Download as xlsx, pdf, or txt
Download as xlsx, pdf, or txt
You are on page 1of 38

CÂU HỎI A

Vi khuẩn H.P là loại: Ái khí


Vị trí nào sau đây thường là nơi cư trú của Hélicobacter
Thân vị
pylori?
Vi khuẩn H.P tiết ra men nào sau đây? Hyaluronidase
Viêm dạ dày mạn tính với tổn thương chủ yếu ở vùng
Típ D
phình vị và thân vị thường thuộc típ phân loại nào?

Loét dạ dày, tá tràng thường gặp ở những bệnh nhân sau: 20-50 tuổi

Phương tiện chính để chẩn đoán loét dạ dày tá tràng hiên


Xét nghiệm máu
nay là:
Xét nghiệm nào sau đây dùng để phát hiện H.P: Martin Petit

Phân biệt loét tá tràng và viêm đường mật cần dựa vào: Chụp phim bụng không sửa soạn

Biến chứng nào sau đây thường gặp trong loét dạ dày: Thủng và chảy máu

Trong biến chứng thủng dạ dày do loét thường có các yếu


Do điều trị không đúng qui cách
tố thuận lợi sau, NGOẠI TRỪ:

Triệu chứng của hẹp môn vị: Có dịch ứ trong dạ dày > 50ml

Kháng sinh nào sau đây dùng để điều trị H.P: Clarithromycine

Thuốc nào sau đây hiệu quả nhất trong điều trị loét dạ dày: Cimetidine

Nguyên nhân chủ yếu gây viêm loét dạ dày hiện nay là gì? Hút thuốc lá

Các thuốc ức chế bơm proton trong điều trị loét dạ dày - tá
Sucralfate
tràng, NGOẠI TRỪ:

Theo JNC 2014, một người lớn có trị số huyết áp (HA) sau HA tâm thu bằng 140 mmHg và
được coi là bình thường: HA tâm trương bằng 90 mmHg

Huyết áp tâm thu là trị số ở thời điểm nào khi đo bằng


Tiếng đập của mạch to và rõ nhất
phương pháp gián tiếp?
Nguyên nhân nào sau đây thường gặp nhất trong tăng
Bệnh nhu mô thận
huyết áp thứ phát?
Triệu chứng cơ năng thường gặp của tăng huyết áp là: Mờ mắt

Bệnh nhân tăng huyết áp có kèm đái tháo đường thường


Nguy cơ thấp
được xếp vào nhóm nguy cơ tim mạch nào sau đây?

HA tăng cao kèm các biểu hiện tổn


Chọn câu đúng nhất khi nói về tình trạng tăng huyết áp
thương hoặc đe dọa tổn thương cơ
(HA) cấp cứu:
quan đích đang tiến triển

Yếu tố nào sau đây KHÔNG góp phần làm tăng huyết áp? Tăng tần số tim
Chất nào sau đây do tế bào nội mô mạch máu tiết ra có tác
Adrenalin
dụng gây co mạch mạnh?

Chọn câu đúng về huyết áp mục tiêu khi điều trị bệnh nhân
< 130/80 mmHg
tăng HA kèm bệnh tiểu đường hoặc bệnh thận mạn

Câu nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về điều trị tăng
Uống ít nước
huyết áp không dùng thuốc?
Phương tiện cận lâm sàng nào sau đây không chỉ định
Doppler mạch thận
thường quy trong Tăng HA?
Nguyên tắc nào sau đây KHÔNG đúng trong điều trị Tăng
Hạn chế NaCl ăn vào
huyết áp?

Chọn câu đúng nhất cho dự phòng tăng huyết áp: Loại bỏ các yếu tố nguy cơ

Tác dụng phụ nào sau đây KHÔNG phải là của thuốc chẹn
Nhịp tim chậm
bêta?

Mục tiêu của điều trị tăng huyết áp là, NGOẠI TRỪ: Đạt huyết áp mục tiêu

Típ 1, tự miễn, khởi phát chậm ≥


LADA là đái tháo đường: 30 tuổi
Tỉ lệ mắc bệnh đái tháo đường típ 2 : típ 1 là: 9:01

Đặc trưng bởi sự hiện diện của tự


Phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng đối với Đái tháo
kháng thể kháng tế bào beta đảo
đường thể LADA?
tụy trong huyết thanh

Đường huyết 2h sau uống 75 gr


Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là tiêu chuẩn chẩn
glucose ≥ 200 mg/dL (11.1
đoán đái tháo đường?
mmol/L) trong 2 lần xét nghiệm

Giảm sử dụng glucose ở cơ quan


Tình trạng tiền đái tháo đường được đặc trưng bởi:
đích

Xét nghiệm được dùng để kiểm tra nồng độ glucose máu


HbA1c
trung bình trong 2-3 tuần trước là:
Xét nghiệm được dùng để kiểm tra nồng độ glucose máu
HbA1c
trung bình trong 2-3 tháng trước là:
Nhóm thuốc hạ đường huyết nào vừa kích thích tế bào beta
tụy tăng tiết insulin, vừa làm giảm đề kháng insulin tại tế Biguanides
bào gan?
Nhóm thuốc hạ đường huyết nào làm giảm hấp thu glucose
Ức chế alpha-glucosidase
tại ruột sau bữa ăn?
NPH là tên gọi của nhóm Insulin nào sau đây: Insulin tác dụng nhanh
Bệnh nhân 35 tuổi ăn nhiều nhưng vẫn giảm cân trong vài
tháng gần đây, được chẩn đoán đái tháo đường. Xét
Đái tháo đường Típ 2
nghiệm máu C-Peptide (-) và tự kháng thể kháng đảo tụy
(+). Chẩn đoán nào sau đây là phù hợp nhất?

Biến chứng nào sau đây KHÔNG phải là của mạch máu
Xơ vữa động mạch
nhỏ trong đái tháo đường?

là một nhóm bệnh chuyển hóa do


Chọn câu đúng nhất về định nghĩa đái tháo đường?
đề kháng insulin

Đường huyết lúc đói < 60 mg/dL


Chẩn đoán Đái tháo đường Típ 1:
trong 2 lần xét nghiệm
Không loại trừ khả năng sản phụ
Nhận định đái tháo đường thai kỳ được phát hiện lần đầu
đã bị đái tháo đường trước đó
tiên trong thời kỳ mang thai:
nhưng chưa được phát hiện

Với eGFR giảm nhẹ- trung


Phân giai đoạn 3b bệnh thận mạn theo KDIGO
bình 30-44 ml/ph/1.73 m2 da.
2012?
NC Cao.

Các biện pháp bảo vệ thận tối ưu. NGOẠI TRỪ? Kiểm soát Huyết áp
Tăng Ure máu thường có triệu chứng ở hệ nào
Hệ tiêu hóa
nhiều hơn?
Creatinin máu là chất ? Chất cực độc với cơ thể

BN nam 65 tuổi có eGFR 58 ml/phút/1.73 m2 da.


ACR 250 mg/g. Hỏi BN mắc bệnh thận mạn giai GĐ 3a - Nguy cơ thấp
đoạn (GĐ)?Nguy cơ?
Theo thống kê thế giới, nguyên nhân hàng đầu
Đái tháo đường
đưa đến Bệnh thận mạn?
Triệu chứng tổn thương thận kéo dài > 3 tháng. Bất thường cặn lắng nước
NGOẠI TRỪ? tiểu
Thận có mấy nhóm chức năng hoạt động cơ bản? 3 nhóm
Biểu hiện nào trong suy thận mạn giai đoạn cuối
Tăng creatinine máu
có thể cải thiện đáng kể với lọc máu?
Ứ đọng chất nào trong hội chứng Ure huyết cao
Ure
gay tăng mạnh nguy cơ bệnh tim mạch
Phân giai đoạn 3a bệnh thận mạn theo KDIGO
Với eGFR giảm nhẹ 30-44 ml/ph/1.73 m2 da.
2012?

