Professional Documents
Culture Documents
BỆNH HỌC ĐA
BỆNH HỌC ĐA
Loét dạ dày, tá tràng thường gặp ở những bệnh nhân sau: 20-50 tuổi
Phân biệt loét tá tràng và viêm đường mật cần dựa vào: Chụp phim bụng không sửa soạn
Biến chứng nào sau đây thường gặp trong loét dạ dày: Thủng và chảy máu
Triệu chứng của hẹp môn vị: Có dịch ứ trong dạ dày > 50ml
Kháng sinh nào sau đây dùng để điều trị H.P: Clarithromycine
Thuốc nào sau đây hiệu quả nhất trong điều trị loét dạ dày: Cimetidine
Nguyên nhân chủ yếu gây viêm loét dạ dày hiện nay là gì? Hút thuốc lá
Các thuốc ức chế bơm proton trong điều trị loét dạ dày - tá
Sucralfate
tràng, NGOẠI TRỪ:
Theo JNC 2014, một người lớn có trị số huyết áp (HA) sau HA tâm thu bằng 140 mmHg và
được coi là bình thường: HA tâm trương bằng 90 mmHg
Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần làm tăng huyết áp? Tăng tần số tim
Chất nào sau đây do tế bào nội mô mạch máu tiết ra có tác
Adrenalin
dụng gây co mạch mạnh?
Chọn câu đúng về huyết áp mục tiêu khi điều trị bệnh nhân
< 130/80 mmHg
tăng HA kèm bệnh tiểu đường hoặc bệnh thận mạn
Câu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về điều trị tăng
Uống ít nước
huyết áp không dùng thuốc?
Phương tiện cận lâm sàng nào sau đây không chỉ định
Doppler mạch thận
thường quy trong Tăng HA?
Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG đúng trong điều trị Tăng
Hạn chế NaCl ăn vào
huyết áp?
Chọn câu đúng nhất cho dự phòng tăng huyết áp: Loại bỏ các yếu tố nguy cơ
Tác dụng phụ nào sau đây KHÔNG phải là của thuốc chẹn
Nhịp tim chậm
bêta?
Mục tiêu của điều trị tăng huyết áp là, NGOẠI TRỪ: Đạt huyết áp mục tiêu
Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là của mạch máu
Xơ vữa động mạch
nhỏ trong đái tháo đường?
Các biện pháp bảo vệ thận tối ưu. NGOẠI TRỪ? Kiểm soát Huyết áp
Tăng Ure máu thường có triệu chứng ở hệ nào
Hệ tiêu hóa
nhiều hơn?
Creatinin máu là chất ? Chất cực độc với cơ thể
Bệnh cầu thận nguyên phát, NGOẠI TRỪ Bệnh cầu thận IgA
Nhóm bệnh cầu thận mà Corticoid có đáp ứng ở HCTH nguyên phát do sang
trẻ em nhưng còn bàn cãi ở người lớn? thương tối thiểu
Bệnh cầu thận nguyên phát xảy ra? Tại thận
Tình trạng sau đây là biểu hiện thường gặp của Protein niệu > 150 mg/24 giở
bệnh lý tiểu đạm đơn độc? và có kèm theo Tăng huyết áp
Protein nước tiểu >
Được gọi là tiểu đạm khi?
