Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 2

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN

HÀ TĨNH DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT


NĂM HỌC 2019 – 2020
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: VẬT LÝ
(Đề thi có 02 trang, gồm 05 câu) Ngày thi thứ hai: 20/9/2019
Thời gian làm bài: 180 phút

Câu 1: (4 điểm)
Trên mặt bàn nằm ngang nhẵn có một nêm khối lượng M, mặt nêm nghiêng một góc 
so với mặt bàn. Trên mặt nêm có đặt một hình trụ đặc, khối lượng m, bán kính R. Khi được
thả hình trụ lăn không trượt trên mặt nêm, trục hình trụ luôn nằm ngang.
a) Nêm được giữ cố định, xác định gia tốc của trục hình trụ.
b) Nêm được thả tự do, có thể chuyển động không ma sát trên mặt bàn. Xác định gia tốc
của nêm.
c) Nêm được giữ cố định. Trên bề mặt của hình trụ có một con chuột, khối lượng m1 đang
chạy sao cho nó luôn ở vị trí cao nhất của hình trụ. Tính gia tốc góc của hình trụ.
Câu 2: (4 điểm)
Một bong bóng xà phòng có bán kính r bên trong chứa khí lý tưởng đơn nguyên tử. Áp
suất khí quyển là p0, suất căng bề mặt của xà phòng là .
a) Tính công cần thiết để thổi bong bóng xà phòng này ở nhiệt độ không đổi.
b) Xác định nhiệt dung mol của khí trong bóng theo bán kính r. Bỏ qua sự biến đổi của
suất căng bề mặt theo nhiệt độ.
c) Cho hai bong bóng xà phòng dính với nhau, sau khi
dính phần mặt cầu tự do của hai bong bóng có bán kính a và a 2a
2a (như hình 2). Xác định bán kính của phần màng chung O1 O2
ngăn cách giữa hai bóng và bán kính đường tròn biên bao
phần màng này?
Hình 2
Câu 3: (4 điểm)
Một đơn cực từ (còn gọi là đơn cực Dirac) có thể hình dung là một vật gần x
giống nam châm, nhưng chỉ có cực bắc hoặc cực nam. Trong bài toán này, ta giả
sử rằng tồn tại một hạt nhỏ được gọi là đơn cực từ. Nó có từ tích qm (quy ước: cực
bắc qm > 0, cực nam qm < 0, tương tự như điện tích điểm), đơn cực từ tạo ra từ O
0 q m
trường có hướng xuyên tâm và có độ lớn: B = . .
4 r 2
Và nếu được đặt trong từ trường ngoài B0 thì đơn cực từ sẽ chịu tác dụng của Hình 3

một lực: F = qm B0 .
Xét một đơn cực từ có khối lượng m, từ tích qm > 0 bị buộc chuyển động trên một đường
thẳng Ox cách điện, không từ tính, không ma sát. Có một vòng dây dẫn mảnh, bán kính b,
điện trở R có tâm đặt cố định tại O và vuông góc với Ox. Ban đầu, đơn cực từ được đặt tại
tâm O và truyền một vận tốc v 0 (như hình 3). Bỏ qua hệ số tự cảm của vòng dây và tác dụng
của trọng lực lên đơn cực từ.
a) Tính từ thông B qua tiết diện của vòng dây khi đơn cực từ có tọa độ x?
b) Tìm suất điện động E xuất hiện trong vòng dây ở vị trí đơn cực từ có tọa độ x, vận tốc v?
c) Tính v0 để đơn cực từ có thể đi xa vô cùng?
 /2
3
 sin .d = 16 .
4
Cho tích phân sau:
0

Câu 4: (4 điểm)
Một tấm thủy tinh có chiết suất n = 1,5 đặt trong không khí có chiết suất bằng 1, tiết diện
là hình thang cân, hai đáy dài a và 2a, hai mặt bên được mạ bạc và tạo với nhau một góc nhỏ
 = 6o như hình 4.1. Xét sự truyền tia sáng trong tiết diện ngang của tấm.

2a a   A
S
Hình 4.1 Hình 4.2 Hình 4.3
a) Chiếu hai tia sáng tới vuông góc với đáy lớn, đến gặp hai mặt bên như hình 4.2. Xác
định góc hợp bởi hai tia sáng khi ló ra khỏi tấm.
b) Một tia sáng chiếu đến đáy lớn tại điểm A với góc tới  như hình 4.3. Hỏi  cần thỏa
mãn điều kiện nào để tia sáng không thể đến được đáy bé?
c) Chiếu tia sáng như trong trường hợp câu b với  = 45o. Tính tổng chiều dài tia sáng đi
trong tấm thủy tinh với a = 1 cm.
Câu 5: (4 điểm)
Trong phòng thí nghiệm, một hạt có khối lượng nghỉ m0 = 600 MeV/c2 chuyển động với
động lượng 800 MeV/c đến va chạm với một hạt có khối lượng nghỉ 2m0 đang đứng yên. Kết
quả của sự va chạm là tạo thành một hạt mới có khối lượng nghỉ M0.
a) Xác định khối lượng nghỉ và động năng của hạt mới được tạo thành.
b) Gọi K’ là hệ khối tâm của hai hạt trước va chạm. Xác định vận tốc của K’ đối với
phòng thí nghiệm và năng lượng toàn phần E’, động lượng p’ của hạt mới trong hệ K’.
r
c) Hạt mới được tạo thành cho bay vào trường thế hướng tâm với lực có dạng F = − ,
r3
 là một hằng số dương, r là véctơ vị trí của hạt. Chứng minh rằng năng lượng toàn phần của
M 0 c2 
hạt tại vị trí r , vận tốc v là E = − được bảo toàn.
v 2 r
1−
c2

------------------------------HẾT------------------------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Giám thị không giải thích gì thêm;

Họ và tên thí sinh………………………………………...…….Số báo danh………………

You might also like