính dân tộc sâu sắc.
Đại hội đảng lần VI (1986), “quán triệt tu tưởng, lấy dân làm gốc, cách mạng là sự nghiệp của
quần chúng lúc nào cũng quan trọng. Thực tiễn Cách mạng chứng minh rằng, ở đâu có NDLĐ có
ý thức làm chủ và được làm chủ thực sự, ở đấy có xuất hiện phong trào cách mạng”.
➔ 35 năm đổi mới, nhận thức về DC XHCN, vị trí và vai trò có nhiều điểm đổi mới.
➔ Qua mỗi nhiệm kì, dân chủ ngày càng được hoàn thiện, đúng đắn và phù hợp với dk nước ta.
➔ Đảng khẳng định những đặc trưng của CNXH VN là do dân làm chủ, dân giàu, nước mạnh, dân
chủ, công bằng, văn minh. Đồng thời cũng khẳng định “dân chủ XHCN là bản chất của chế độ
ta, vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển đất nước”.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bản chất của nền DC XHCN ở VN?
➔ DC là mục tiêu (dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh).
➔ DC là bản chất (do nhân dân làm chủ, quyền lực thuộc về nhân dân).
➔ DC là động lực (phát huy sức mạnh của toàn ND, dân tộc).
➔ DC là pháp luật (phải đi đôi với pháp luật, kỷ cương).
➔ DC phải được thực hiện trong đời sống thực tiễn, ở tất cả các cấp, mọi lĩnh vực.
Bản chất DC được thực hiện thông qua gián tiếp và trực tiếp.
➔ Gián tiếp: nhân dân ủy quyền, giao quyền lực của mình cho tổ chức đại diện cho nhân dân mà
nhân bầu ra. Quốc hội do dân bầu ra (5 năm nhiệm kỳ). Nhà nước có quyền lực thống nhất, phân
phối (lập, hành, tư pháp).
➔ Trực tiếp: các quyền được thông tin về hoạt động của nhà nước, được bàn bạc công việc, quyết
định về dân chủ cơ sở, nhân dân kiểm tra, giám sát hoạt động của cơ qua nhà nước.
Điểm xuất phát VN diễn ra trong điều kiện kinh tế kém phát triển, lại chịu hậu quả nặng nề của chiến
tranh cùng với những tiêu cực trong đời sống XH chưa được khắc phục → ảnh hưởng đến bản chât tốt
đẹp của chế độ dân chủ nước ta, làm suy giảm động lực phát triển của đất nước.
CHƯƠNG IV: VẤN ĐỀ DÂN TỘC TRONG TKQĐ LÊN XHCN
(Theo nghĩa rộng-Nation) dùng để chỉ một cộng đồng người ổn định làm thành nhân dân 1 nước, có
lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, có ngôn ngữ chung và có ý thức về sự thống nhất của mình gắn
bó với nhau bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa. Đấu tranh chung trong suốt quá
trình lịch sử lâu dài dựng nước và giữ nước. → với nghĩa này dân tộc cũng để chỉ một quốc gia (trung
quốc, ấn độ,..)
➔ Có chung một vùng lãnh thổ. Lãnh thổ là yếu tố thiêng liêng nhất, thể hiện chủ quyền của
một dân tộc, một quốc gia. Bảo vệ chủ quyền quốc gia là nghĩa vụ và trách nhiệm cao nhất của
mỗi thành viên trong dân tộc. Hiện tại đường biên giới không bó hẹp hữu hình mà còn vô hình
(dấu ấn văn hóa chính là yếu tố phân định ranh giới giữa quốc gia – dân tộc) – (ta hiểu là VN
có nhiều dân tộc, thì mỗi dân tộc có một văn hóa riêng để phân biệt hay còn gọi là ranh giới vô
hình).
➔ Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế. (đặc trưng quan trọng nhất của dân tộc), là
cơ sở để gắn kết các thành viên, bộ phận trong dân tộc, tạo nên tính thống nhất, và bền vững.
➔ Có chung một ngôn ngữ giao tiếp. Mỗi dân tộc đều có một ngôn ngữ riêng. Trong mỗi quốc
gia có nhiều cộng đồng dân tộc, sẽ có ngôn ngữ khác nhau, Nhưng bao giờ sẽ có một ngôn ngữ
chung, thống nhất (về ngữ pháp, kho từ vựng).