150mg/24h
Nội soi dạ dày tá tràng Phim dạ dày tá tràng có Baryte Đo lượng acid dạ dày
Hẹp môn vị Ung thư hoá Ung thư gây hẹp môn vị
Dấu óc ách dạ dày sau ăn Nôn ra thức ăn cũ > 24 giờ Đau nóng rát thường xuyên
Tăng tưới máu thận Tăng tiền tải Tăng sức cản ngoại biên
Angiotensine Endothelin 1 Renin
Creatinin và Kali máu Đường máu và Cholesterol máu Tổng phân tích nước tiểu
Phối hợp thuốc ngay từ đầu Chọn thuốc mạnh ngay từ đầu Hoạt động thể lực hằng ngày
Giãn phế quản Co phế quản Chậm dẫn truyền nhĩ thất
Giảm tối đa nguy cơ tim mạch toàn Giảm tối đa tác dụng phụ
Giảm nhanh huyết áp
thể của thuốc
Nghiệm pháp dung nạp glucose Glucose máu lúc đói Fructosamine
Nghiệm pháp dung nạp glucose Glucose máu lúc đói Fructosamine
Insulin tác dụng trung gian Insulin tác dụng chậm Insulin hỗn hợp
Đái tháo đường Típ 1 Đái tháo đường LADA Đái tháo đường MODY
Khởi phát < 40 tuổi với triệu chứng Có tự kháng thể kháng đảo
Insulin máu rất thấp
rầm rộ tụy
Ăn nhạt và tăng nhập Kali Kiểm soát Glucose máu Kiểm soát Calci
Thiếu máu Tăng phosphate máu Cường cận giáp thứ phát
Alumin, B12, acid Folic Protein, B12, acid Folic Fe, B12, acid Folic
Bệnh cầu thận sang thương tối Bệnh cầu thận tăng sinh
Bệnh cầu thận màng
thiểu màng
Bệnh cầu thận sang thương tối Bệnh cầu thận tăng sinh
Bệnh cầu thận màng
thiểu màng
Có trên 50% cầu thận bị tổn Có dưới 50% cầu thận bị tổn Có trên 50% cầu thận bị
thương khu trú và chỉ một vùng thương khu trú và cầu thận bị tổn thương khu trú và cầu
của cầu thận bị xơ hóa xơ hóa toàn bộ thận bị xơ hóa toàn bộ
NỘI DUNG CÂU HỎI A
Bệnh thoái hóa khớp nói chung thường gặp ở người > 50 tuổi
Tỷ lệ người thoái hóa khớp nói chung ở các giới Tùy theo vùng miền địa lý
Tỷ lệ thoái hóa khớp ở Việt Nam so với các bệnh xương
30 – 35%
khớp
Bệnh thoái hóa khớp nguyên phát thường gặp nhất ở tuổi > 30 tuổi
Bệnh thoái hóa khớp thứ phát thường gặp nhất ở tuổi < 60 tuổi
Nguyên nhân của thoái hóa khớp nguyên phát, ngoại trừ Sự lão hóa
Cơ chế bệnh sinh của bệnh thoái hóa khớp, ngoại trừ Sự già đi của sụn và xương
Các triệu chứng thường gặp trong bệnh thoái hóa khớp,
Hạn chế vận động
ngoại trừ
Cận lâm sàng phổ biến nhất chẩn đoán thoái hóa khớp,
Chụp X quang thường quy
chọn câu đúng
Dịch khớp là dịch thoái hóa, tuổi
Chẩn đoán xác định thoái hóa khớp gối theo ACR 1991
>38, cứng khớp < 30 phút, lục
khi
khục khi cử động
Đặc tính viêm khớp dạng thấp là một bệnh Tự miễn hệ thống
Viêm khớp dạng thấp là tình trạng Bệnh cấp tính
Viêm khớp dạng thấp là bệnh chỉ mắc ở đối tượng Chỉ ở trẻ em
Viêm khớp dạng thấp mắc bệnh theo giới Nam và nữ tương đương
Ở Việt Nam viêm khớp dạng thấp biểu hiện sớm nhất ở
>80%
khớp cổ tay chiếm tỷ lệ
Giai đoạn toàn phát viêm khớp dạng thấp biểu hiện ở
80 - 100%
khớp cổ tay chiếm tỷ lệ
Viêm khớp dạng thấp thường có các biểu hiện của viêm là Sưng, nóng, đỏ, đau
Viêm khớp dạng thấp trong đợt tiến triển thường gây cứng
> 40 phút
khớp vào buổi sáng
Viêm khớp dạng thấp ở Việt Nam có xuất hiện nốt thấp
Khoảng 6%
với tỷ lệ không cao
Điều trị viêm khớp dạng thấp, ngoại trừ Nên điều trị methotrexate sớm
Bướu giáp đơn thuần có Chức năng giáp không thay đổi.
Cách phòng các rối loạn thiếu iod được thực hiện rộng rãi Muối iod kali KIO3 tỷ lệ 500 phần
tại Việt nam là bổ sung Iod triệu vào muối ăn
Mức độ của rối loạn thiếu Iode nặng của địa phương gây Bướu giáp và đần độn
Tuyến giáp không nhìn thấy, chỉ sờ thấy khi đầu ở tư thế
Bướu giáp độ IA
bình thường là .
