Professional Documents
Culture Documents
TN BNN
TN BNN
C. Là hậu quả không thể tránh được của sự phát triển sản xuất.
D. Xuất hiện kể từ khi con người biết khai thác và sử dụng các nguồn tài nguyên thiên
nhiên.
2. Nghiên cứu những biến đổi sinh lý của con người trong lao động là một
nhiệm vụ
của y học lao động nhằm
A. Khai thác triệt để năng suất lao động của người thợ để tăng năng suất lao động.
B. Xây dựng chế độ làm việc nghỉ ngơi hợp lý để tăng năng suất lao động.
C. Xây dựng chế độ làm việc, nghỉ ngơi, bồi dưỡng hợp lý để tăng năng suất lao động
D. Làm cho công cụ lao động phù hợp với người lao động.
B. Bức xạ ion hóa, điện trường có tần số cao hoặc cực cao, âm nhạc.
4. Yếu tố nào sau đây thuộc tác hại có liên quan đến tổ chức sản xuất không
hợp lý:
A. Bụi.
5. Trong việc phòng chống các tác hại nghề nghiệp, biện pháp để giải quyết
vấn đề tận gốc là:
A. Biện pháp kỹ thuật công nghệ và biện pháp kỹ thuật vệ sinh.
B. Biện pháp tổ chức lao động, BP y tế kết hợp với BP phòng hộ cá nhân.
C. Biện pháp giáo dục cho công nhân biết tác hại và cách phòng chống.
B. Bố trí lại công việc cho những người không được tiếp xúc với một số THNN nhất
định vì lý do về thể lực, tuổi, giới tính, các bệnh lý mãn tính ở các cơ quan như hệ hô hấp,
C. Phát hiện sớm các các bệnh lý mãn tính và cấp tính ở các cơ quan.
D. Phát hiện và điều trị sớm bệnh nghề nghiệp và theo dõi sức khỏe chung của công
nhân.
Chương II:
1. Trong những yếu tố được kể ra, yếu tố nào sau đây là yếu tố của vi khí
hậu trong môi trường lao động:
A. Nhiệt độ k.khí và bức xạ nhiệt, độ ẩm k.khí, độ phóng xạ.
2. Xác định một trong số những vị trí sản xuất nào không chịu điều kiện vi khí
hậu nóng nhiều:
A. Công nhân bộ phận hấp nhuộm vải.
D. Nâng cao chiều cao nhà xưởng, triệt để lợi dụng hiệu quả của áp lực nhiệt
4. Biện pháp nào là biện pháp kỹ thuật vệ sinh phòng chống vi khí hậu nóng:
A. Tự động hoá lao động ở nơi có vi khí hậu nóng
C. Nâng cao chiều cao nhà xưởng, triệt để lợi dụng hiệu quả của áp lực nhiệt
D. Sắp xếp thời gian nghỉ giải lao tùy theo tính chất và hoàn cảnh lao động
B. >1000 Hz
C. >1500 Hz
D. ≥ 4000 Hz
6. Ngành nghề hoặc vị trí công tác nào dưới đây có thể làm việc thường
xuyên với tiếng ồn lớn:
A. Phân xưởng lên men nhà máy bia
C. Phân xưởng đông lạnh nhà máy chế biến thuỷ sản
7. Bản chất vật lý của tiếng ồn là một yếu tố quyết định tác hại của tiếng ồn
thể hiện ở chỗ:
