Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

1.

Nhóm tỷ số sinh lời


a. Biên lợi nhuận gộp

2018 2019 2020 2021 2022

Tổng tài 78223 101776 131511 178236.42 170335.52


sản (tỷ
đồng)

Tổng nợ (tỷ 37600.06 53989.39 72291.65 87455.79 74222.58


đồng)

Vỗn chủ sở 40622.94 47786.64 59219.79 90780.63 96112.94


hữu (tỷ
đồng)

Doanh thu 55836.46 63658.19 90118.50 149679.79 141409.27


thuần (tỷ
đồng)

Lợi nhuận 11670.83 11185.37 18904.05 41108.41 16763.43


gộp (tỷ
đồng)

Biên lợi 0.209 0.1757 0.2098 0.2746 0.1185


nhuận gộp
(lng/dtt)

TB ngành 1.44%
(%)
BIỂU ĐỒ BIÊN LỢI NHUẬN GỘP
0.3

0.25

0.2
Phần trăm %

0.15

0.1

0.05

0
2018 2019 2020 2021 2022

Biên lợi nhuận gộp (lng/dtt) TB ngành (%)

Từ dữ liệu ở trên, chúng ta dễ dàng nhận thấy lợi nhuận gộp chiếm 20.9%
doanh thu thuần (2018) và 17.57% doanh thu thuần (2019).
Trong giai đoạn 2018-2019, biên lợi nhuận của HPG bị ảnh hưởng nhiều khi giá
thép đang trong gian đoạn giảm mạnh. So với năm 2018, khi tỷ lệ lợi nhuận gộp
của HPG còn ở mức 20,9% thì tới năm 2019 đã giảm xuống thấp hơn nhiều với
17,57%. Có thể thấy, xu hướng giảm trên của biên lợi nhuận gộp là không tốt
cho HPG. Nhưng khi đưa con số này ra so sánh với trung bình ngành là 1,44%
thì biên lợi nhuận gộp của HPG vẫn cao hơn đáng kể. Điều này chứng tỏ, khả
năng sinh lời từ hoạt động kinh doanh của HPG vẫn ở mức an toàn và đảm bảo.
Đến giai đoạn 2019-2021, lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần của Hòa Phát bắt
đầu có dấu hiệu tăng trở lại khi chứng kiến lợi nhuận gộp chiếm 20.98% doanh
thu thuần (2020) và 27,46% (2021). Xu hướng tăng cho thấy hoạt động kinh
doanh của công ty này đang rất tốt. Chỉ số này đang cao hơn rất nhiều so với
trung bình ngành (1,44%), chứng tỏ Hòa Phát là một trong những công ty có
mức sinh lời cực kỳ khủng.
Đến năm 2022, chứng kiến sự giảm mạnh của chỉ số này sau những đợt tăng
trưởng mạnh mẽ trước khi tụt tụt dốc chỉ còn 11,85%. Xu hướng giảm này có
thể xuất phát từ tác nhân kinh tế cùng năm đó và hoàn toàn là dấu hiệu không
tốt cho công ty. Mặc dù chịu nhiều ảnh hưởng về tài chính nhưng biên lợi nhuận
gộp vẫn cao hơn so với trung bình ngành nên nhìn chúng, khả năng sinh lời của
HPG vẫn ở mức cao.
b. Biên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
2018 2019 2020 2021 2022

Doanh thu
thuần(tỷ 55836.46 63658.19 90118.5 149679.8 141409.3
đồng)

Ebit 10843.39 10278.34 18194.38 40788.32 16949.66

Biên lợi
nhuận từ
0.19 0.16 0.20 0.27 0.12
hoạt động
kinh doanh

Trung bình
-48.94%
ngành

BIỂU ĐỒ BIÊN LỢI NHUẬN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH


DOANH
0.3 0.2746
0.25
0.209 0.2098
0.2 0.1757
0.144
0.15
0.1185
0.1

0.05

0
2018 2019 2020 2021 2022

Biên lợi nhuận gộp (lng/dtt) TB ngành (%)

