Professional Documents
Culture Documents
Chapter 1. Periodic Table
Chapter 1. Periodic Table
1 2
Bảng HTTH
1. Nêu sự khác nhau căn bản giữa bảng tuần hoàn kiểu cũ và
mới?
2. Các quy luật căn bản của bảng HTTH
3 4
3 4
2/27/2024
5
https://corrosion-doctors.org/Periodic/Periodic-Mendeleev.htm
5 6
Introduction So sánh
8
https://www.youtube.com/watch?v=qJmKM8zy1NY
7 8
2/27/2024
(IUPAC)
Trivial name
metals
H and alkali
metals
alkaline earth
triels
tetrels
pnictogens
chalcogens
halogens
noble gases
Tại một vị trí của một nguyên tố có thể có Mỗi nguyên tố có 1 vị trí riêng của nó trong
2 hoặc 3 nguyên tố chiếm chỗ BTH
Các nguyên tố được chia theo nhóm và chu Các nguyên tố được chia theo nhóm, chu kì
kì mà thôi và loại nguyên tố s p d f a Group 1 is composed of hydrogen (H) and the alkali metals
b The 14 f-block groups (columns) do not have a group number
9 d Group 18, the noble gases, were not discovered at the time of Mendeleev's original table. 10
9 10
11 12
2/27/2024
Nguyên tử
13 14
13 14
15 17
2/27/2024
18 19
18 19
Các nguyên tố s
The s-block elements
https://www2.chemistry.msu.edu/faculty/reusch/virttxt
20 21
jml/intro2.htm
20 21
2/27/2024
22 23
22 23
Các nguyên tố p
The p-block elements
Nguyên tố họ p gồm các nhóm 13, 14, 15, 16, 17, and 18, (trừ Helium).
24 25
24 25
2/27/2024
Nguyên tố họ
p
Là các nguyên tố
mà nguyên tử của
nó có các electron
cuối cùng điền vào
orbital p.
Các nguyên tố d
The d-block elements
Có xu hướng phi
kim – á kim – kim
loại.
26 27
26 27
28 29
https://www.docbrown.info/page07/transition1.htm
28 29
2/27/2024
30 31
30 31
3.1 Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi 3.1 Enthalpy nguyên tử hoá – atomization
32 33
32 33
2/27/2024
3.2 Năng lượng ion hoá và ái lực electron 3.2 Năng lượng ion hoá và ái lực electron
• Năng lượng ion – Ionization energy IE: năng lượng thay đổi khi • Năng lượng ion hóa và ái lực e phụ thuộc vào những yếu tố/tính
nguyên tử mất đi các e chất gì?
• Ái lực electron – Electron affinity EA: năng lượng thay đổi khi
nguyên tử cộng thêm e
Năng lượng ion hóa thứ nhất vs số hiệu nguyên tử
34 35
34 35
36 37
36 37
2/27/2024
Liên kết
4. Liên kết trong hóa học Cộng hóa Van der Liên kết
Ion Kim loại
C HEM I C A L B ON DS trị Waals hydrogen
38 39
38 39
Intramolecular Intermolecular
Van der
Covalent Ion Metallic Hydrogen
Waals
40 41
40 41
2/27/2024
4.1 Liên kết hóa học mạnh 4.1 Liên kết hóa học mạnh
Liên kết cộng hóa trị: không phân cực và phân cực Liên kết cộng hóa trị: nối đơn – đôi - ba
42 43
42 43
4.1 Liên kết hóa học mạnh 4.1 Liên kết hóa học mạnh
Liên kết ion:
Liên kết kim loại: (metallic bond)
Liên kết ion là một loại tương
tác tĩnh điện giữa các nguyên Liên kết hình thành từ lực hút tĩnh điện
tử có sự khác biệt lớn về độ giữa các electron dẫn (dưới dạng đám
âm điện. mây electron của các electron được định
vị) và các ion kim loại tích điện dương.