Tuyến giáp nhìn thấy khi ngửa đầu ra sau tối đa là . Bướu giáp độ IA
Dùng hocmôn giáp tổng hợp trong điều trị bướu giáp đơn
Giảm thể tích tuyến giáp
thuần nhằm
Bệnh Basedow thường gặp nhất ở độ tuổi trên 60 tuổi
Điều nào sau đây không phải là triệu chứng / dấu hiệu
Tăng cân.
của cường giáp
Yếu tố nguy cơ cao nhất của suy giáp trạng bẩm sinh là Môi trường.
Tác dụng quan trọng nhất của hocmôn giáp trong thời kỳ
Phát triển tế bào não.
bào thai là
Hậu quả lâm sàng của suy giáp trạng bẩm sinh không
Thoát vị rốn, phù niêm, táo bón
được điều trị là
Xét nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán suy giáp trạng
Tuổi xương.
bẩm sinh là
Biện pháp phòng bệnh viêm gan B là : Vệ sinh thực phẩm, nguồn nước
Đường truyền bệnh chính của virus viêm gan C : Đường truyền máu và sinh dục
Đường truyền bệnh của virus viêm gan E. Đường truyền máu
Virus viêm gan D nhân lên được nhờ : Nhiễm đồng thời với virus C
Đường truyền bệnh của virus D là : Đường tiết niệu sinh dục
Đường lây truyền của bệnh viêm gan do virus A là : Đường tiêu hóa
Bệnh phẩm nào sau đây tìm được virus viêm gan A khi
Nước tiểu
bệnh nhân bị bệnh do virus này
Đề phòng bệnh viêm gan A nên : Kiểm tra kỹ người cho máu
B C D
Thoái hóa trung tâm sụn khớp Thoái hóa xung quanh sụn khớp Thoái hóa sụn khớp đồng thời ở
hình thành xương mới hình thành xương mới trung tâm và xung quanh
Là bệnh phổ biến ở người có Có thể tiến triển nặng dần theo
Tổn thương cấu trúc sụn chủ yếu
tuổi thời gian
Tổn thương nhiều vị trí, tiến Tổn thương nhiều vị trí, tiến triển Tổn thương nhiều vị trí, tiến
triển chậm, thường nặng chậm, thường không nặng triển nhanh, thường nặng
Yếu tố sinh hóa học Do cân nặng bệnh nhân cao Yếu tố di truyền
Đau khớp khi vận động Tiếng lục khục khi cử động khớp Tràn dịch khớp
Đau khớp háng liên tục, Đau khớp háng liên tục, VS máu <
Đau khớp háng liên tục, hẹp khe
xương chỏm đùi hoặc ổ cối 20mm giờ thứ nhất, hẹp khe khớp
khớp háng
có gai xương (Xquang) háng
Thường tổn thương tại các khớp Không tổn thương ở các khớp
Viêm khớp mạn tính
lớn nhỏ
Viêm đặc hiệu màng hoạt Viêm không đặc hiệu màng hoạt
Viêm đặc hiệu màng xương
dịch dịch
Trong thời gian ngắn và Trong thời gian kéo dài và
Trong thời gian ngắn và tăng dần
không tăng dần không tăng dần
Nam nhiều hơn nữ Nữ nhiều hơn nam Tùy theo khu vực địa lý
Sưng, nóng, ít đỏ, đau Sưng, nóng, đỏ, ít đau Sưng, ít nóng, đỏ, đau
> 30 phút > 60 phút > 50 phút
Có ít nhất 4 tiêu chuẩn và các Có ít nhất 5 tiêu chuẩn và các tiêu Có ít nhất 5 tiêu chuẩn và các
tiêu chuẩn từ 1 – 4 phải kéo chuẩn từ 1 – 4 phải kéo dài ít nhất tiêu chuẩn từ 1 – 4 phải kéo dài
dài ít nhất 5 tuần 5 tuần ít nhất 6 tuần
Điều trị triệu chứng Bắt buộc sử dụng corticosteroid Cần phối hợp nhiều thuốc
Muối iod kali KIO3 tỷ lệ 5 Muối iod kali KIO3 tỷ lệ 50 phần Vừa dùng muối iod vừa dùng
phần triệu vào muối ăn. triệu vào muối ăn. dầu iod
Bướu giáp địa phương Bướu giáp suy giáp Bướu giáp suy giáp đần độn
Phát triển cơ thể . Cốt hoá sụn. Phát triễn hệ lông, tóc.