Giai đoạn 2018-2019, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Hòa Phát giảm đáng
kể từ mức chiếm 10% doanh thu thuần (2018) xuống còn 16% (2019).
Từ năm 2019-2021, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh giữ mức tăng đều và ổn
định. Cụ thể, lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh chiếm 20% doanh thu thuần
(2020) và 0,27% (2021). Sự tăng trưởng đáng kể này chứng tỏ hiệu quả hoạt động
kinh doanh của HPG có hiệu quả. Điều này xuất phát từ việc công ty đã áp dụng
việc sử dụng đòn bẩy tài chính hiệu quả trong việc đầu từ kinh doanh để sinh lời.
Ngoải ra, con số biên lợi nhuận tích cực này này cùng phần nào đánh giá được hiệu
quả trong việc đẩy mạnh các dự án lớn, hiệu quả trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh cũng như Marketing tốt của Hòa Phát.
Đến năm 2022, Hòa Phát ghi nhận sự tụt dốc đáng báo động của mình khi biên lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh giảm sâu chỉ còn 0,12%. Tức là, con số này đang
giảm hơn một nửa so với năm 2021 (0,27%).
Có thể thấy, biên lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của HPG trải qua nhiều biến
động trong giai đoạn từ 2018-2022. Song, con số này vẫn được đánh giá là an toàn
khi đem ra so sánh với trung bình ngành (-48,94%). Nhìn chung, Hòa Phát vẫn giữ
được phong độ của một doanh nghiệp phát triển bền vững khi đảm bảo tỷ lệ thu lời
cao hơn so với trung bình ngành mặc dù phải chứng kiến nhiều biến động lên
xuống đáng kể.
c.Biên lợi nhuận ròng
2018 2019 2020 2021 2022

Doanh thu
thuần(tỷ 55836.46 63658.19 90118.5 149679.8 141409.3
đồng)

Lợi nhuận 8600.55 7578.25 13506.16 34520.95 8444.43


sau thuế(tỷ
đồng)

Biên lợi 15.4% 11.9% 14.99% 23.06% 5.97%


nhuận ròng

TB ngành -53,41%
BIỂU ĐỒ BIÊN LỢI NHUẬN RÒNG
0.3
0.2746

0.25
0.209 0.2098
0.2 0.1757
TỶ ĐỒNG

0.15 0.144
0.1185
0.1

0.05

0
2018 2019 2020 2021 2022
Axis Title

Biên lợi nhuận gộp (lng/dtt) TB ngành (%)

Theo quan sát ở trên, ta thấy doanh thu của công ty năm 2018 khoảng 56.580.420
triệu đồng, tăng khoảng 14% lên 64.677.900 triệu đồng (2019) và 91.279.040
triệu đồng (2020). Con số này sau đó lại nhanh chóng giảm xuống mức 5,97%
vào năm 2022.
Xu hướng tăng này cho thấy hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của công ty.
Ngoài ra, xu hướng tương tự nhau về tỷ suất lợi nhuận ròng và tỷ suất lợi nhuận
gộp cho thấy chi phí và thuế không có tác động đáng kể đến lợi nhuận của HPG.
Chỉ số HPG này cao hơn chỉ số ngành chứng tỏ khả năng sinh lời của HPG thực
tế rất cao so với mặt bằng chung của ngành ngành.
d. Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS)

2018 2019 2020 2021 2022 đơn vị

LNST(tỷ 860055 7578248 1350616 3452095 844442 đồng


đồng) 070622 236229 4056907 4931298 905451
7 6
SỐ 212390 27610741 3313282 4472922 581478 cổ phiếu
LƯỢNG 7166 15 659 706 5700
CP

EPS (Thu 4049.40 2744.67 4076.37 7717.76 1452.23 đồng/cp


nhập/cp)