Ure máu là chất ? Không phải là độc tố chính

Các yếu tố có thể thay đổi được ảnh hưởng lên sự


Nhiễm trùng đường tiểu
tiến triển của bệnh thận mạn. NGOẠI TRỪ?

Nguyên nhân của thiếu máu trong suy thận mạn


là tình trạng giảm tiết Erythropoietine và thiếu Protein, B12, acid Uric
các nguyên liệu tạo máu bao gồm?
Hiện nay giả thuyết nào sau đây được chấp nhận
rộng rãi trên thế giới để lý giải tiến trình sinh Giả thuyết nephron toàn vẹn
bệnh học của bệnh thận mạn?

Những rối loạn gây mất


Bệnh cầu thận là?
Nephron

Bệnh cầu thận nguyên phát, NGOẠI TRỪ Bệnh cầu thận IgA

Bệnh thận do lắng đọng


Bệnh cầu thận thứ phát, NGOẠI TRỪ
amyloid
Biểu hiện nào sau đây quan trọng nhất trong chẩn Mức protein niệu > 3,5
đoán Hội chứng thận hư? gr/1,73m2 da/24 giờ
Tình trạng nào sau đây là biểu hiện của một bệnh Tiểu máu kéo dài hoặc tái
lý cầu thận?Ngoại trừ. phát
Được gọi là tiểu đạm đơn độc khi không có biểu Protein nước tiểu >
hiện nào khác ngoài? 150mg/24h
Tiểu máu có ấy nhóm nguyên nhân chính? 4 nhóm
Màng lọc cầu thận có mấy lớp? 2 Lớp
Bệnh cầu thận xơ chai khu trú
Corticoide là thuốc được lựa chọn?
từng vùng

Nhóm bệnh cầu thận mà Corticoid có đáp ứng ở HCTH nguyên phát do sang
trẻ em nhưng còn bàn cãi ở người lớn? thương tối thiểu
Bệnh cầu thận nguyên phát xảy ra? Tại thận
Tình trạng sau đây là biểu hiện thường gặp của Protein niệu > 150 mg/24 giở
bệnh lý tiểu đạm đơn độc? và có kèm theo Tăng huyết áp
Protein nước tiểu >
Được gọi là tiểu đạm khi?
150mg/24h

Bệnh cầu thận xơ chai khu trú


Corticoide là thuốc được ưu tiên lựa chọn?
từng vùng

Có dưới 50% cầu thận bị tổn


Xơ chai cầu thận khu trú từng vùng được định
thương khu trú và chỉ một vùng
nghĩa trên mẫu sinh thiết thận: của cầu thận bị xơ hóa
B C D
Ái khí tối thiểu Kỵ khí tuyệt đối Kỵ khí

Hang vị Phình vị Tâm vị

Transaminase Urease Amylase

Típ B Típ C Típ A

> 50 tuổi < 20 tuổi Nữ

Nội soi dạ dày tá tràng Phim dạ dày tá tràng có Baryte Đo lượng acid dạ dày

Widal Clotest Bordet Wasseman

Vị trí đau Liên hệ với bữa ăn Nội soi và siêu âm.

Hẹp môn vị Ung thư hoá Ung thư gây hẹp môn vị

Sau khi dùng các thuốc


Ăn uống điều độ, đúng cách Xãy ra sau khi ăn
kháng viêm không steroide

Dấu óc ách dạ dày sau ăn Nôn ra thức ăn cũ > 24 giờ Đau nóng rát thường xuyên

Rifamicine Bactrim Chlorocide

Maalox Phosphalugel Omeprazole

Dư H+ Helicobacter pylori Thuốc NSAIDs

Esomeprazole Lansoprazole Rabeprazole

HA tâm thu dưới 140 mmHg HA tâm thu dưới 160


HA tâm thu dưới 140 mmHg và
hoặc HA tâm trương dưới 90 mmHg và HA tâm trương
HA tâm trương dưới 90 mmHg
mmHg dưới 90mmHg.
Tiếng đập của mạch thay đổi âm Bắt đầu xuất hiện tiếng đập của Tiếng đập của mạch mất
sắc mạch hoàn toàn

Thận đa nang Hẹp động mạch thận U tủy thượng thận

Tức ngực Khó thở Nhức đầu, chóng mặt

Nguy cơ cao Nguy cơ thấp-trung bình Nguy cơ trung bình

Cần điều trị hạ áp bằng thuốc


HA > 180/120 mmHg kèm đau đầu, HA tâm thu > 220 mmHg
tiêm tĩnh mạch và tái khám sau
chóng mặt đơn thuần
24h, không cần nhập viện

Tăng tưới máu thận Tăng tiền tải Tăng sức cản ngoại biên
Angiotensine Endothelin 1 Renin

< 140/90 mmHg < 160/90 mmHg < 150/90 mmHg

Hạn chế muối Na trong khẩu phần


Không hút thuốc lá Luyện tập thể lực hằng ngày
ăn

Creatinin và Kali máu Đường máu và Cholesterol máu Tổng phân tích nước tiểu

Chỉ dùng thuốc khi đo HA thấy Không hút thuốc, tránh xa


Theo dõi chặt chẽ huyết áp
cao khói thuốc

Phối hợp thuốc ngay từ đầu Chọn thuốc mạnh ngay từ đầu Hoạt động thể lực hằng ngày

Giãn phế quản Co phế quản Chậm dẫn truyền nhĩ thất

Giảm tối đa nguy cơ tim mạch toàn Giảm tối đa tác dụng phụ
Giảm nhanh huyết áp
thể của thuốc

Ở người có thai Típ 1, tự miễn, ở người trẻ Típ 1 ở người có tuổi

3:01 5:01 6:01


Thường không đi kèm với
Thường phải dùng Insulin sớm, nên
các bệnh tự miễn khác như
cân nhắc dùng Insulin ngay từ khi Khởi phát chậm > 30 tuổi
Basedow, viêm giáp
được chẩn đoán
Hashimoto…

Đường huyết bất kỳ ≥ 126


HbA1c ≥ 6.5 % (không có mất máu Đường huyết lúc đói ≥ 126
mg/dL (7.0 mmol/L) kèm khát
hay bệnh Hb) trong 2 lần xét mg/dL (7.0 Mc.mol/L) trong
nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều,
nghiệm 2 lần xét nghiệm
sụt cân
Đường huyết 2h sau uống 75 gr
Đường huyết lúc đói ≥ 100
Tăng sản xuất glucose nội sinh glucose ≥ 140 mg/dL (7.8
mg/dL (5.6 mmol/L)
mmol/L)

Nghiệm pháp dung nạp glucose Glucose máu lúc đói Fructosamine

Nghiệm pháp dung nạp glucose Glucose máu lúc đói Fructosamine

Ức chế alpha-glucosidase Sulphonylureas Thiazolidinediones

Biguanides Sulphonylureas Thiazolidinediones

Insulin tác dụng trung gian Insulin tác dụng chậm Insulin hỗn hợp
Đái tháo đường Típ 1 Đái tháo đường LADA Đái tháo đường MODY

Thần kinh Thận Võng mạc mắt

Là một nhóm bệnh chuyển hóa


Là một nhóm bệnh chuyển hóa đặc
đặc trưng bởi tăng glucose niệu,
trưng bởi tăng glucose máu, do Là một nhóm bệnh chuyển
do khiếm khuyết về bài tiết
khiếm khuyết về bài tiết hoặc hoạt hóa do thiếu insulin
hoặc hoạt động của insulin,
động của insulin, hoặc cả hai
hoặc cả hai

Khởi phát < 40 tuổi với triệu chứng Có tự kháng thể kháng đảo
Insulin máu rất thấp
rầm rộ tụy

Có thể khỏi hẳn hoặc vẫn


Sẽ khỏi hẳn sau sinh Sẽ vẫn tồn tại sau sinh
tồn tại

Với eGFR giảm nhẹ-


Với eGFR giảm nhẹ 60-89 Với eGFR giảm nhẹ 45-59
trung bình 25-39
ml/ph/1.73 m2 da. NC trung ml/ph/1.73 m2 da. NC
ml/ph/1.73 m2 da. NC
bình. trung bình.
cao.