Cấu trúc lõi Nucleocapside Protein hòa tan của lõi Các cấu trúc của tiểu thể Dane
Giai đoạn cấp và viêm gan Bệnh nhân bị nhiễm trùng do virus Bệnh nhân đang bị nhiễm trùng
mãn hoạt động do HBV viêm gan E do virus C cấp
Đường tiêu hóa qua thức ăn, Đường hô hấp qua các giọt chất Đường truyền máu và các sản
nước ưống tiết phẩm máu
Viêm gan cấp và ung thư gan Viêm gan mãn và xơ gan Viêm gan cấp và xơ gan
Kiểm tra kỹ người cho máu, Cách ly bệnh nhân, hạn chế tiếp Giáo dục thanh thiếu niên không
tiệt trùng bơm tiêm, kim tiêm xúc với bệnh nhân nghiện thuốc
22 - 27 nm 27 -42 nm 42 - 50 nm
Đường tiêu hóa Đường tiêm chích hoặc sinh dục Đường nhau thai hoặc sữa mẹ
Nhiễm đồng thời với virus A Nhiễm đồng thời với virus B Nhiễm đồng thời với virus E
Đường tiêu hóa Đường hô hấp Đường truyền máu, tiêm chích
Triệt trùng bơm tiêm và kim đảm bảo vệ sinh thực phẩm và
Tránh tiếp xúc với người bệnh
tiêm nguồn nước uống
Câu 1 Trong các nguyên nhân sau thì nguyên nhân nào không gây xuất huyết nội não?
A. Tăng huyết áp.
B. Phình động mạch bẩm sinh
C. Bệnh mạch não dạng bột.
D. Đái tháo đường.
Câu 2 Nguyên nhân nào sau đây thể vừa gây nhồi máu não và xuất huyết não?
A. Bệnh Moyamoya.
B. Bệnh Fabry.
C. Co mạch.
D. Tăng huyết áp
Câu 3 Thể nhồi máu não do nguyên nhân nào sau đây hay gây xuất huyết não thứ phát ?
A. Hẹp 2 lá
B. Tăng Homocystein máu.
C. Co mạch.
D. Bệnh Horton.
Câu 4 Yếu tố nào sau đây không gây nặng thêm nhồi máu não trong 3 ngày đầu ?
A. Rối lọan nước điện giải.
B. Nhồi máu lan rộng.
C. Lóet mục
D. Phù não.
Câu 5 Trong chảy máu não nặng thì dấu hiệu nào sau đây không phù hợp ?
A. Hôn mê.
B. Đau đầu dữ dội trước.
C. Nôn.
D. Không rối loạn đời sống thực vật
Câu 6 Tai biến mạch máu não tiên lượng nặng không phụ thuộc vào khi ?
A. Thời gian hôn mê lâu.
B. Đường máu bình thường
C. Có phù não.
D. Tuổi từ 70 trở lên.
Câu 7 Xuất huyết não có thể có các biến chứng sau đây ngoại trừ ?
A. Tắc mạch phổi
B. Tăng glucose máu.
C. Tăng ADH.
D. Thay đổi tái phân cực điện tim.
Câu 8 Cơ chế nào sau đây không phù hợp cho thiếu máu não cục bộ ?
A. Giảm O2.
B. Hoạt hóa phospholipase.
C. Tăng glutamate.
D. Tăng tiêu thụ glucose
Câu 9 Tai biến mạch máu não là?
A. Tổn thương não do mạch máu bị tắc hoặc vỡ.
B. Tổn thương não và hoặc là màng não do mạch máu bị tắc hoặc vỡ đột ngột
C. Tổn thương mạch não do chấn thương.
D. Không thể phòng bệnh có hiệu quả.
Câu 10 Bệnh lý nào sau đây không phải là tai biến mạch máu não ?
A. Thiếu máu cục bộ não thoáng qua.
B. Chảy máu dưới nhện.
C. Tụ máu ngoài màng cứng
D. Viêm huyết khối tỉnh mạch não.
Câu 11 Xơ vữa động mạch ?
A. Là bệnh nguyên thường gặp nhất của thiếu máu cục bộ não
B. Dễ được phát hiện sớm.
C. Phải có đái tháo đường và tăng huyết áp trước.
D. Gây nhồi máu não bằng cơ chế duy nhất là huyết khối.
Câu 12 Lấp mạch gây nhồi máu não có thể xuất phát từ?