BIỂU ĐỒ THU NHẬP BÌNH QUÂN TRÊN MỖI


CỔ PHẦN EPS
0.3
0.2746

0.25
0.209 0.2098
0.2
Đồng/ cổ phiếu

0.1757 Biên lợi nhuận gộp (lng/dtt)

0.15
0.1185
0.1

0.05

0
2018 2019 2020 2021 2022

Từ dữ liệu trên, ta thấy cứ 1 cổ phiếu thì nhà đầu tư sẽ nhận được 4049,4 đồng cổ
tức (2018), 2744.67 đồng cổ tức (2019), 4076.37 đồng cổ tức ( 2020), 7717.76
đồng cổ tức (2021) và 1452.23 đồng cổ tức (2022).
Từ năm 2018 đến 2019, chỉ số EPS giảm mạnh xuống mức 1.304,73 đồng/cổ
phiếu. Điều này chứng tỏ lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp có thể tác động
tỷ lệ thuận với giá cổ phiếu, làm giảm tới 1.022,3 tỷ đồng.
Từ năm 2019 đến 2021: Thu nhập sau thuế TNDN trên mỗi cổ phiếu đang lưu
hành của Hòa Phát bắt đầu tăng nhanh, cho thấy công ty tạo ra nhiều doanh thu
hơn cho mỗi đô la đầu tư của các cổ đông. Do đó, thu nhập trên mỗi cổ phiếu cũng
tăng đáng kể, đạt đỉnh vào năm 2021. Đây là một dấu hiệu tích cực đối với HPG và
đối với các nhà đầu tư, công ty đang hoạt động rất tốt với kết quả hoạt động được
cải thiện và dự đoán được triển vọng trong tương lai.
Đến năm 2022, thông số này lại giảm nhanh và chạm đáy dưới mức đỉnh 6265,53
đồng/cổ phiếu, so với mức lợi nhuận đỉnh cao vào năm 2021. Xu hướng giảm
mạnh là xấu và biến động liên tục trong EPS của HPG là xấu. tác dụng. Sự ảnh
hưởng này có thể đến từ của nhiều yếu tố kinh tế. Điển hình phải kể đến sự sụt
giảm nhu cầu thép và giá thép do lạm phát ở Mỹ và châu Âu đang làm giảm sức
mua của người tiêu dùng, trong khi chính sách “zero corona” của Trung Quốc đã
làm giảm nhu cầu thép tại các thị trường chủ lực mà Hòa Phát xuất khẩu.
 Kiến nghị: Từ thực tế tình hình trên. HPG cũng có thể cân nhắc việc cải thiện
hiệu quả hoạt động kinh doanh để giảm chi phí và tăng lợi nhuận. Hòa Phát có
thể xem xét việc xây dựng các chính sách tăng lợi nhuận sau thuế bằng việc
tăng doanh thu. Cụ thể, doanh nghiệp nên chú trọng việc tăng cường đẩy hàng
tồn kho để kiếm lợi nhuận. Điều này bao gồm tối ưu hóa quy trình sản xuất,
nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng hiệu quả quản lý, v.v. Cải tiến công nghệ
sản xuất và quản lý hiệu quả để giảm chi phí sản xuất và tăng năng suất. Điều
này bao gồm đầu tư vào thiết bị và công nghệ mới, tự động hóa quy trình sản
xuất và tối ưu hóa quy trình. Điều này sẽ cho phép HPG tối ưu hóa quy trình
và giảm chi phí đồng thời cung cấp các sản phẩm chất lượng cao với giá cả
cạnh tranh. Cuối cùng, công ty có thể tái đầu tư lợi nhuận vào hoạt động kinh
doanh để tạo ra lợi nhuận cao hơn trong tương lai.
e. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
2018 2019 2020 2021 2022

LNST tỷ 8600.55 7578.25 13450.3 34520.95 8.444.43


đồng

TỔNG TS 78223.01 101776.03 131511.43 178236.42 170335.52

TỶ SUẤT 11% 7% 10% 19% 5%


SL/ TỔNG
TS

TBN 2.1%
BIỂU ĐỒ TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN TỔNG TÀI SẢN
(ROA)
0.3

0.25

0.2
Phần trăm %

0.15

0.1

0.05

0
2018 2019 2020 2021 2022
Axis Title

Biên lợi nhuận gộp (lng/dtt) TB ngành (%)