Ăn nhạt và tăng nhập Kali Kiểm soát Glucose máu Kiểm soát Calci

Hệ Tuần hoàn Hệ Hô hấp Hệ Thần kinh


Không đào thải qua
Trọng lượng phân tử 60 Không gây độc với cơ thể
nước tiểu

GĐ 3a - Nguy cơ Trung bình GĐ 3a - Nguy cơ rất cao GĐ 3a - Nguy cơ cao

Tăng huyết áp Bệnh lý cầu thận Viêm đài bể thận mạn


Cặn lắng nước tiểu bình Có Albumin trong nước
Rối loạn điện giải
thường tiểu
2 nhóm 4 nhóm 5 nhóm

Thiếu máu Tăng phosphate máu Cường cận giáp thứ phát

Homocystein Acis Uric Creatinnin


Với eGFR giảm nhẹ-
Với eGFR giảm nhẹ 60-89
Với ml/ph/1.73
eGFR giảmmnhẹ-
da.trung bình 45-59 ml/ph/1.73
2
trung
mbình
2
da. 25-39
ml/ph/1.73 m2 da.
Không đào thải qua
Trọng lượng phân tử 113 Chất cực độc với cơ thể
nước tiểu

Giảm thể tích máu lưu Trẻ sinh ra cân nặng


Mức protein niệu
thông <2,5 kg

Alumin, B12, acid Folic Protein, B12, acid Folic Fe, B12, acid Folic

Giả thuyết mạch máu thận


Giả thuyết cầu thận toàn vẹn Giả thuyết ống thận toàn vẹn
toàn vẹn

Những rối loạn ảnh hưởng lên


Những rối loạn ảnh hưởng Những rối loạn lên sự
cấu trúc hoặc chức năng cầu
lên sự hấp thu cầu thận lọc và bài tiết của thận
thận

Bệnh cầu thận sang thương tối Bệnh cầu thận tăng sinh
Bệnh cầu thận màng
thiểu màng

Xơ chai cầu thận khu trú từng Bệnh thận do Lupus đỏ hệ


Bệnh thận IgA
vùng thống
Mức protein niệu < 3,5
Giảm Albumin máu Phù toàn thân
gr/1,73m2 da/24 giờ
Hội chứng viêm vi cầu
Tăng protein máu Hội chứng thận hư
thận
Protein nước tiểu <
Protein nước tiểu > 150mg/L Protein nước tiểu < 1g/24h
3.5g/24h
2 nhóm 3 nhóm 5 nhóm
3 lớp 4 Lớp 5 Lớp
Bệnh cầu thận sang thương tối Bệnh cầu thận tăng sinh
Bệnh cầu thận màng
thiểu màng
HCTH nguyên phát do
HCTH nguyên phát do viêm HCTH nguyên phát do
xơ chai cầu thận khu trú
cầu thận tăng sinh màng bệnh cầu thận màng
từng vùng
Ngoài thận Sau các bệnh như Luput, AmyloideSau bệnh lý đa u tủy
Protein niệu > 150 mg/24
Tiểu máu kéo dài hoặc tái Hội chứng viêm vi cầu
giờ và không có triệu
phát thận
chứng kèm theo
Protein nước tiểu > 150mg/L Protein máu > 150mg/24h Protein máu < 3.5g/lit
kèm theo tăng huyết áp và protein niệu và kèm thêm tiểu máu

Bệnh cầu thận sang thương tối Bệnh cầu thận tăng sinh
Bệnh cầu thận màng
thiểu màng

Có trên 50% cầu thận bị tổn Có dưới 50% cầu thận bị tổn Có trên 50% cầu thận bị
thương khu trú và chỉ một vùng thương khu trú và cầu thận bị tổn thương khu trú và cầu
của cầu thận bị xơ hóa xơ hóa toàn bộ thận bị xơ hóa toàn bộ
NỘI DUNG CÂU HỎI A

Bệnh thoái hóa khớp nói chung thường gặp ở người > 50 tuổi

Thoái hóa trung tâm sụn khớp,


Thoái hóa khớp có những đặc trưng
không hình thành xương mới

Gây tổn thương toàn bộ cấu trúc


Bệnh thoái hóa khớp, chọn câu sai
khớp

Tỷ lệ người thoái hóa khớp nói chung ở các giới Tùy theo vùng miền địa lý

Tỷ lệ thoái hóa khớp ở Việt Nam so với các bệnh xương
30 – 35%
khớp

Bệnh thoái hóa khớp nguyên phát thường gặp nhất ở tuổi > 30 tuổi

Tổn thương nhiều vị trí, tiến triển


Thoái hóa khớp nguyên phát thường có đặc điểm
nhanh, thường không nặng

Bệnh thoái hóa khớp thứ phát thường gặp nhất ở tuổi < 60 tuổi

Tổn thương một vài vị trí, tiến


Thoái hóa khớp thứ phát thường có đặc điểm
triển nhanh và nặng

Nguyên nhân của thoái hóa khớp nguyên phát, ngoại trừ Sự lão hóa

Cơ chế bệnh sinh của bệnh thoái hóa khớp, ngoại trừ Sự già đi của sụn và xương

Các triệu chứng thường gặp trong bệnh thoái hóa khớp,
Hạn chế vận động
ngoại trừ

Cận lâm sàng phổ biến nhất chẩn đoán thoái hóa khớp,
Chụp X quang thường quy
chọn câu đúng
Dịch khớp là dịch thoái hóa, tuổi
Chẩn đoán xác định thoái hóa khớp gối theo ACR 1991
>38, cứng khớp < 30 phút, lục
khi
khục khi cử động

Xương chỏm đùi hoặc ổ cối có


Chẩn đoán xác định thoái hóa khớp háng theo ACR 1991
gai xương, hẹp khe khớp háng
khi
(Xquang)

Đặc tính viêm khớp dạng thấp là một bệnh Tự miễn hệ thống

Viêm khớp dạng thấp là tình trạng Bệnh cấp tính

Viêm khớp dạng thấp là bệnh chỉ mắc ở đối tượng Chỉ ở trẻ em

Viêm không đặc hiệu màng


Viêm khớp dạng thấp là bệnh gây ra tình trạng
xương

Trong thời gian kéo dài và tăng


Viêm khớp dạng thấp thường diễn biến theo chiều hướng
dần

Biến dạng khớp, các biến chứng


Viêm khớp dạng thấp có thể dẫn đến
tim mạch

Viêm khớp dạng thấp mắc bệnh theo giới Nam và nữ tương đương

Ở Việt Nam viêm khớp dạng thấp biểu hiện sớm nhất ở
>80%
khớp cổ tay chiếm tỷ lệ

Giai đoạn toàn phát viêm khớp dạng thấp biểu hiện ở
80 - 100%
khớp cổ tay chiếm tỷ lệ

Viêm khớp dạng thấp thường có các biểu hiện của viêm là Sưng, nóng, đỏ, đau
Viêm khớp dạng thấp trong đợt tiến triển thường gây cứng
> 40 phút
khớp vào buổi sáng

Viêm khớp dạng thấp ở Việt Nam có xuất hiện nốt thấp
Khoảng 6%
với tỷ lệ không cao

Theo tiêu chuẩn ACR – 1987: 1) Cứng khớp buổi sáng; 2)


Viêm ít nhất 3 nhóm khớp; 3) Viêm các khớp bàn tay; 4) Có ít nhất 4 tiêu chuẩn và các
Viêm khớp đối xứng; 5) Nốt thấp; 6) Yếu tố RF dương tiêu chuẩn từ 1 – 4 phải kéo dài ít
tính; 7) Thay đổi trên X quang. Để chẩn đoán xác định nhất 6 tuần
viêm khớp dạng thấp khi

Giai đoạn 3 khi mất chức năng,


Chẩn đoán giai đoạn tổn thương khớp theo Steinbrocker
chủ yếu nằm trên giường, giảm
trong viêm khớp dạng thấp ở giai đoạn cuối cùng là
hoặc mất khả năng tự chăm sóc

Điều trị viêm khớp dạng thấp, ngoại trừ Nên điều trị methotrexate sớm

Bướu giáp đơn thuần có Chức năng giáp không thay đổi.