A. Nội tâm mạc ở tim bình thường.
B. Động mạch cảnh bị xơ vữa
C. Động mạch phổi bị tổn thương.
D. Buồng tim bên phải không có thông thất hay nhĩ
Câu 13 Trong nhũn não thuốc chống đông có thể được sử dụng ?
A. 24 giờ sau khởi đầu nếu nhũn não nặng.
B. Thận trọng trong bệnh nguyên viêm động mạch.
C. Khi đã chắc chắn loại chảy máu não
D. Liên tục bằng heparine.
Câu 14 Trong điều trị chảy máu dưới nhện nên?
A. Dùng salysilic để chống đau đầu
B. Nghỉ ngơi ngắn hạn, vận động sớm.
C. Nằm đầu thấp.
D. Dùng nimodipine sớm.
Câu 15 Phẫu thuật điều trị chảy máu não ?
A. Là phương tiện duy nhất chắc chắn cứu sống bệnh nhân.
B. Nhằm tháo máu tụ và điều trị phình mạch
C. Cần được chỉ định sớm cho hầu hết các trường hợp.
D. Can thiệp tốt nhất lúc có phù não.
ất huyết nội não? Câu 16 Biểu hiện lâm sàng nào thường gợi ý bệnh nhân bị thiế
A. Da xanh, niêm nhạt
B. Hồi hộp, đánh trống ngực.
C. Nhức đầu, chóng mặt, ù tai.
D. Thở nhanh, nông.
Câu 17 Một phụ nữ mang thai thiếu máu mạn mức độ nhẹ khi ?
A. Hb < 12 g/dl.
B. Hb <11 g/dl.
C. Hb < 11g/dl và >9g/dl
D. Hb <8 g/dl.
uyết não thứ phát ? Câu 18 Nguyên nhân nào gây thiếu máu do giảm sản xuất hồng
A. Xuất huyết tiêu hóa.
B. Thiếu sắt
C. Gẫy xương chậu.
D. Bệnh trĩ.
3 ngày đầu ? Câu 19 Kết quả huyết đồ của một phụ nữ: hb = 10.5g/dl, mcv=
A. Không có thiếu máu.
B. Thiếu máu HC nhỏ nhược sắc.
C. Thiếu máu HC to ưu sắc.
D. Thiếu máu đẳng sắc đẳng bào
Câu 20 Sắt là thành phần đóng vai trò quan trọng về cấu trúc v
A. Hemoglobin, sắc tố cơ và 1 số enzym
B. Hồng cầu, bạch cầu và 1 số enzym.
C. Tiểu cầu, sắc tố.
D. Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Câu 21 Nhu cầu viên sắt hàng ngày ở người lớn bình thường ?
A. 1-2mg/24h.
B. 1-1,5 mg/24h.
C. 0,5-1mg/24h
D. 2-2,5 mg/24h.
Câu 22 Nguồn cung cấp vitamine B12 nhiều nhất là?
A. Cà chua, cà rốt.
B. Gan, thịt, cá
C. Đu đủ.
D. Dưa hấu.
Câu 23 Nhu cầu acid folic hàng ngày ở người lớn bình thường
A. 10-15 μg/24h.
B. 15-20 μg/24h.
C. 15-20 μg/24h.
D. 25-50 μg/24h
Câu 24 Nhu cầu acid folic hàng ngày ở phụ nữ có thai, cho con
A. 100-200 μg/24h
vỡ đột ngột B. 50-55 μg/24h.
C. 55-60 μg/24h.
D. 65-70 μg/24h.
Câu 25 Thiếu máu mạn tính do?
A. Mất máu sau chấn thương, sau phẩu thuật.
B. Giun móc, giun tóc, rong kinh, loét dạ dày tá tràng
C. Bệnh tim mạch.
D. Thiếu hụt các thành phàn sản sinh ra bạch cầu, tiểu cầu
Câu 26 Nguyên nhân gây ra thiếu sắt là do ?
A. Thiếu máu đẳng sắc.
B. Kích thướt hồng cầu to, lượng hemoglobin giảm.
C. Giảm hấp thu sắt ở đường tiêu hóa
D. Giảm lượng tiểu cầu.
Câu 27 Nguyên nhân gây thiếu vitamin b12 là do ?