Liên kết ion dẫn đến sự phân
tách thành các ion dương và Có thể xem là sự chia sẻ các electron tự
âm. do giữa một mạng lưới các ion tích điện
dương (cation)
44 45
44 45
2/27/2024
4.2 Liên kết hóa học thứ cấp (LK yếu) 4.2 Liên kết hóa học thứ cấp (LK yếu)
46 47
46 47
4.3 Liên kết hóa học thứ cấp 4.3 Liên kết hóa học thứ cấp (LK yếu)
48 49
48 49
2/27/2024
Liên kết ion vs cộng hóa trị Các loại liên kết hóa học
Ionic Bonds Covalent Bonds
Description Bond between metal and nonmetal. Bond between two nonmetals with
The nonmetal attracts the electron, similar electronegativities. Atoms Loại liên kết Năng lượng phá vỡ Ghi chú
so it's like the metal donates its share electrons in their outer orbitals. (kJ/mol)
electron to it.
Tinh thể ion 1100–20000
Polarity High Low
Cộng hóa trị 130–1100
Shape No definite shape Definite shape
Liên kết hydrogen 4–50 21 kJ trong nước
Melting Point High Low
Lưỡng cực – lưỡng cực 2–8
Boiling Point High Low
State at Room Solid Liquid or Gas
Lực phân tán London <4 to 63 Ước tính từ enthalpy hóa hơi
Temperature của hydrocacbon
Examples NaCl, H2SO4 CH4, HCl
Chemical Species Metal and nonmetal (except H) Two non-metals 50 51
50 51
Tại sao carbon, lưu huỳnh ở thể rắn ở đk thường còn nitrogen,
oxygen lại ở thể khí?
So sánh nhiệt độ nóng chảy của Cl2, HCl và NaCl? Giải thích
52 53
52 53
2/27/2024
5. Độ âm điện Pauling
Pauling electronegativity
54 55
54 55
56 57
2/27/2024
58 59
60 61
2/27/2024
62 63
https://kgghosh1990.medium.com/fajans-rule-definition-postulates-and-examples-7379add3dd75 https://kgghosh1990.medium.com/fajans-rule-definition-postulates-and-examples-7379add3dd75
62 63
Fajan's rule
The cation charge increases (size decreases) and on the right,
the anion size increases, both variations leading to an increase
in the covalency.
64 65
64 65
2/27/2024
Bán kính
nguyên tử
BK cộng hóa trị = ½ khoảng các giữa hai hạt nhân BK kim loại = ½ khoảng các giữa hai hạt nhân
66 67
66 67
Bán kính cộng hóa trị theo thực nghiệm cho các nguyên tố (pm or 1×10−12 m) Biểu đồ minh họa mối quan hệ giữa bán kính nguyên tử và ion
68 69
68 69
2/27/2024
Câu hỏi
Tại sao bán kính
của nguyên tử
giảm khi đi từ
nhóm IA sang
nhóm VIIA trong
cùng 1 chu kỳ?
Trả lời
70 72
70 72
Câu hỏi
1.1 Hãy cho biết đặc tính của liên kết hóa học trong các hợp chất
sau đây và cho biết phần cộng hóa trị của liên kết thay đổi như
thế nào trong mỗi dãy hợp chất; giải thích.
a) NaF, MgF2, AlF3, SiF4, SF6
b) K2O, K2S, K2Se, K2Te
c) CrO, Cr2O3, CrO3
d) Al2O3, AlCl3, Al(NO)3
e) MgCl2, FeCl2, HgCl2 8. Năng lượng mạng tinh thể
Lattice energy
73 74
73 74
2/27/2024
Năng lượng mạng tinh thể Năng lượng mạng tinh thể
Phương trình Born
𝑁 𝑀𝑧 𝑧 𝑒 1 Từ phương trình Born, rút ra được:
𝑈= 1−
4𝜋𝜀 𝑟 𝑛 Độ bền của một tinh thể:
za, zb: điện tích của ion
Tỉ lệ nghịch với bán kính của nguyên tử/ion
U : Năng lượng mạng tinh thể
M : hằng số Madelung của tinh thể Tỉ lệ thuận với điện tích của các ion.