Bướu giáp địa phương là bướu giáp Đơn thuần.

Cách phòng các rối loạn thiếu iod được thực hiện rộng rãi Muối iod kali KIO3 tỷ lệ 500 phần
tại Việt nam là bổ sung Iod triệu vào muối ăn

Mức độ của rối loạn thiếu Iode nặng của địa phương gây Bướu giáp và đần độn

Tuyến giáp không nhìn thấy, chỉ sờ thấy khi đầu ở tư thế
Bướu giáp độ IA
bình thường là .

Tuyến giáp nhìn thấy khi ngửa đầu ra sau tối đa là . Bướu giáp độ IA

Dùng hocmôn giáp tổng hợp trong điều trị bướu giáp đơn
Giảm thể tích tuyến giáp
thuần nhằm
Bệnh Basedow thường gặp nhất ở độ tuổi trên 60 tuổi

Điều nào sau đây không phải là triệu chứng / dấu hiệu
Tăng cân.
của cường giáp

Bệnh Basedow không thường gặp khi Dùng nhiều iod.

Biểu hiện của bệnh cường giáp Trầm cảm, da lạnh

Yếu tố nguy cơ cao nhất của suy giáp trạng bẩm sinh là Môi trường.

Tác dụng quan trọng nhất của hocmôn giáp trong thời kỳ
Phát triển tế bào não.
bào thai là

Hậu quả lâm sàng của suy giáp trạng bẩm sinh không
Thoát vị rốn, phù niêm, táo bón
được điều trị là

Xét nghiệm quan trọng nhất để chẩn đoán suy giáp trạng
Tuổi xương.
bẩm sinh là

Cấu trúc hình cầu và hình sợi của


Kháng nguyên HbsAg là :
virus viêm gan B

Bệnh nhân bị nhiễm trùng do


HbsAg tìm thấy trong huyết thanh người bệnh khi :
virus viêm gan C mãn tính

Thành phần kháng nguyên trong vaccine phòng viêm gan


HBeAg
B là :

Đường sinh dục tiết niệu khi tiếp


Đường lây truyền chủ yếu của virus viêm gan B
xúc giới tính
Bệnh do virus viêm gan B gây ra là : Viêm gan cấp và viêm gan mãn

Biện pháp phòng bệnh viêm gan B là : Vệ sinh thực phẩm, nguồn nước

Người nhà bệnh nhân bị viêm


Đối tượng nên được dùng globulin phòng viêm gan B là :
gan B

Virus viêm gan C có kích thước là : 50 - 60 nm

Đường truyền bệnh chính của virus viêm gan C : Đường truyền máu và sinh dục

Đường truyền bệnh của virus viêm gan E. Đường truyền máu

Virus viêm gan D nhân lên được nhờ : Nhiễm đồng thời với virus C

Đường truyền bệnh của virus D là : Đường tiết niệu sinh dục

Đường lây truyền của bệnh viêm gan do virus A là : Đường tiêu hóa

Bệnh phẩm nào sau đây tìm được virus viêm gan A khi
Nước tiểu
bệnh nhân bị bệnh do virus này

Đề phòng bệnh viêm gan A nên : Kiểm tra kỹ người cho máu
B C D

> 30 tuổi > 40 tuổi > 60 tuổi

Thoái hóa trung tâm sụn khớp Thoái hóa xung quanh sụn khớp Thoái hóa sụn khớp đồng thời ở
hình thành xương mới hình thành xương mới trung tâm và xung quanh

Là bệnh phổ biến ở người có Có thể tiến triển nặng dần theo
Tổn thương cấu trúc sụn chủ yếu
tuổi thời gian

Nữ > nam Nữ < nam Nữ = nam

10 – 15% 20 – 35% 40 – 45%

> 60 tuổi > 40 tuổi > 50 tuổi

Tổn thương nhiều vị trí, tiến Tổn thương nhiều vị trí, tiến triển Tổn thương nhiều vị trí, tiến
triển chậm, thường nặng chậm, thường không nặng triển nhanh, thường nặng

< 30 tuổi < 50 tuổi < 40 tuổi

Tổn thương một vài vị trí,


Tổn thương rất nhiều vị trí, tiến Tổn thương rất nhiều vị trí, tiến
tiến triển nhanh nhưng không
triển chậm nhưng nặng triển chậm và không nặng
nặng

Cơ giới là chủ yếu Yếu tố di truyền Rối loạn chuyển hóa

Yếu tố sinh hóa học Do cân nặng bệnh nhân cao Yếu tố di truyền

Đau khớp khi vận động Tiếng lục khục khi cử động khớp Tràn dịch khớp

Nội soi khớp Siêu âm khớp MRI khớp


Mọc gai xương ở rìa khớp,
Mọc gai xương ở rìa khớp, tuổi Mọc gai xương ở rìa khớp, dịch
dịch khớp là dịch thoái hóa,
>38, cứng khớp < 30 phút khớp là dịch thoái hóa, tuổi >38
lục khục khi cử động

Đau khớp háng liên tục, Đau khớp háng liên tục, VS máu <
Đau khớp háng liên tục, hẹp khe
xương chỏm đùi hoặc ổ cối 20mm giờ thứ nhất, hẹp khe khớp
khớp háng
có gai xương (Xquang) háng

Tổn thương tại khớp chỉ là tạm


Di chứng của bệnh khác Chỉ tổn thương ở khớp mà thôi
thời và không gây di chứng

Thường tổn thương tại các khớp Không tổn thương ở các khớp
Viêm khớp mạn tính
lớn nhỏ

Ở mọi lứa tuổi Chỉ ở người lớn Chỉ ở phụ nữ

Viêm đặc hiệu màng hoạt Viêm không đặc hiệu màng hoạt
Viêm đặc hiệu màng xương
dịch dịch

Trong thời gian ngắn và Trong thời gian kéo dài và
Trong thời gian ngắn và tăng dần
không tăng dần không tăng dần

Dính khớp và gây các biến chứng


Dính khớp, biến dạng khớp Dính khớp và biến chứng về mắt
về thận

Nam nhiều hơn nữ Nữ nhiều hơn nam Tùy theo khu vực địa lý

30 – 40% 70 – 80% 50 – 60%

20 – 30% 40 – 50% 60 – 70%

Sưng, nóng, ít đỏ, đau Sưng, nóng, đỏ, ít đau Sưng, ít nóng, đỏ, đau
> 30 phút > 60 phút > 50 phút

Khoảng 3% Khoảng 4% Khoảng 5%

Có ít nhất 4 tiêu chuẩn và các Có ít nhất 5 tiêu chuẩn và các tiêu Có ít nhất 5 tiêu chuẩn và các
tiêu chuẩn từ 1 – 4 phải kéo chuẩn từ 1 – 4 phải kéo dài ít nhất tiêu chuẩn từ 1 – 4 phải kéo dài
dài ít nhất 5 tuần 5 tuần ít nhất 6 tuần

Giai đoạn 4 khi mất chức


Giai đoạn 4 chưa mất chức năng, Giai đoạn 5 khi mất chức năng,
năng, chủ yếu nằm trên
chủ yếu nằm trên giường, khả chủ yếu nằm trên giường, giảm
giường, giảm hoặc mất khả
năng tự chăm sóc còn tốt hoặc mất khả năng tự chăm sóc
năng tự chăm sóc

Điều trị triệu chứng Bắt buộc sử dụng corticosteroid Cần phối hợp nhiều thuốc

Tăng TSH gây tăng phì đại tuyến


Thiếu hụt các hocmôn giáp Thiếu Iod
giáp.