➔ Có chung một nền văn hóa, tâm lý. Biểu hiện qua văn hóa, phong tục, tập quán, lối sống tạo
nên bản sắc riêng của dân tộc. Văn hóa là một yếu tố đặc biệt trong sự liên kết cộng đồng. Khi
sinh hoạt cộng đồng, các thành viên dân tộc khác nhau sẽ tham gia và sáng tạo giá trị văn hóa
dân tộc chung, đồng thời hấp thụ văn hóa chung đó. Tuy nhiên trong giao lưu văn hóa, các dân
tộc luôn có ý thức bảo tồn và phát triển bản sắc của mình, tránh nguy cơ đồng hóa về VH.
➔ Có chung 1 nhà nước, các thành viên, cộng đồng trong một dân tộc đều chịu sử quản lý và điều
kiển của một nhà nước độc lập. Đây là yếu tố phân biệt dân tộc với quốc gia, dân tộc với tộc
người (không có nhà nước với thể chế chính trị riêng). Nhà nước là đặc trưng cho thể chế chính
trị của dân tộc, là đại hiện cho dân tộc trong quan hệ với các dân tộc khác trên tg.
➔ Các đặc trưng trên, có quan hệ nhân quả, gắn bó chặt chẽ với nhau trong 1 chỉnh thể.
(Theo nghĩa hẹp-Ethnie), chỉ một đồng tộc người được hình thành trong lịch sử, có mối liên hệ chặt
chẽ và bền vững, có chung ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ, văn hóa. Cộng đồng này xuất hiện sau
bộ lạc, bộ tộc kế thừa những nhân tố của cộng đồng người đó. → nghĩa này là một bộ phận của thành
phần quốc gia (không đại diện cho quốc gia theo nghĩa rộng).
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Dân tộc – tộc người có những đặc trưng:
➔ Cộng đồng về ngôn ngữ → tiêu chí cơ bản để phân biệt các tộc người khác nhau và là ván đề
luôn được các dân tộc tôn trọng và giữ gìn.
➔ Cộng đồng về văn hóa → gồm văn hóa vật thể và phi vật thể. Phản ánh truyền thống, lối sống,
phong tục, tập quán và tín ngưỡng, tôn giáo của dân tộc đó. Lịch sử phát triển các tộc người gắn
liền với văn hóa của họ.
➔ Ý thức tự giác tộc người → Tiêu chí quan trọng nhất → phân định một tộc người và có vị trí
quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của mỗi tộc người. (tự ý thức về nguồn gốc, tộc danh,
ý thức khẳng định sự tồn tại của mỗi tộc cho dù có những tác động bên ngoài).
➔ Dân tộc quốc gia được hình thành từ dân tộc tộc người và nhân tố hình thành quốc gia.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chủ nghĩa M-L về vấn đề dân tộc, được chia thành 2 xu hướng khách quan.
Xu hướng 1, cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập. (do sự trưởng
thành về ý thức, sự thức tỉnh về quyền được sống của mình → cộng đồng dân cư tách ra thành các dân
tộc độc lập. → Thể hiện rõ phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc của các dân tộc (thuộc địa, phụ
thuộc) muốn thoát khỏi sự áp bức, bóc lột của các nước thực dân và đế quốc.
➔ Trong phạm vi một quốc gia: thể hiện sự nổ lực của từng dân tộc, đi tới tự do, phồn vinh và
bình đẳng cho dân tộc mình.
➔ Trong phạm vi quốc tế: thể hiện phong trào giải phóng dân tộc nhằm chống lại chủ nghĩa đế
quốc và chống chính sách thực dân dô hộ dưới mọi hình thức, phá bỏ áp bức bóc lột của chủ
nghĩa TD, ĐQ.
Xu hướng 2, các dân tộc trong một quốc gia thậm chí dân tộc trong các quốc gia khác nhau muốn liên
hợp lại với nhau. (nổi ra trong CNTB thành đế quốc và đi bốc lột thuộc địa, do sự phát triển của
LLSX,… làm xóa bỏ rào cản ngăn cách giữa cách dân tộc, thúc đẩy các dân tộc xích lại gần nhau.
➔ Trong phạm vi một quốc gia: thể hiện động lực thúc đẩy các dân tộc trong một cộng đồng
xích lại gần nhau, hòa hợp với nhau ở mức độ cao hơn trên mọi lĩnh vực của đời sống XH.
➔ Trong phạm vi quốc tế: thể hiện các dân tộc muốn xích lại gần nhau, hợp tác với nhau để hình
thành liên miên dân tộc ở phạm vi khu vực và toàn cầu.