A. Cung cấp không đủ thuốc bổ máu.
B. Giảm hấp thu B12 ở ruột
C. Giảm hoạt động của các enzym.
D. Uống quá nhiều thuốc kháng sinh.
Câu 28 Nguyên nhân gây gây thiếu acid folic ?
A. Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to.
B. Nhiễm độc, nhiễm khuẩn.
C. Rượu làm giảm hấp thu acid folic ở ruột
D. Dự ứng thuốc.
Câu 29 Xét nghiệm nào không thuộc hệ thống cận lâm sàng hu
A. Hóa sinh.
B. Vi sinh.
C. Hóa tế bào.
D. Sàng lọc bệnh nhiễm trùng
Câu 30 Nhu cầu uống viên sắt ở phụ nữ tuổi sinh đẻ là ?
A. 1 viên/ tuần/ trong thời gian 16 tuần
B. 0,5 viên/ tuần/ trong thời gian 18 tuần.
C. 1 viên/ tuần/ trong thời gian 24 tuần.
D. 2 viên/ tuần/ trong thời gian 16 tuần.
ý bệnh nhân bị thiếu máu?
trọng về cấu trúc và chức năng của các chất sau đây trong chuyển hoá cơ thể ?
u nhất là?
dạ dày tá tràng
oglobin giảm.
i sinh đẻ là ?
CÂU HỎI A
Bệnh động mạch vành, tăng
Nguyên nhân suy tim thường gặp nhất tại Việt Nam: huyết áp
Nguyên nhân suy tim trái: Tăng huyết áp, hẹp van hai lá
Nguyên nhân suy tim phải: Tăng nhãn áp, hẹp van hai lá
Triệu chứng cơ năng suy tim trái: Cơn đau quặn thận và phù
Khi suy tim phải, tâm thất phải giãn nhìn thấy đập ở vùng mũi
Hart
ức, đó là dấu hiệu:
Phân loại suy tim theo NYHA có bao nhiêu mức độ: 3
Phân loại suy tim theo NYHA ở mức độ nào khi Bệnh nhân có
bệnh tim nhưng không có triệu chứng cơ năng nào, vẫn sinh IV
hoạt và hoạt động thể lực gần như bình thường:
Trong trường hợp suy tim rất nặng thì phải nghỉ tại giường theo
Nằm nghiêng
tư thế:
Khi suy tim, bệnh nhân phải nằm lâu ngày, nên khuyến khích Máu động mạch trở về tim
bệnh nhân xoa bóp chân để: được dễ dàng hơn
Trong chế độ ăn giảm muối, Bệnh nhân chỉ được dùng: < 3g muối NaCl/ngày
Tùy mức độ suy tim nặng hay nhẹ, lượng dịch đưa vào cơ thể
300 - 400 ml
mỗi ngày chỉ khoảng:
Tiêu chuẩn chính chẩn đoán suy tim theo Framingham là: Gan to
Phân loại suy tim theo NYHA ở mức độ nào khi các triệu
chứng cơ năng chỉ xuất hiện khi gắng sức nhiều, bệnh nhân bị III
giảm nhẹ các hoạt động về thể lực:
Phân loại suy tim theo NYHA ở mức độ nào khi các triệu
chứng cơ năng tồn tại một cách thường xuyên, kể cả lúc bệnh I
nhân nghỉ ngơi không làm gì cả:
Suy tim toàn bộ thường là bệnh cảnh của: Suy tim phải ở mức độ nặng
Nguyên nhân chủ yếu gây Bệnh mạch vành là: Vôi hóa mạch vành
Nguyên nhân gây Bệnh mạch vành có thể do bệnh nào sau đây: Viêm dạ dày
Phân loại bệnh động mạch vành mạn, NGOẠI TRỪ: Cơn đau thắt ngực Prinzmetal
Biến chứng chủ yếu của mảng xơ vữa là: Nhồi máu phổi
Nguyên nhân bệnh mạch vành, NGOẠI TRỪ: Bệnh cơ tim phì đại
Phân loại bệnh động mạch vành mạn, NGOẠI TRỪ: Nhồi máu cơ tim
Các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành không thay đổi được,
Tuổi
NGOẠI TRỪ:
Các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành thay đổi được, NGOẠI
Stress
TRỪ:
Các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành không thay đổi được,
Tăng huyết áp
NGOẠI TRỪ:
Các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành thay đổi được, NGOẠI
Béo phì trung tâm
TRỪ:
Trong bệnh mạch vành, cơn đau thắt ngực có các đặc điểm, Sau xương ức, ở vùng trước
NGOẠI TRỪ: tim
Để chẩn đoán bệnh mạch vành, điện tâm đồ có dấu hiệu sau,
Sóng P cao nhọn đối xứng
NGOẠI TRỪ:
Men tim trong máu đặc hiệu cho hoại tử cơ tim, NGOẠI TRỪ: Troponin I
Biến đổi ECG trong nhồi máu cơ tim thành dưới, thay đổi tại
DI, aVL, V5, V6
chuyển đạo:
Hội chứng vành cấp cần chẩn đoán phân biệt với, NGOẠI
Thuyên tắc phổi
TRỪ:
Điều trị nhồi máu cơ tim bằng tiêu sợi huyết sớm (rtPA,
streptokinase) có kết quả tốt nhất khi dùng trong vòng bao lâu 3 giờ
sau xuất hiện triệu chứng?