Bướu giáp đơn thuần >10%


Có suy giáp Do thiếu Iod
số dân trong vùng,

Muối iod kali KIO3 tỷ lệ 5 Muối iod kali KIO3 tỷ lệ 50 phần Vừa dùng muối iod vừa dùng
phần triệu vào muối ăn. triệu vào muối ăn. dầu iod

Bướu giáp địa phương Bướu giáp suy giáp Bướu giáp suy giáp đần độn

Bướu giáp độ IB Bướu giáp độ II Bướu giáp độ IIA

Bướu giáp độ IB Bướu giáp độ II Bướu giáp độ IIA

Bổ sung chức năng giáp Ức chế tiết TSH Ức chế tiết T4


dưới 20 tuổi 40 - 60 tuổi 20 - 40 tuổi

Mạch nhanh. Tăng tiết mồ hôi. Bướu cổ.

Thai nghén nhất là giai đoạn


Dùng lithium. Nhiễm trùng và nhiễm virus.
chu sinh (hậu sản)

Nhịp tim nhanh thường xyên, run


Giảm phản xạ. Ngủ nhiều
tay

Nhiễm trùng Giới Hệ HLA đặc thù.

Phát triển cơ thể . Cốt hoá sụn. Phát triễn hệ lông, tóc.

Trẻ lùn và chậm phát triển


tinh thần trí tuệ nặng nề Thóp sau rộng, lưỡi to, vàng da
Thai > 42 tuần, cân nặng> 3,5 kg
kéo dài

Nồng độ T3,T4 Nồng độ TSH Xạ hình tuyến giáp

Cấu trúc lõi Nucleocapside Protein hòa tan của lõi Các cấu trúc của tiểu thể Dane

Giai đoạn cấp và viêm gan Bệnh nhân bị nhiễm trùng do virus Bệnh nhân đang bị nhiễm trùng
mãn hoạt động do HBV viêm gan E do virus C cấp

HBsAg và HBeAg HBsAg HBcAg

Đường tiêu hóa qua thức ăn, Đường hô hấp qua các giọt chất Đường truyền máu và các sản
nước ưống tiết phẩm máu
Viêm gan cấp và ung thư gan Viêm gan mãn và xơ gan Viêm gan cấp và xơ gan

Kiểm tra kỹ người cho máu, Cách ly bệnh nhân, hạn chế tiếp Giáo dục thanh thiếu niên không
tiệt trùng bơm tiêm, kim tiêm xúc với bệnh nhân nghiện thuốc

Mẹ mang kháng nguyên Nhân viên y tế phục vụ tại các


Trẻ em ở nhà mẫu giáo
HBsAg phòng bệnh viêm gan

22 - 27 nm 27 -42 nm 42 - 50 nm

Đường hô hấp Đường tiết niệu Đường tiêu hóa

Đường tiêu hóa Đường tiêm chích hoặc sinh dục Đường nhau thai hoặc sữa mẹ

Nhiễm đồng thời với virus A Nhiễm đồng thời với virus B Nhiễm đồng thời với virus E

Đường tiêu hóa Đường hô hấp Đường truyền máu, tiêm chích

Đường hô hấp Đường tiêm truyền Đường da do côn trùng đốt

Phân Máu Các chất tiết dịch cơ thể

Triệt trùng bơm tiêm và kim đảm bảo vệ sinh thực phẩm và
Tránh tiếp xúc với người bệnh
tiêm nguồn nước uống
Câu 1 Trong các nguyên nhân sau thì nguyên nhân nào không gây xuất huyết nội não?
A. Tăng huyết áp.
B. Phình động mạch bẩm sinh
C. Bệnh mạch não dạng bột.
D. Đái tháo đường.
Câu 2 Nguyên nhân nào sau đây thể vừa gây nhồi máu não và xuất huyết não?
A. Bệnh Moyamoya.
B. Bệnh Fabry.
C. Co mạch.
D. Tăng huyết áp
Câu 3 Thể nhồi máu não do nguyên nhân nào sau đây hay gây xuất huyết não thứ phát ?
A. Hẹp 2 lá
B. Tăng Homocystein máu.
C. Co mạch.
D. Bệnh Horton.
Câu 4 Yếu tố nào sau đây không gây nặng thêm nhồi máu não trong 3 ngày đầu ?
A. Rối lọan nước điện giải.
B. Nhồi máu lan rộng.
C. Lóet mục
D. Phù não.
Câu 5 Trong chảy máu não nặng thì dấu hiệu nào sau đây không phù hợp ?
A. Hôn mê.
B. Đau đầu dữ dội trước.
C. Nôn.
D. Không rối loạn đời sống thực vật
Câu 6 Tai biến mạch máu não tiên lượng nặng không phụ thuộc vào khi ?
A. Thời gian hôn mê lâu.
B. Đường máu bình thường
C. Có phù não.
D. Tuổi từ 70 trở lên.
Câu 7 Xuất huyết não có thể có các biến chứng sau đây ngoại trừ ?
A. Tắc mạch phổi
B. Tăng glucose máu.
C. Tăng ADH.
D. Thay đổi tái phân cực điện tim.
Câu 8 Cơ chế nào sau đây không phù hợp cho thiếu máu não cục bộ ?
A. Giảm O2.
B. Hoạt hóa phospholipase.
C. Tăng glutamate.
D. Tăng tiêu thụ glucose
Câu 9 Tai biến mạch máu não là?
A. Tổn thương não do mạch máu bị tắc hoặc vỡ.
B. Tổn thương não và hoặc là màng não do mạch máu bị tắc hoặc vỡ đột ngột
C. Tổn thương mạch não do chấn thương.
D. Không thể phòng bệnh có hiệu quả.
Câu 10 Bệnh lý nào sau đây không phải là tai biến mạch máu não ?
A. Thiếu máu cục bộ não thoáng qua.
B. Chảy máu dưới nhện.
C. Tụ máu ngoài màng cứng
D. Viêm huyết khối tỉnh mạch não.
Câu 11 Xơ vữa động mạch ?
A. Là bệnh nguyên thường gặp nhất của thiếu máu cục bộ não
B. Dễ được phát hiện sớm.
C. Phải có đái tháo đường và tăng huyết áp trước.
D. Gây nhồi máu não bằng cơ chế duy nhất là huyết khối.
Câu 12 Lấp mạch gây nhồi máu não có thể xuất phát từ?
A. Nội tâm mạc ở tim bình thường.
B. Động mạch cảnh bị xơ vữa
C. Động mạch phổi bị tổn thương.
D. Buồng tim bên phải không có thông thất hay nhĩ
Câu 13 Trong nhũn não thuốc chống đông có thể được sử dụng ?
A. 24 giờ sau khởi đầu nếu nhũn não nặng.
B. Thận trọng trong bệnh nguyên viêm động mạch.
C. Khi đã chắc chắn loại chảy máu não
D. Liên tục bằng heparine.
Câu 14 Trong điều trị chảy máu dưới nhện nên?
A. Dùng salysilic để chống đau đầu
B. Nghỉ ngơi ngắn hạn, vận động sớm.
C. Nằm đầu thấp.
D. Dùng nimodipine sớm.
Câu 15 Phẫu thuật điều trị chảy máu não ?
A. Là phương tiện duy nhất chắc chắn cứu sống bệnh nhân.
B. Nhằm tháo máu tụ và điều trị phình mạch
C. Cần được chỉ định sớm cho hầu hết các trường hợp.
D. Can thiệp tốt nhất lúc có phù não.
ất huyết nội não? Câu 16 Biểu hiện lâm sàng nào thường gợi ý bệnh nhân bị thiế
A. Da xanh, niêm nhạt
B. Hồi hộp, đánh trống ngực.
C. Nhức đầu, chóng mặt, ù tai.
D. Thở nhanh, nông.
Câu 17 Một phụ nữ mang thai thiếu máu mạn mức độ nhẹ khi ?
A. Hb < 12 g/dl.
B. Hb <11 g/dl.
C. Hb < 11g/dl và >9g/dl
D. Hb <8 g/dl.
uyết não thứ phát ? Câu 18 Nguyên nhân nào gây thiếu máu do giảm sản xuất hồng
A. Xuất huyết tiêu hóa.
B. Thiếu sắt
C. Gẫy xương chậu.
D. Bệnh trĩ.
3 ngày đầu ? Câu 19 Kết quả huyết đồ của một phụ nữ: hb = 10.5g/dl, mcv=
A. Không có thiếu máu.
B. Thiếu máu HC nhỏ nhược sắc.
C. Thiếu máu HC to ưu sắc.
D. Thiếu máu đẳng sắc đẳng bào
Câu 20 Sắt là thành phần đóng vai trò quan trọng về cấu trúc v
A. Hemoglobin, sắc tố cơ và 1 số enzym
B. Hồng cầu, bạch cầu và 1 số enzym.
C. Tiểu cầu, sắc tố.
D. Hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
Câu 21 Nhu cầu viên sắt hàng ngày ở người lớn bình thường ?
A. 1-2mg/24h.
B. 1-1,5 mg/24h.
C. 0,5-1mg/24h
D. 2-2,5 mg/24h.
Câu 22 Nguồn cung cấp vitamine B12 nhiều nhất là?
A. Cà chua, cà rốt.
B. Gan, thịt, cá
C. Đu đủ.
D. Dưa hấu.
Câu 23 Nhu cầu acid folic hàng ngày ở người lớn bình thường
A. 10-15 μg/24h.
B. 15-20 μg/24h.
C. 15-20 μg/24h.
D. 25-50 μg/24h
Câu 24 Nhu cầu acid folic hàng ngày ở phụ nữ có thai, cho con
A. 100-200 μg/24h
vỡ đột ngột B. 50-55 μg/24h.
C. 55-60 μg/24h.
D. 65-70 μg/24h.
Câu 25 Thiếu máu mạn tính do?
A. Mất máu sau chấn thương, sau phẩu thuật.
B. Giun móc, giun tóc, rong kinh, loét dạ dày tá tràng
C. Bệnh tim mạch.
D. Thiếu hụt các thành phàn sản sinh ra bạch cầu, tiểu cầu
Câu 26 Nguyên nhân gây ra thiếu sắt là do ?
A. Thiếu máu đẳng sắc.
B. Kích thướt hồng cầu to, lượng hemoglobin giảm.
C. Giảm hấp thu sắt ở đường tiêu hóa
D. Giảm lượng tiểu cầu.
Câu 27 Nguyên nhân gây thiếu vitamin b12 là do ?
A. Cung cấp không đủ thuốc bổ máu.
B. Giảm hấp thu B12 ở ruột
C. Giảm hoạt động của các enzym.
D. Uống quá nhiều thuốc kháng sinh.
Câu 28 Nguyên nhân gây gây thiếu acid folic ?
A. Thiếu máu ưu sắc hồng cầu to.
B. Nhiễm độc, nhiễm khuẩn.
C. Rượu làm giảm hấp thu acid folic ở ruột
D. Dự ứng thuốc.
Câu 29 Xét nghiệm nào không thuộc hệ thống cận lâm sàng hu
A. Hóa sinh.
B. Vi sinh.
C. Hóa tế bào.
D. Sàng lọc bệnh nhiễm trùng
Câu 30 Nhu cầu uống viên sắt ở phụ nữ tuổi sinh đẻ là ?
A. 1 viên/ tuần/ trong thời gian 16 tuần
B. 0,5 viên/ tuần/ trong thời gian 18 tuần.
C. 1 viên/ tuần/ trong thời gian 24 tuần.
D. 2 viên/ tuần/ trong thời gian 16 tuần.
ý bệnh nhân bị thiếu máu?