NA : hằng số Avogadro Ví dụ: so sánh độ bền của NaCl, MgO, Al2O3, Al(OH)3
ro : khoảng cách nhỏ nhất giữa các ion (có thể lấy gần đúng là tổng
các bán kính ion)
n : thừa số đẩy (ví dụ với NaCl, m = 9.1), 5<n<12
75 76
75 76
M Li Na K Rb Cs 4. So sánh và giải thích sự biến đổi khả năng hòa tan và độ base của
t0n.c. (C0) 180 98 64 39 29 của dãy hợp chất X(OH)2 với X là các nguyên tố trong nhóm IIA từ
t0s. (C0) 1370 883 760 700 670 trên xuống: Be, Mg, Ca, Sr và Ba.
Vì sao khi Z tăng thì nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi giảm? 5. So sánh và giải thích sự biến đổi nhiệt độ nóng chảy và khả năng
hòa tan của dãy hợp chất XSO4 với X là các nguyên tố trong nhóm
2. Tại sao các kim loại kiềm có độ cứng thấp? IIA từ trên xuống.
3. So sánh độ tan trong cồn, độ tan trong nước và nhiệt độ nóng 6. Tại sao hydroxide của các kim loại kiềm thổ bị nhiệt phân hủy tạo
chảy (giải thích) của dãy hợp chất XCl, với X là ion của các nguyên ra các oxide tương ứng, nhưng hydroxide của các kim loại kiềm (trừ
tố nhóm IA từ trên xuống. LiOH) lại không có khả năng đó?
77 78
77 78
2/27/2024
Câu hỏi
7. Vì sao kẽm lại có những tính chất vật lý khác những kim
loại chuyển tiếp khác như có tính dẻo, có nhiệt độ nóng
chảy và nhiệt độ sôi thấp?
8. Vì sao có vàng lại dễ dát mỏng, dẻo?
9. Tại sao có lớp ngoài ns1 như kim loại kiềm nhưng những
kim loại nhóm IB lại khá “trơ” về mặt hóa học?
10. Tại sao Fe lại không có hóa trị +8 mặc dù nó thuộc
nhóm VIIIB?
9. Moment lưỡng cực
11. Tại sao Al2O3 bền hơn cả SiO2?
Dipole moment
79 80
79 80
Moment lưỡng cực – Dipole moment Moment lưỡng cực – Dipole moment
A dipole moment arises in any system in which there is
a separation of charge. They can, therefore, arise in ionic Moment lưỡng cực là một đại lượng vector, nó có độ lớn
bonds as well as in covalent bonds. Dipole moments cũng như hướng.
occur due to the difference in electronegativity between Moment lưỡng cực của liên kết (bond dipole moment) khác với
two chemically bonded atoms. moment lưỡng cực của phân tử (molecule dipole moment).
Khi hai nguyên tử có độ âm điện khác nhau lk với Moment lưỡng cực (μ) có đơn vị là Debye – D (1D =
nhau, đôi e dùng chung bị lệch về phía nguyên tử có độ 3.34×10−30C.m).
âm điện lớn hơn, làm cho nó có mang một phần điện tích Moment lưỡng cực của một phân tử được tính bằng công thức:
âm (d-), còn nguyên tử có độ âm điện nhỏ hơn mang một
phần điện tích dương (d+).
81 82
81 82
2/27/2024
Moment lưỡng cực – Dipole moment Moment lưỡng cực – Dipole moment
83 84
83 84
85 86
2/27/2024
Moment lưỡng cực – Dipole moment Moment lưỡng cực – Dipole moment
- Độ phân cực của liên kết - Độ phân cực của liên kết
+ Phân tử phân cực + Phân tử phân cực
Ví dụ: nước độ âm điện của O là 3,44; của H là 2,20. Nước Ví dụ: NH3. Mặc dù N-H chỉ có phân cực nhẹ về phía N. Nhưng cả
có moment lưỡng cực ở thể khí là 1,86D, thể lỏng là 2,95D phân tử NH3 có moment lưỡng cực rất lớn μNH3 = 1,47D
và thể rắn là 3,09D.