Giai đoạn năm 2018. Lợi nhuận sau thuế chiếm 11% tổng tài sản (2018) và sau đó
giảm xuống còn 7% (2019). Xu hướng giảm trên là không tốt, chứng tỏ doanh
nghiệp đang sử dụng vốn chủ sở hữu không hiệu quả. Tuy nhiên, con số này vẫn
cao hơn trung bình ngành (2,1%) nên vẫn được đánh giá là an toàn.
Sang đến giai đoạn 2019-2021, lợi nhuận sau thuế chiếm 10% tổng tài sản (2020)
và 19% (2021). Lúc này, chỉ số đang bắt đầu có xu hướng tăng lại và đạt đỉnh điểm
vào năm 2021 với lợi nhuận sau thuế chiếm 19% tổng tài sản. Điều này chứng tỏ,
doanh nghiệp đang hoạt động rất hiệu quả trong việc tận dùng tài sản để sinh lời.
Đến năm 2022, lợi nhuận sau thuế chiếm 5% tổng tài sản. Con số này đã giảm
khoảng 14% so với chạm mộc đỉnh điểm ở 5 năm trước. Điều này có thể lý giải
nguyên nhân xuất phát từ tình hình nhu cầu thị trường sụt giảm trong khi nguyên
vật liệu lại tăng. Điều này làm ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất kinh doanh của
HPG. Ngoài ra, chính sách tiền tệ của Chính phủ cũng vô tình tạo ra áp lực đáng kể
đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp này.
Có thể nhận thấy, chỉ số ROA của Hòa Phát trong giai đoạn 2018-2022 luôn cao
hơn trung bình ngành. Từ đó cho thấy, Hòa Phát vừa có khả năng sinh lời cao vừa
có thu nhập đầu từ vượt trội so với những doanh nghiệp khác cùng ngành.
 Kiến nghị: Để tăng tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROA, Hòa Phát nên tập
trung tăng doanh thu. Cụ thể bằng cách tằng cường sản xuất để mở rộng thị
trường. Ngoài ra, HPG cũng nên cân nhắc việt tinh chế hay tối ưu lại quy trình
sản xuất rườm rà, tận dung công nghệ sản xuất tiên tiến để tăng năng suất lạo
động, tiết kiệm chi phí đồng thười tăng lợi nhuận ròng. Bên cạnh đó, HPG
cũng nên đẩy mạnh đầu tư nhưng vẫn phải chú trọng các chiến lược quản lý
rủi ro tránh lãng phí tài sản.
f. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)

2018 2019 2020 2021 2022

LMST 8600.55 7578.25 13450.3 34520.95 8444.43

Tổng 40622.95 47786.64 59219.79 90780.63 96112.94


VCSH

Tỷ suất SL/ 21% 16% 23% 38% 9%


VCSH

TBN 6.44%

BIỂU ĐỒ TỶ SUẤT SINH LỜI TRÊN VỐN CHỦ SỞ HỮU


(ROE)
0.3

0.25

0.2
Phần trăm %

0.15

0.1

0.05

0
2018 2019 2020 2021 2022

Biên lợi nhuận gộp (lng/dtt) TB ngành (%)

Từ năm 2018 đến 2019, tỷ suất sinh lời trên vỗn chủ sở hữu giảm từ 21% (2018)
xuống còn 16% (2019). Đến năm 2020, chỉ số ROE tăng đáng kể khi lợi nhuận
sau thuế chiếm 23% tổng tài sản. Sang đến năm 2021, ROE tiếp tục tăng và chảm
đỉnh ở mức 38%. Vào năm 2022, số liệu lại giảm xuống và chạm đáy ở mức 9%
(2022).
Xu hướng giảm là không tốt vì nó làm giảm lợi nhuận của công ty. Tuy nhiên, tỷ lệ
này của Hòa Phát vẫn cao hơn mức trung bình ngành (6,44%), cho thấy sự an toàn
trong hoạt động kinh doanh của công ty. Điều này rất quan trọng đối với cổ đông
và cho thấy lợi ích khi đầu tư vào HPG sẽ có khả năng hưởng lợi nhiều hơn so với
các cổ đông khác cùng nhành do công ty có tỷ suất lợi nhuận ròng cao và do đó có
ROE cao so với các công ty khác nên giá cổ phiếu rất cao so với các cổ đông cùng
ngành trong cùng thời gian.
 Kiến nghị: Hòa Phát nên tăng lợi nhuận ròng từ việc đẩy doanh thu và giảm
chi phí xuống bằng cách đẩy hàng tồn kho và tinh chế hệ thống đại lý. Bên
cạnh đó, doanh nghiệp cũng nên quản lý tỷ lệ nợ và giảm vốn chủ sở hữu để
tối đa lợi ích sử dụng vốn vay. Cuối cùng là nâng cao hiệu suất lao động, giảm
lãng phí tài sản để tăng hiệu quả sử dụng vốn.
2. Chỉ số thị trường
a. Chỉ số giá trên thu nhập (P/E)

Năm 2018 2019 2020 2021 2022

Giá thị trường của cổ phiếu


39,700 23,500 41450 46,400 25800
thường( đồng)