ạn mức độ nhẹ khi ?

giảm sản xuất hồng cầu?

b = 10.5g/dl, mcv=90fl, mch=30pg. bệnh nhân này ?

trọng về cấu trúc và chức năng của các chất sau đây trong chuyển hoá cơ thể ?

lớn bình thường ?

u nhất là?

ời lớn bình thường ?


nữ có thai, cho con bú và trẻ em ?

dạ dày tá tràng

a bạch cầu, tiểu cầu.

oglobin giảm.

ng cận lâm sàng huyết học ?

i sinh đẻ là ?
CÂU HỎI A
Bệnh động mạch vành, tăng
Nguyên nhân suy tim thường gặp nhất tại Việt Nam: huyết áp

Nguyên nhân suy tim trái: Tăng huyết áp, hẹp van hai lá

Nguyên nhân suy tim phải: Tăng nhãn áp, hẹp van hai lá

Triệu chứng cơ năng suy tim trái: Cơn đau quặn thận và phù

Khó thở thường xuyên, ngày


Triệu chứng cơ năng suy tim phải:
một nặng dần

Triệu chứng suy tim phải: Xanh da và niêm mạc, phù

Khi suy tim phải, tâm thất phải giãn nhìn thấy đập ở vùng mũi
Hart
ức, đó là dấu hiệu:

Phân loại suy tim theo NYHA có bao nhiêu mức độ: 3

Phân loại suy tim theo NYHA ở mức độ nào khi Bệnh nhân có
bệnh tim nhưng không có triệu chứng cơ năng nào, vẫn sinh IV
hoạt và hoạt động thể lực gần như bình thường:

Trong trường hợp suy tim rất nặng thì phải nghỉ tại giường theo
Nằm nghiêng
tư thế:

Khi suy tim, bệnh nhân phải nằm lâu ngày, nên khuyến khích Máu động mạch trở về tim
bệnh nhân xoa bóp chân để: được dễ dàng hơn

Trong chế độ ăn giảm muối, Bệnh nhân chỉ được dùng: < 3g muối NaCl/ngày

Tùy mức độ suy tim nặng hay nhẹ, lượng dịch đưa vào cơ thể
300 - 400 ml
mỗi ngày chỉ khoảng:

Thuốc lá, cà phê, suy kiệt,


Trong suy tim, người bệnh cần loại bỏ các yếu tố nguy cơ:
stress
Trong điều trị suy tim cần tránh các thuốc giữ nước sau đây,
Furosemid
NGOẠI TRỪ:

Tiêu chuẩn chính chẩn đoán suy tim theo Framingham là: Gan to
Phân loại suy tim theo NYHA ở mức độ nào khi các triệu
chứng cơ năng chỉ xuất hiện khi gắng sức nhiều, bệnh nhân bị III
giảm nhẹ các hoạt động về thể lực:
Phân loại suy tim theo NYHA ở mức độ nào khi các triệu
chứng cơ năng tồn tại một cách thường xuyên, kể cả lúc bệnh I
nhân nghỉ ngơi không làm gì cả:
Suy tim toàn bộ thường là bệnh cảnh của: Suy tim phải ở mức độ nặng

Nguyên nhân chủ yếu gây Bệnh mạch vành là: Vôi hóa mạch vành

Nguyên nhân gây Bệnh mạch vành có thể do bệnh nào sau đây: Viêm dạ dày

Phân loại bệnh động mạch vành mạn, NGOẠI TRỪ: Cơn đau thắt ngực Prinzmetal

Biến chứng chủ yếu của mảng xơ vữa là: Nhồi máu phổi
Nguyên nhân bệnh mạch vành, NGOẠI TRỪ: Bệnh cơ tim phì đại

Phân loại bệnh động mạch vành mạn, NGOẠI TRỪ: Nhồi máu cơ tim

Các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành không thay đổi được,
Tuổi
NGOẠI TRỪ:
Các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành thay đổi được, NGOẠI
Stress
TRỪ:

Các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành không thay đổi được,
Tăng huyết áp
NGOẠI TRỪ:

Các yếu tố nguy cơ bệnh mạch vành thay đổi được, NGOẠI
Béo phì trung tâm
TRỪ:

Trong bệnh mạch vành, cơn đau thắt ngực có các đặc điểm, Sau xương ức, ở vùng trước
NGOẠI TRỪ: tim