Độc lập dân tộc chính là mục tiêu chính trị chủ yếu của mọi quốc gia trong thời đại ngày nay. Độc lập
tự chủ của mỗi dân tộc là xu hướng khách quan, là chân lý của thời đại, là sức mạnh hiện thực thúc
đẩy quá trình phát triển mỗi dân tộc.
Hai xu hướng trên đều tác động qua lại, hỗ trợ lẫn nhau. Mọi sự vi phạm liên quan đến mối quan hệ
biện chứng này đều dẫn đến hậu quả tiêu cực và khôn lường. Hiện nay 2 xu hướng này diễn ra khá
phức tạp, thậm chí bị lợi dụng dưới mục đích chính trị “diễn biến hòa bình”.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cương lĩnh về dân tộc của CN Marx-Lenin?
Dựa trên mối quan hệ giữa dân tộc và giai cấp, kết hợp 2 xu hướng, dựa vào phong trào cách mạng
thế giới và thực tiễn cách mạng Nga trong vấn đề giải quyết dân tộc TK XX. Lenin đã nói :”các dân
tộc hoàn toàn bình đẳng, có quyền tự quyết, liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại”.
Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng (đây là quyền thiêng liêng của dân tộc, không phân biệt dân tộc
lớn hay nhỏ, trình độ phát triển cao hay thấp).
➔ Các dân tộc đều có nghĩa vụ và quyền lợi ngang nhau trên tất cả các lĩnh vực đời sống XH.
➔ Không dân tộc nào được nắm giữ đặc quyền về KT,CT,VH.
➔ Trong quan hệ XH và QT, không dân tộc nào có quyền đi áp bức, bóc lột dân tộc khác.
➔ Trong một quốc gia nhiều dân tộc, quyền bình đẳng phải dựa trên cơ sở pháp lý, nhưng quan
trọng hơn là được thực hiện trên thực tế.
➔ Để bình đẳng dân tộc, trước tiên thủ tiêu tình trạng áp bức giai cấp, trên cơ sở đó xóa bỏ tình
trạng áp bức dân tộc, đấu tranh chống chủ nghĩa phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa dân tộc cực
đoan.
➔ Quyền bình đẳng dựa trên cơ sở dân tọc tự quyết và xd mới quan hệ hữu nghị hợp tác giữa các
dân tộc.
Các dân tộc được quyền tự quyết (quyền các dân tộc tự quyết định vận mệnh, tự lựa chọn chế độ
chính trị và con dường phat triển của dân tộc mình)
➔ Quyền tự quyết bao gồm: quyền tách ra thành lập một quốc gia dân tộc độc lập, đồng thời có
quyền tự nguyện liên hiệp cới dân tộc khác trên cơ sở bình đẳng. Tuy nhiên phải xuất phát từ
thực tiễn, đứng vững trên lập trường GCCN, đảm bảo thống nhất giữa lợi ích dân tộc và lợi ích
của GCCN. → đặc biệt chú trọng tới quyền tự quyết của các dân tộc bị áp bức, các dân tộc phụ
thuộc.
➔ Quyền tự quyết dân tộc không đồng nhất với quyền các dân tộc thiểu số, trong quốc gia đa da
tộc (đặc biệt là phân lập thành quốc gia độc lập). “dân tộc tự quyết” là chiêu bài của thế lực thù
địch nhằm chia rẻ, ly khai dân tộc.
Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc. phản ánh sự thống nhất giữa giải phóng dân tộc và giải
phóng giai cấp, phản ánh sự gắn bó chặt chẽ giữa tinh thần của CN yêu nước và CN quốc tế chân
chính.
➔ Đây là cơ sở vững chắc để đoàn kết tầng lớp nhân dân LĐ thuộc các dân tộc đấu tranh chống
CN đế quốc. Vừa là nội dung chủ yếu, vừa là giải pháp quan trọng để liên kết các nội dung
Cương Lĩnh dân tộc thành một chỉnh thể.
➔ (Cương lĩnh dân tộc của CN M-L) là cơ sở lý luận quan trọng để ĐCS vận dụng chính sách dân
tộc trong quá trình đấu tranh giành độc lập dân tộc và XD CNXH.
C) Dân tộc và quan hệ dân tộc ở VN
➔ Có sự chênh lệch về số dân giữa các tộc người. Nước ta có 54 dân tộc, Kinh chiếm đa số
(85.3%). Ơ đú là dân tộc có số dân thấp nhất. Địa bàn sinh sống chính của dân tộc thiểu số là
vùng trung du và miền núi phía Bắc và Tây Nguyên. Thiểu số khó khăn trong việc tổ chức và
bảo tồn tiếng nói, văn hóa dân tộc, duy trì giống nói. → Đảng và nhà nước VN đặc biệt quan
tâm.