87 88
87 88
Moment lưỡng cực – Dipole moment Moment lưỡng cực – Dipole moment
- Độ phân cực của liên kết - Độ phân cực của liên kết
+ Phân tử không phân cực + Phân tử không phân cực
Ví dụ: CO2, BoF3 và CH4
89 90
89 90
2/27/2024
Moment lưỡng cực – Dipole moment Moment lưỡng cực – Dipole moment
- Độ phân cực của liên kết - Độ phân cực hóa của liên kết và phân tử
+ Phân tử phân cực và không phân cực + Khi một liên kết hoặc một phân tử chịu tác dụng của điện
trường ngoài (gây ra bởi một ion hoặc một lưỡng cực) thì đám
mây electron liên kết và các nguyên tử tham gia liên kết sẽ bị
Molecule Formula Dipole moment (Debye) Bond angle biến dạng, làm xuất hiện một lưỡng cực cảm ứng. Người ta gọi
đó là sự phân cực hóa của liên kết (hoặc phân tử).
Carbon dioxide CO2 0 180°
+ Để đặc trưng cho khả năng bị phân cực hóa, người ta dùng đại
Water H2O 1.84 105° lượng “độ phân cực hóa”.
Hydrogen sulfide H2S 0.94 97°
Beryllium chloride BeCl2 0 180°
Sulfur dioxide SO2 1.61 119°
91 92
91 92
Moment lưỡng cực – Dipole moment Moment lưỡng cực – Dipole moment
- Độ phân cực hóa của liên kết và phân tử - Độ phân cực hóa của liên kết và phân tử
Electronegativity
Compound Bond Length (Å) Dipole Moment (D)
Difference
HF 0.92 1.9 1.82
HCl 1.27 0.9 1.08
HBr 1.41 0.7 0.82
HI 1.61 0.4 0.44
93 94
93 94
2/27/2024
Kết luận
Moment lưỡng cực càng lớn thì nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng
chảy và độ tan trong dung môi phân cực càng tăng.
95 96
95 96
97 98
97 98
2/27/2024
99 100
99 100
101 102
2/27/2024
Sự tạo thành liên kết của các orbital p Sự tạo thành liên kết của các orbital p
Lk p-p chỉ bền khi hình thành giữa các nguyên tử chu CO2 : monomer: O = C = O, liên kết đôi
kỳ II: C = C, O = O, N N, C = O, N = O. SiO2: polymer: gồm các tứ diện dùng chung tất cả
Đối với các nguyên tử chu kỳ III: C = Si, Si = Si, lk các đỉnh, liên kết đơn
p-p kém bền vì: P có liên kết HC P (điều chế được năm 1961) là
Với
Bán kính nguyên tử lớn khoảng cách giữa hai hạt nhân chất khí, cháy ở nhiệt độ thường.
xa hơn khả năng xen phủ p – p kém hơn. HCN – là chất khí, bền.
Sự hình thành các lk khác do sự tham gia của orbital d
thuận lợi hơn
103 104
103 104
Covalent structures
Types of Covalent substances Examples Properties
structures
individual gases HCl, SO2, CO2, and CH4 have strong
molecules bonds
molecular low-boiling- ethanol weak forces of
structures temperature liquids attraction
low-melting- iodine and solid CO2
temperature solids
macromolecular large numbers of polymers such as PE
structures (đại atoms linked by and nylon, and
phân tử) covalent bonds in biopolymers such as
chains proteins and starch.
giant covalent large numbers of graphite, diamond and high melting and
structures (phân atoms linked in sheets quartz boiling points,
tử khổng lồ) or 3d brittle (vỡ) 105
105