Để chẩn đoán bệnh mạch vành, điện tâm đồ có dấu hiệu sau,
Sóng P cao nhọn đối xứng
NGOẠI TRỪ:

Men tim trong máu đặc hiệu cho hoại tử cơ tim, NGOẠI TRỪ: Troponin I

Biến đổi ECG trong nhồi máu cơ tim thành dưới, thay đổi tại
DI, aVL, V5, V6
chuyển đạo:
Hội chứng vành cấp cần chẩn đoán phân biệt với, NGOẠI
Thuyên tắc phổi
TRỪ:
Điều trị nhồi máu cơ tim bằng tiêu sợi huyết sớm (rtPA,
streptokinase) có kết quả tốt nhất khi dùng trong vòng bao lâu 3 giờ
sau xuất hiện triệu chứng?
Biến đổi ECG trong nhồi máu cơ tim thành sau, thay đổi tại
DI, aVL, V5, V6
chuyển đạo:

Viêm phổi mắc phải ở cộng đồng là tình trạng nhiễm khuẩn của
Khoa cấp cứu
nhu mô phổi xảy ra ở:

Ở Việt Nam, Viêm phổi cộng đồng có xu hướng: Tăng nhanh dần theo thời gian

Tác nhân chính gây Bệnh viêm phổi cộng đồng là: Legionella pneumophilae

Các triệu chứng lâm sàng gợi ý Bệnh viêm phổi cộng đồng: Đau ngực, khò khè
Nguyên tắc điều tri kháng sinh (KS) trong viêm phổi, NGOẠI Không được chuyển sang
TRỪ: uống

Gõ đục, rung thanh giảm, rì


Trong bệnh viêm phổi, Hội chứng đông đặc gồm có:
rào phế nang giảm

Trong bệnh viêm phổi, người bệnh có dấu hiệu lú lẫn mất định
Mycoplasma pneumoniae
hướng ở người già, có thể do nguyên nhân là vi khuẩn:

Đám mờ hình tam giác đỉnh ở


Triệu chứng “đám mờ” trên X quang lồng ngực được xem là phía rốn phổi, đáy ở phía
“tiêu chuẩn vàng” cho chẩn đoán bệnh viêm phổi, có đặc điểm: dưới, có thể mờ góc sườn
hoành

Trong chẩn đoán bệnh viêm phổi, mẫu đàm chắc chắn xuất phát > 25 neutrophil và < 10 tế bào
từ phế quản – phổi dựa trên tiêu chuẩn Bartlett là: thượng bì lát

Đánh giá mức độ nặng của viêm phổi theo bảng điểm CURB65, C: Rối loạn ý thức. U: Urê > 7
NGOẠI TRỪ: mmol/L

Sau khi đánh giá mức độ nặng của viêm phổi theo bảng điểm
CURB65, nếu đạt 1 điểm và không có bệnh đồng mắc khác thì Nhập khoa cấp cứu
nên cho người bệnh:
Nên dùng kháng sinh kềm
Nguyên tắc chung điều trị bệnh viêm phổi:
khuẩn

Nên dùng kháng sinh kềm


Nguyên tắc dùng kháng sinh trong điều trị bệnh viêm phổi:
khuẩn

Tiêm vaccin phòng cúm mỗi


Để phòng bệnh viêm phổi, nên thực hiện các biện pháp sau:
năm 1 lần
Nguyên tắc chuyển kháng sinh sang dạng uống trong điều trị
Cải thiện ho, khó thở
bệnh viêm phổi, NGOẠI TRỪ:

Các yếu tố nguy cơ của Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, NGOẠI
Thịt xông khói
TRỪ:

Yếu tố nguy cơ của Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là: Khiếm thính

Những người hút thuốc lá sẽ có nguy cơ bị Bệnh phổi tắc nghẽn


15
mạn tính gấp ……. lần so với những người không hút thuốc

Chức năng phổi ở người Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính: Bình thường ở nhóm C

Thuốc nền tảng, ưu tiên điều trị Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính Thuốc giãn phế quản đường
là: phun hít hoặc khí dung
Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán chắc chắn Bệnh phổi tắc nghẽn Khí máu động mạch bất
mạn tính là: thường

Đo chức năng hô hấp có rối loạn thông khí kiểu tắc nghẽn khi: chỉ số FEV1/FVC < 60%

Điểm giống nhau giữa Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và Hen
Co thắt phế quản
phế quản, NGOẠI TRỪ:
Điểm khác nhau giữa Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và Hen phế
Tình trạng mạn tính
quản, NGOẠI TRỪ:

Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính là tình trạng viêm mạn tính của: Khí đạo

Trong Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, sự tắc nghẽn khí đạo
Thường hồi phục hoàn toàn
có đặc điểm sau:

FEV1 hay FVC thay đổi >


Đo chức năng hô hấp có đáp ứng test giãn phế quản khi: 13% và 200 ml, hoặc PEF
thay đổi > 25%

Bảng câu hỏi tầm soát Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính ở cộng
5
đồng theo GOLD có mấy câu?
Trong Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bộ câu hỏi đánh giá mức
<1
độ khó thở là ít triệu chứng khi mMRC:

Trong Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, bộ câu hỏi đánh giá mức
<9
độ ảnh hưởng chất lượng cuộc sống là ít ảnh hưởng khi CAT:

Khiếm khuyết gen alpha1-


Các yếu tố nguy cơ của Hen phế quản, NGOẠI TRỪ:
antitripsin

Các thuốc dễ gây kích phát cơn Hen phế quản là, NGOẠI TRỪ: Ibuprofen

Các thuốc dễ gây kích phát cơn Hen phế quản là, NGOẠI TRỪ: Chất cản quang

Trong các yếu tố nguy cơ của Hen phế quản, các dị ứng nguyên
Lipide
có nguồn gốc súc vật thường là:
Ho, khò khè, khó thở, nặng
Các triệu chứng lâm sàng gợi ý Hen phế quản là: ngực tái đi tái lại nhiều lần,
nhiều năm
Người bệnh Hen phế quản có tiền căn gia đình mắc bệnh dị
Bệnh Hen phế quản
ứng, NGOẠI TRỪ:
Người bệnh Hen phế quản có chức năng phổi bình thường thì
4
phân loại độ nặng ở bậc:
Người bệnh Hen phế quản, ngoài cơn có đặc điểm sau, NGOẠI Khó thở ra, kèm tiếng rít ở
TRỪ: phổi
Corticosteroid dạng hít, xịt
Thuốc điều trị Hen phế quản hiệu quả nhất hiện nay là dạng:
qua miệng
Hen phế quản là tình trạng viêm mạn tính của: Khí đạo và nhu mô
Trong Hen phế quản, sự tắc nghẽn khí đạo có đặc điểm sau,
Rất thay đổi
NGOẠI TRỪ:
FEV1 hay FVC thay đổi >
Đo chức năng hô hấp có đáp ứng test giãn phế quản khi: 13% và 200 ml, hoặc PEF
thay đổi > 25%

Đo chức năng hô hấp có kết quả FEV1 hoặc PEF ≤ 60%, phân
Bậc IV
loại bậc nặng của Hen phế quản là:
Đo chức năng hô hấp có kết quả FEV1 hoặc PEF là 61% - 79%,
Bậc I
phân loại bậc nặng của Hen phế quản là:

Cần chẩn đoán phân biệt Hen phế quản với, NGOẠI TRỪ: Viêm gan
B C D
Bệnh động mạch chủ, Bệnh động mạch vành, Bệnh động mạch vành, hạ
tăng huyết áp tăng nhãn áp huyết áp

Tăng huyết áp, hở van hai Tăng nhãn áp, hẹp van Hạ huyết áp, hẹp van hai
lá hai lá lá

Tăng huyết áp, hở van hai Bệnh phổi tắc nghẽn Hạ huyết áp, hẹp van hai
lá mạn tính, hẹp van hai lá lá