Biến đổi ECG trong nhồi máu cơ tim thành sau, thay đổi tại
DI, aVL, V5, V6
chuyển đạo:
Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng là tình trạng nhiễm khuẩn của
Khoa cấp cứu
nhu mô phổi xảy ra ở:
Ở Việt Nam, Viêm phổi cộng đồng có xu hướng: Tăng nhanh dần theo thời gian
Tác nhân chính gây Bệnh viêm phổi cộng đồng là: Legionella pneumophilae
Các triệu chứng lâm sàng gợi ý Bệnh viêm phổi cộng đồng: Đau ngực, khò khè
Nguyên tắc điều tri kháng sinh (KS) trong viêm phổi, NGOẠI Không được chuyển sang
TRỪ: uống
Trong bệnh viêm phổi, người bệnh có dấu hiệu lú lẫn mất định
Mycoplasma pneumoniae
hướng ở người già, có thể do nguyên nhân là vi khuẩn:
Trong chẩn đoán bệnh viêm phổi, mẫu đàm chắc chắn xuất phát > 25 neutrophil và < 10 tế bào
từ phế quản – phổi dựa trên tiêu chuẩn Bartlett là: thượng bì lát
Đánh giá mức độ nặng của viêm phổi theo bảng điểm CURB65, C: Rối loạn ý thức. U: Urê > 7
NGOẠI TRỪ: mmol/L
Sau khi đánh giá mức độ nặng của viêm phổi theo bảng điểm
CURB65, nếu đạt 1 điểm và không có bệnh đồng mắc khác thì Nhập khoa cấp cứu
nên cho người bệnh:
Nên dùng kháng sinh kềm
Nguyên tắc chung điều trị bệnh viêm phổi:
khuẩn
Các yếu tố nguy cơ của Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, NGOẠI
Thịt xông khói
TRỪ:
Yếu tố nguy cơ của Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là: Khiếm thính
Chức năng phổi ở người Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: Bình thường ở nhóm C
Thuốc nền tảng, ưu tiên điều trị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Thuốc giãn phế quản đường
là: phun hít hoặc khí dung
Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán chắc chắn Bệnh phổi tắc nghẽn Khí máu động mạch bất
mạn tính là: thường
Đo chức năng hô hấp có rối loạn thông khí kiểu tắc nghẽn khi: chỉ số FEV1/FVC < 60%
Điểm giống nhau giữa Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và Hen
Co thắt phế quản
phế quản, NGOẠI TRỪ:
Điểm khác nhau giữa Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và Hen phế
Tình trạng mạn tính
quản, NGOẠI TRỪ:
Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là tình trạng viêm mạn tính của: Khí đạo
Trong Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, sự tắc nghẽn khí đạo
Thường hồi phục hoàn toàn
có đặc điểm sau:
Bảng câu hỏi tầm soát Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở cộng
5
đồng theo GOLD có mấy câu?