➔ Các dân tộc cư trứ xen kẽ nhau. VN vốn là nơi chuyển cư của nhiều dân tộc ở khu vực ĐNA
→ làm cho bản đồ cư trú của dân tộc trở nên phân tán, xen kẽ và làm cho các dân tộc VN không
có lãnh thổ tộc người riêng → không có một dân tộc nào ở Vn tập trung ở 1 địa bàn → giao lưu
văn hóa song dễ nảy sinh mâu thuẫn, xung đột.
➔ Dân tộc thiểu số ở VN phân bố ở những vị trí chiếc lược quan trọng. (thiểu số chiếm 14.3%
nhưng lại cư trú trên ¾ diện tích lãnh thổ ở VN và ở những vùng địa bàn trọng yếu – vùng biên
giới, hải đảo, vùng sâu vùng xa) → tạo đk cho phản động lợi dụng vấn đề tôn giáo chống phá
c.m VN.
➔ Dân tộc VN có trình độ phát triển không đều. các dân tộc có sự chênh lệch khá lớn về trinh
độ phát triển kinh tế, văn hóa, XH. Phương diện XH các dân tộc thiểu số không giống nhau.
Phương diện KT, khác nhau, một số duy trì chiếm đoạt, dựa vào khai thác thiên nhiên. Tuy
nhiên, hầu hết Dân tộc Vn đã chuyển sang PTSX tiến bộ, CNH, HĐH. Về Phương diện văn hóa,
trình độ văn dân trí và chuyên môn kỹ thuật còn thấp (thiểu số).
Muốn thực hiện bình đẳng giữa các dân tộc thì phải từng bước xóa bỏ khoảng cách phát triển giữa các
dân tộc.
➔ Các dân tộc VN có truyền thống đoàn kết, gắn bó lâu đời trong cộng đồng dân tộc – quốc
gia thống nhất. đây là quá trình tự nhiên và nhâu cầu phải hợp sức đoàn kết để cùng nhau đấu
tranh chống giặc ngoại xâm → nên đân tộc VN đã từ rất sớm tạo ra gắn kết chặt chẽ giữa các
dân tộc.
Đoàn kết dân tộc là một truyền thống quý báu của các dân tộc ở VN, là một trong những nguyên nhân
và là động lực quyết định mọi thắng lợi của dân tộc trong các giai đoạn lịch sử, đánh thắng mọi kẻ thù
xâm lược, giành độc lập và thống nhất tổ quốc.
➔ Mỗi dân tộc có bản sắc văn hóa riêng, góp phần tạo nên sự phong phú, đa dạng của nền
văn hóa VN thống nhất. Mỗi dân tộc đều có một sức thái độc đáo riêng, góp phần đa dạng nền
văn hóa VN. Tuy nhiên suy cho cùng do dân tộc đều có chung một lịch sử sử dụng nước và giữ
nước, đều sớm hình thành ý thức về một quốc gia độc lập và thống nhất.
➔ Đảng ta xem dân tộc là 1 vấn đề chính trị - xã hội rộng lớn và toàn diện, gắn liền với TKQĐ lên
CNXH ở nước ta.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Quan điểm của Đảng ta về vấn đề Dân tộc:
Đảng ta luôn coi trọng vấn đề dân tộc và xd khối đại đoàn kết toàn dân tộc có tầm quan trọng đặc biệt.
Nhà nước coi việc giải quyết vấn đề đúng đắn dân tộc là nhiệm vụ có tính chiến lược nhằm phát huy
sức mạnh tổng hợp cũng như tiềm năng của từng dân tộc → QĐ CNXH.
Đại hội XII “đoàn kết các dân tộc có vị trí chiến lược trong sự nghiệp cách mạng của nước ta.”
➔ Vấn đề dân tộc và đồan kết dân tộc là vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài, đồng thời cũng là vấn
đề cấp bách của c.m VN hiện nay.
➔ Các dân tộc trong đại gia đình VN phải bình đẳng, tương trợ, đoàn kết với nhau. Phấn đấu thắng
lợi CNH, HĐH, xây dựng bảo vệ tổ quốc, quyết đấu tranh với mọi âm mưu chia rẽ dân tộc.
➔ Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế-xh ở vùng dân tộc miền núi, trước hết tập trung vào giao thông
vận tải, cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo.