Cơn hen tim và phù phổi


Cơn hen phế quản Cơn đau ngực và phù
cấp

Khó thở khi gắng sức, đột Đau ngực thường xuyên, Khó thở từng cơn khi thay
ngột ngày một nặng dần đổi thời tiết

Hồng da và niêm mạc,


Đỏ da và niêm mạc, phù Tím da và niêm mạc, phù
phù

Hartz Hartzer Hartze

4 5 6

II III I

Nằm ngửa Nửa nằm nửa ngồi Nằm đầu thấp

Máu tĩnh mạch trở về tim Máu tĩnh mạch trở về Máu động mạch trở về
được dễ dàng hơn phổi được dễ dàng hơn phổi được dễ dàng hơn

< 1g muối NaCl/ngày < 2g muối NaCl/ngày < 4g muối NaCl/ngày

500 - 1000 ml 500 - 700 ml 600 - 900 ml

Trà, cà phê, béo phì, Thuốc lá, cà phê, béo Thuốc lá, kẹo, béo phì,
stress phì, stress stress

Prednisone Nhóm NSAID Dexamethaxone

Ho về đêm Tràn dịch màng phổi Phù phổi cấp

I II IV

IV II III
Suy tim trái ở mức độ Suy tim phải ở mức độ
Suy tim trái ở mức độ nhẹ
nặng nhẹ

Xơ vữa mạch vành Xơ vữa mao mạch Xơ chai mạch máu

Hen phế quản Giang mai Suy thận

Thiếu máu cơ tim yên Cơn đau thắt ngực ổn Cơn đau thắt ngực không
lặng định ổn định
Tiêu chảy Cơn đau thắt ngực Rách mạch máu
Dị ứng Xơ vữa mạch vành Bệnh van tim
Cơn đau thắt ngực ổn Bệnh cơ tim thiếu máu
Thiếu máu cơ tim yên lặng
định cục bộ

Đái tháo đường Giới Hút thuốc lá

Rối loạn lipid máu Đái tháo đường Hút thuốc lá

Tiền sử gia đình có


Giới nam có nguy cơ cao người mắc bệnh sớm
Viêm phổi
gấp 5 lần nữ ở tuổi 50 trước 55 tuổi ở nam và
65 tuổi ở nữ

Ít vận động thể lực Rối loạn đường máu Hút thuốc lá

Đau mơ hồ kiểu co thắt,


Lan lên vai phải và mặt bóp nghẹt, dao đâm, Lan lên vai trái và mặt
trong tay phải hoặc như có vật gì nặng trong tay trái
đè ép lên ngực
ST chênh lên hay chênh Sóng T cao nhọn đối
Sóng Q hoại tử
xuống xứng

Myoglobin CK-MB Troponin T

V1, V2, V3, V4 DII,DIII, aVF V1, V2

Phình bóc tách thành


Viêm màng ngoài tim Viêm phổi
động mạch chủ

2 giờ 4 giờ 5 giờ

V1, V2, V3, V4 V1, V2 DII,DIII, aVF

Ngoài bệnh viện Trong bệnh viện Phòng mổ

Không thay đổi theo Không ổn định theo thời


Giảm dần theo thời gian
thời gian gian
Streptococcus
Mycoplasma pneumoniae Chlamydia pneumoniae
pneumoniae
Ớn lạnh, đau ngực, ho Không đau ngực, ho
Sốt, đau ngực, ho đàm mủ
đàm mủ đàm trắng
Tránh kháng sinh phổ Sử dụng KS theo dược
Dùng KS đủ liều
rộng nếu không cần thiết động học

Gõ trong, rung thanh


Gõ đục, rung thanh tăng, Gõ đục, rung thanh tăng, rì
tăng, rì rào phế nang
rì rào phế nang giảm rào phế nang tăng
giảm

Haemophilus influenzae Legionella pneumophila Moraxella catarrhalis

Đám mờ hình tam giác


Đám mờ hình thoi hoặc
Đám mờ hình tam giác đỉnh ở phía rốn phổi, đáy ở
các đám mờ có hình phế
đỉnh ở phía ngoài, đáy ở phía ngoài hoặc các đám
quản hơi, có thể mờ góc
phía rốn phổi mờ có hình phế quản hơi,
sườn hoành
có thể mờ góc sườn hoành

> 15 neutrophil và < 10 tế > 25 neutrophil và < 15 > 30 neutrophil và < 15 tế


bào thượng bì lát tế bào thượng bì lát bào thượng bì lát

B: Huyết áp: tâm thu < 90


R: Tần số thở ≥ 30
Cân nặng ≥ 65 kg mmHg hoặc tâm trương <
lần/phút
60 mmHg

Nhập viện Điều trị ngoại trú Nhập khoa ICU

Thuốc ho nếu BN ho đàm Thuốc giảm ho nếu BN Thuốc ho nếu BN ho khan


nhiều ho nhiều nhiều

Tránh kháng sinh phổ


Dùng đủ loại Sử dụng theo kinh nghiệm
rộng nếu không cần thiết

Tiêm vaccin mỗi năm 1 Tiêm vaccin phòng lao 5 Giữ ấm bụng trong mùa
lần năm 1 lần lạnh

Chuẩn bị xuất viện Hết sốt 2 lần cách 8 giờ Người bệnh uống được

Khói thuốc lá, thuốc lào,


Khói nhang Khói bếp
thuốc rê, thuốc lá điện tử

Khiếm khuyết gen


Khiếm thị Khuyết tật
alpha1-antitripsin

5 10 20

Bình thường ở nhóm A Bình thường ở nhóm B Luôn có tắc nghẽn

Thuốc Corticosteroid Thuốc kháng sinh Thuốc long đàm


Đo chức năng hô hấp có Chụp cắt lớp vi tính CT
Có hút thuốc lá nhiều
FEV1/FVC < 70% sau Scan ngực có khí phế
năm
test giãn phế quản thũng
chỉ số FEV1/FVC <
chỉ số FEV1/FVC < 50% chỉ số FEV1/FVC < 80%
70%
Bản chất viêm do
Bệnh mạn tính Có hiện tượng viêm
Eosinophile
Hồi phục tắc nghẽn
Tiến triển bệnh Bản chất hiện tượng viêm
đường dẫn khí

Khí đạo và nhu mô Khí đạo và mô kẽ Nhu mô và phế nang

Không hồi phục hoàn


Lan rộng Rất thay đổi
toàn

FEV1 hay FVC thay đổi FEV1 hay FVC thay đổi FEV1 hay FVC thay đổi >
> 10% và 200 ml, hoặc > 11% và 200 ml, hoặc 12% và 200 ml, hoặc PEF
PEF thay đổi > 15% PEF thay đổi > 20% thay đổi > 20%

3 4 6

<2 <3 <4

<8 < 10 < 11

Thay đổi thời tiết Phấn hoa Nấm mốc

Aspirine Diclofenac Vitamine B1

Betablockers Vitamine A Cocaine

Protein Carbohydrate Vitamine

Ho, khò khè, khó thở, Ho, khò khè, khó thở,
Ho, khò khè, khó thở,
nặng ngực sau hít sặc nặng ngực mới xuất hiện
nặng ngực thoáng qua
thức ăn lần đầu

Tăng huyết áp Viêm mũi dị ứng Mề đay

3 2 5

Nghe phổi hoàn toàn bình


Xảy ra vào ban đêm Có tiền triệu
thường

Uống Chích Khí dung

Khí đạo Khí đạo và phế nang Nhu mô và phế nang


Không hồi phục hoàn Thường hồi phục hoàn
Lan rộng
toàn toàn
FEV1 hay FVC thay đổi FEV1 hay FVC thay đổi FEV1 hay FVC thay đổi >
> 10% và 200 ml, hoặc > 11% và 200 ml, hoặc 12% và 200 ml, hoặc PEF
PEF thay đổi > 15% PEF thay đổi > 20% thay đổi > 20%

Bậc I Bậc II Bậc III

Bậc III Bậc II Bậc IV

Bệnh phổi tắc nghẽn


Hen tim Dị vật đường thở
mạn tính

You might also like