Trong Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bộ câu hỏi đánh giá mức
<1
độ khó thở là ít triệu chứng khi mMRC:
Trong Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bộ câu hỏi đánh giá mức
<9
độ ảnh hưởng chất lượng cuộc sống là ít ảnh hưởng khi CAT:
Các thuốc dễ gây kích phát cơn Hen phế quản là, NGOẠI TRỪ: Ibuprofen
Các thuốc dễ gây kích phát cơn Hen phế quản là, NGOẠI TRỪ: Chất cản quang
Trong các yếu tố nguy cơ của Hen phế quản, các dị ứng nguyên
Lipide
có nguồn gốc súc vật thường là:
Ho, khò khè, khó thở, nặng
Các triệu chứng lâm sàng gợi ý Hen phế quản là: ngực tái đi tái lại nhiều lần,
nhiều năm
Người bệnh Hen phế quản có tiền căn gia đình mắc bệnh dị
Bệnh Hen phế quản
ứng, NGOẠI TRỪ:
Người bệnh Hen phế quản có chức năng phổi bình thường thì
4
phân loại độ nặng ở bậc:
Người bệnh Hen phế quản, ngoài cơn có đặc điểm sau, NGOẠI Khó thở ra, kèm tiếng rít ở
TRỪ: phổi
Corticosteroid dạng hít, xịt
Thuốc điều trị Hen phế quản hiệu quả nhất hiện nay là dạng:
qua miệng
Hen phế quản là tình trạng viêm mạn tính của: Khí đạo và nhu mô
Trong Hen phế quản, sự tắc nghẽn khí đạo có đặc điểm sau,
Rất thay đổi
NGOẠI TRỪ:
FEV1 hay FVC thay đổi >
Đo chức năng hô hấp có đáp ứng test giãn phế quản khi: 13% và 200 ml, hoặc PEF
thay đổi > 25%
Đo chức năng hô hấp có kết quả FEV1 hoặc PEF ≤ 60%, phân
Bậc IV
loại bậc nặng của Hen phế quản là:
Đo chức năng hô hấp có kết quả FEV1 hoặc PEF là 61% - 79%,
Bậc I
phân loại bậc nặng của Hen phế quản là:
Cần chẩn đoán phân biệt Hen phế quản với, NGOẠI TRỪ: Viêm gan
B C D
Bệnh động mạch chủ, Bệnh động mạch vành, Bệnh động mạch vành, hạ
tăng huyết áp tăng nhãn áp huyết áp
Tăng huyết áp, hở van hai Tăng nhãn áp, hẹp van Hạ huyết áp, hẹp van hai
lá hai lá lá
Tăng huyết áp, hở van hai Bệnh phổi tắc nghẽn Hạ huyết áp, hẹp van hai
lá mạn tính, hẹp van hai lá lá
Khó thở khi gắng sức, đột Đau ngực thường xuyên, Khó thở từng cơn khi thay
ngột ngày một nặng dần đổi thời tiết
4 5 6
II III I
Máu tĩnh mạch trở về tim Máu tĩnh mạch trở về Máu động mạch trở về
được dễ dàng hơn phổi được dễ dàng hơn phổi được dễ dàng hơn
Trà, cà phê, béo phì, Thuốc lá, cà phê, béo Thuốc lá, kẹo, béo phì,
stress phì, stress stress
I II IV
IV II III
Suy tim trái ở mức độ Suy tim phải ở mức độ
Suy tim trái ở mức độ nhẹ
nặng nhẹ
Thiếu máu cơ tim yên Cơn đau thắt ngực ổn Cơn đau thắt ngực không
lặng định ổn định
Tiêu chảy Cơn đau thắt ngực Rách mạch máu
Dị ứng Xơ vữa mạch vành Bệnh van tim
Cơn đau thắt ngực ổn Bệnh cơ tim thiếu máu
Thiếu máu cơ tim yên lặng
định cục bộ
Ít vận động thể lực Rối loạn đường máu Hút thuốc lá
Tiêm vaccin mỗi năm 1 Tiêm vaccin phòng lao 5 Giữ ấm bụng trong mùa
lần năm 1 lần lạnh
Chuẩn bị xuất viện Hết sốt 2 lần cách 8 giờ Người bệnh uống được
5 10 20
FEV1 hay FVC thay đổi FEV1 hay FVC thay đổi FEV1 hay FVC thay đổi >
> 10% và 200 ml, hoặc > 11% và 200 ml, hoặc 12% và 200 ml, hoặc PEF
PEF thay đổi > 15% PEF thay đổi > 20% thay đổi > 20%
3 4 6
Ho, khò khè, khó thở, Ho, khò khè, khó thở,
Ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực sau hít sặc nặng ngực mới xuất hiện
nặng ngực thoáng qua
thức ăn lần đầu
3 2 5