➔ Công tác dân tộc là nhiệm vụ của toàn đảng, toàn dân, toàn quân, các cấp, các ngành, của toàn
bộ hệ thống chính trị.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Chính sách của đảng về dân tộc, nhà nước VN?
Về Chính trị:
➔ Thực hiện bình đẳng, đoàn kết, tton trọng và giúp dỡ nhau cùng phát trieetn nâng cao tiscnh tích
cực chính trị của công dân.
➔ Nâng cao nhận thức của đồng bào các dân tộc thiểu số về tầm quan trọng vấn đề dân tộc, đoàn
kết, thống nhất mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xh, dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công
bằng, văn minh.
Về kinh tế:
➔ Ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế-xh ở vùng dân tộc miền núi, trước hết tập trung vào giao thông
vận tải, cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo.
➔ Thúc đẩy phát triển kinh tế thị trường định hướng xhcn.
Về văn hóa:
➔ Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
➔ Từng bước thực hiện bình đẳng XH, công bằng trong chính sách phát triển KT-XH, xóa đói,
giảm nghèo.
➔ Phát huy vai trò của hệ thống chính trị cơ sở, tổ chức chính trị xã hội ở miền núi và vùng dân
tộc thiểu số.
Chức năng thỏa mãn nhu cầu sinh lý, duy trì tình cảm trong gia đình:
➔ Đây là chức năng thường xuyên của gia đình (thỏa mãn nhu cầu tình cảm, văn hóa, tinh thần,..)
➔ Sự quan tâm giúp đỡ lẫn nhau trong thành viên gđ là nhu cầu tình cảm cũng như là trách nhiệm,
đạo lý, lương tâm của con người.
➔ Gia đình là nơi nương tựa về mặt tình cảm không nương tựa về mặt vật chất.
➔ Duy trì tình cảm giữa các thành viên trong gia đình quyết định sự ổn định và phát triển của XH.
➔ Khi quan hệ gia đình rạn nứt dẫn đến quan hệ tình cảm trong xh cũng có nguy cơ bị phá vỡ.
C. CƠ SỞ XÂY DỰNG GIA ĐÌNH TRONG TKQĐ LÊN CNXH
CƠ SỞ KINH TẾ - XÃ HỘI
➔ Xây dựng gia đình trong TKQĐ là sự phát triển tương đồng về LLSX và trình độ của LLSX.
➔ Cốt lõi QHSX là sở hữu XHCN đối với TLSX, từng bước hình thành và thay thế hình thức sỏ
hữu tư nhân. Nguồn gốc áp bức bóc lột dần bị xóa bỏ, tạo cơ sở kinh tế cho xd mối quan hệ bình
đẳng trong gia đình và giải phóng phụ nữ trong xh.
➔ Leenin nói “bước 2 là thủ tiêu chế dộ tư hữu về ruộng đất, công xưởng, nhà máy → mới mở ra
con đường giải phóng hoàn toàn và thật sự cho phụ nữ”. Do sự thống trị của dàn ông trong gia
đình là kết quả sự thống trị của họ về kinh tế, sự thống trị đó tự nó sẽ tiêu tnakhi sự thống trị về
kinh tế không còn nữa.
➔ Xóa bỏ tư hữu cũng là biến lao động tư nhân trong gia đình thành lao động xã hội trực tiếp.
Người phụ nữ cho dù họ tham gia lđ xh trực tiếp hay giao đình thì họ cũng đóng góp cho sự
phát triển và tiến bộ của XH.
➔ Marx, Engel “TLSX chuyển thành tài sản chung, thì gđ cá thể sẽ không còn là đơn vị kinh tế
của xh nữa. Ngành kinh tế tư nhân biến thành ngành lao động XH, việc nuôi dạy con cái trở
thành công việc của XH”
➔ Do vậy, phụ nữ có địa vị bình đẳng với đàn ông trong XH. Xóa bỏ chế độ tư hữu về TLSX cũng
làm cho cơ sở hôn nhân được thực hiện dựa trên cơ sở tình yêu chứ không phải là kinh tế, địa
vị hay sự tính toán nào khác.
CƠ SỞ VĂN HÓA
➔ Những giá trị văn hóa được xây dựng trên nền tảng hệ tư tưởng, chính trị của GCCN, từng bước
hình thành và dần dần giữ vai trò chi phối nền tảng văn hóa, tinh thần XH. Những lối sống, tập
tục lạc hậu bị loại bỏ.
➔ Thiếu đi cơ sở văn hóa không đi liền với cơ sở kt thì việc xd gia đình sẽ lệch lạc, không hiệu
quả.