4076.3 7717.7
Cố tức( EPS) 4049.40 2744.67 1452.23
7 6

17.76573
Chỉ số giá trên thu nhập( %) 9.81 8.56 10.17 6.01
3

Trung bình ngành -21.84


CHỈ SỐ GIÁ TRÊN THU NHẬP
0.3 20
15
0.25
10
0.2 5

Axis Title
0
0.15
VNĐ

-5
0.1 -10
-15
0.05
-20
0 -25
2018 2019 2020 2021 2022
Axis Title

Biên lợi nhuận gộp (lng/dtt) TB ngành (%)


Chỉ số giá trên thu nhập( %) Trung bình ngành

Từ dữ liệu trên, ta dễ dàng nhận thấy chỉ số giá trên thu nhập tăng đều trong giai
đoạn 2018-2019, cụ thể là 9,81 (2018), 8,56 (2019), 10,17 (2020), 6,01 (2021) và
17,77 (2022).
Năm 2021, sự giảm giá cổ phiếu từ 10,17% xuống còn 6,01% đã kéo theo sự sụt
giảm đáng báo động trên mỗi đồng lợi nhuận của doanh nghiệp. Tình trạng này sau
đó được cải thiện khi chỉ số lại tăng vọt trợ lại và đạt đỉnh với 17,77% năm 2022.
Dựa trên tình hình giai đoạn này cộng thêm chỉ số P/E của doanh nghiệp cao hơn
trung bình ngành, các nhà đầu từ có thể yên tâm đặt niềm tin vào HPG để đầu tư cổ
phiếu.

3. Bảng tổng hợp các chỉ số

BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỈ SỐ

Trung
Năm Đánh giá
2018 2019 2020 2021 2022 bình
Chỉ số chỉ số
ngành

Chỉ số Chỉ số 1.12 1.13 1.09 1.28 1.29 2.53 Được


thanh thanh
khoản
hiện
hành

khoản 0,41
Chỉ số
thanh 0,59 0,71 Chưa
0,49 0,74 1.7
khoản được
nhanh

Chỉ số Vòng
hoạt quay
động hàng
tồn 3,12 2,70 2,71 2,58 3,61 12.11 Được
kho
(vòng/l
ần)

Chu kỳ 31 Được
117 135 135 151 101
trung
bình
của
hàng
tồn
kho
(ngày)
Kỳ thu
nợ
bình 20.47 19.92 24.20 18.22 24.91 33 Được
quân
(ngày)

Kỳ chi
trả
trung 71.96 52.22 55.95 79.77 32.53
bình
(ngày)

Hiệu
suất sử
dụng
0.71 0.63 0.69 0.84 0.83
tổng
tài sản
(đồng)

Chỉ số Tỷ số
nợ nợ trên
0.48 0.53 0.55 0.49 0.43 0.71 Được
tài sản
(%)

Tỷ số 0.93 1.13 1.22 0.96 0.77 2.29 Được


nợ trên
vốn
chủ sở
hữu
(%)

Tỷ số
khả
năng
18,65 9,71 7,01 14,67 3,22 -2.42 Được
thanh
toán
lãi vay

Biên
lợi Chưa
0.209 0.1757 0.2098 0.2746 0.1185 1.44
nhuận được
gộp

Biên
lợi
Chỉ số
nhuận
sinh
từ hoạt 0.19 0.16 0.20 0.27 0.12 -48.94 Được
lời
động
kinh
doanh

Biên 14.99 23.06


15.4% 11.9% 5.97% -53.41% Được
lợi % %
nhuận
ròng

Thu
nhập
trên
mỗi cổ
4049.4 2744.6 4076.3 7717.7 1452.2
phần -21.84% Được
0 7 7 6 3
(EPS -
VND/c

phiếu)

Tỷ
suất
sinh
lời trên Chưa
11% 7% 10% 19% 5% 2.1%
tổng được
tài sản
(ROA
-%)

Tỷ 21% 16% 23% 38% 9% 6.44% Chưa


suất được
sinh
lời trên
vốn
chủ sở
hữu
(ROE -
%)

Chỉ số
giá
trên 17.765 Chưa
9.81 8.56 10.17 6.01 -21.84%
thu 733 được
nhập
Chỉ số (P/E)
thị
trường Tỷ số
giá thị
trường
0.75 0.86 1.71 2.29 1.56
trên
giá trị
sổ sách

You might also like