A. Tiếng ồn có tần số thấp ít tác hại hơn tiếng ồn có tần số cao.
B. Thời gian tác dụng liên tục của tiếng ồn càng lâu, tác hại do tiếng ồn biểu hiện
càng rõ và mạnh
C. Tuổi nghề làm việc với tiếng ồn mạnh càng cao, ảnh hưởng của tiếng ồn đối với
cơ thể càng rõ và nặng
D. Tác dụng của tiếng ồn sẽ càng mạnh nếu tiếng ồn phát sinh ở nơi kín, chật hẹp
8. Tiêu chuẩn vệ sinh về mức cho phép của tiếng ồn thường được quy định ở
Octave tần số nào: 16 32 64 125 250 500 1000 2000 4000 8000 16000
A. 16 đến 2 000Hz
B. 32 đến 4 000Hz
C. 64 đến 8 000Hz.
9. Bụi có thể xâm nhập phế nang khi có kích thước nhỏ:
A. < 5 µm
B. < 10 µm
C. < 50 µm
D. < 1 mm
10.Tác hại của bụi trong sản xuất phụ thuộc các yếu tố chủ yếu
A. Điều kiện lao động
C. Nguồn gốc, kích thưóc và thành phần hóa học của bụi.
12.Chỉ có thể làm giảm tác hại của bụi trong sản xuất bằng các biện pháp
A. Kỹ thuật
C. Phòng hộ cá nhân
D. Tổng hợp toàn diện.
Chương III:
1. Căn cứ vào yếu tố nào sau đây để phân biệt giữa nhiễm độc cấp và mãn
tính:
A. Thời gian tiếp xúc với chất độc;
2. Xét nghiệm cần thiết để chẩn đoán ban đầu khi mới bị nhiễm độc kim loại
nặng trong sản xuất:
A. Định lượng kim loại nặng trong máu và nước tiểu.
3. Nguyên nhân chủ yếu gây nhiễm độc nghề nghiệp là:
A. Không tôn trọng các tiêu chẩn quy tắc vệ sinh an toàn lao động
C. Không giám sát nồng độ chất độc trong môi trường sản xuất;
4. Nồng độ tối đa cho phép của chất độc được định nghĩa:
A. Là nồng độ thấp nhất mà cơ thể chịu đựng được;
C. Là nồng độ không gây ra nhiễm độc cấp tính và khi tiếp xúc trong một thời gian
5. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân gây ra bệnh nghề nghiệp:
A. Nhiễm độc mãn tính;
B. Nhiễm độc bán cấp tính;
6. Các con đường xâm nhập của chỉ vào cơ thể là:
A. Đường hô hấp, đường tiêu hóa, đường da;
8. Nhiễm độc chì sẽ gây ảnh hưởng đến các hệ thống cơ quan nào?
A. Hệ thống tạo máu, thận;
D. Hệ thống tạo máu, thận, hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, Sinh sản.
9. Trong dự phòng nhiễm độc chì bằng biện pháp kỹ thuật, biện pháp nào là
biện pháp hiểu quả nhất?
A. Cơ giới hóa, tự động hóa quá trình nghiền, đóng gói chì;
B. Sử dụng hệ thống thông hút gió, máy hút hơi bụi tại chỗ;
D. Thay thế chì bằng các chất không độc hoặc ít độc hơn.
10.Loại hóa chất bảo vệ thực vật tích lũy trong cơ thể, trong tổ chức mỡ và
do đó dễ gây nhiễm độc mãn tính là:
A. Lân hữu cơ
D. Pyrethroid
11.Trong điều trị cấp cứu ở hiện trường, các trường hợp nhiễm độc nặng với
lân hữu cơ cần phải tiêm ngay:
A. EDTA
B. Atropin.
C. Phenobarbital
D. Morphin
12.Người bị nhiễm độc hoá chất bảo vệ thực vật lân hữu cơ có biểu hiện:
buồn nôn, nôn, tiết dịch kèm co thắt phế quản, khó thở..., đó là dấu chứng
dạng nhiễm độc:
A. Muscarin.
B. Nicotin
C. Atropin
D. Acetylcholinesteraz
13.Khi huỷ hoá chất bảo vệ thực vật còn thừa cần chôn sâu ít nhất ... .. .. ...,
ở nơi xa nhà dân, xa nguồn nước, xa bãi chăn thả gia súc.
A. 0,3 m
B. 0,4 m
C. 0,5 m
D. 1 m
Chương IV:
1. Các yếu tố tác hại nào sau đây là yếu tố sinh học
A. Cường độ lao động nặng, thời vụ khẩn trương, tư thế gò bó
D. Nấm mốc
2. Những nghề nào sau đây có thể tiếp xúc với các yếu tố sinh học:
A. Chăn nuôi, thú y, nông nghiệp, sản xuất công cụ nông nghiệp
B. Y tế, thú y, nông nghiệp, nhân viên phòng thí nghiệm hóa học
C. Thú y, chăn nuôi, nhân viên phòng thí nghiệm sinh hóa, y tế
D. Y tế, thú y, ngư nghiệp, lâm nghiệp, sản xuất công cụ nông nghiệp
3. Bệnh nhiễm trùng nghề nghiệp có đặc điểm khác với bệnh nhiễm trùng
thông thường về
A. Phương pháp chẩn đoán
B. Bệnh nhiễm trùng nghề nghiệp lây từ động vật hoang dại sang người
C. Bệnh nhiễm trùng nghề nghiệp ở nông dân, những người chăn nuôi, thú y, người
D. Bệnh của người thầy thuốc do tiếp xúc với bệnh nhân
C. Điều trị kháng sinh cho bò khi phát hiện bò nhiễm lao
6. Biện pháp dự phòng đối với viêm gan virus B nghề nghiệp là
A. Tiêm vaccin cho người tiếp xúc