Professional Documents
Culture Documents
NLKT B6
NLKT B6
Tài sản và Nguồn vốn có số dư , Tuy nhiên Thu nhập và Chi phí không có số dư
Giả sử: Tháng 10: Thu nhập: 10 triệu
Chi phí: Thuê nhà: 7 triệu
Trong thán 10: Chị dư 3 triệu => Dùng để tiết kiệm, chi tiêu, tiêu dùng trong
thời gian tiếp theo
Bản chất: Cuối mỗi kỳ, kế toán sẽ bù trừ Thu nhập và Chi phí để xác định
KQHĐ
Bút toán này là bút toán Kết chuyển xác định KQHĐ, cụ thể như sau:
NOTE: Kết chuyển Thu nhập và Chi phí thì hạch toán bút toán ghi giảm Thu nhập
và Chi phí (Để nó triệt tiêu và mất số dư)
Có TK XĐ KQHĐ: a
- Kết chuyển Chi phí:
Nợ TK XĐ KQHĐ: b
Có TK Chi phí (GVHXB, CPTC, CPK, CPBH, CP QLDN): b
- Xác định kết quả hoạt động trong kỳ là: Tổng TN – Tổng CP ( = a-b)
Nếu a-b >0 Tức là trong kỳ hoạt động đang LÃI
LN CPP tăng
Mà LN CPP thuộc VCSH => LN CPP tăng => Hạch toán bên Có
Như vậy khi LÃI => Nợ TK XĐ QKHĐ:
Có TK LN CPP:
Nếu a - b <0 => Ngược lại
Thu nhập
Giảm: Nợ 10trđ Tăng: Có 10 trđ
BT1
Công ty M áp dụng nguyên tắc giá gốc và kế toán dồn tích, kỳ kế toán
là tháng, trong tháng 12/N có các nghiệp vụ sau ( đơn vị tính triệu
đồng):
1, Xuất kho hàng hóa đem bán cho cty N, giá xuất kho là 1.000,
giá bán 5.000. Khách hàng thanh toán ngay bằng chuyển khoản.
- Bút toán giá vốn:
TS (HH) giảm: 1.000 => Có
CP (GVHXB) tăng: 1.000 => Nợ
Nợ TK GVHXB: 1.000/ Có TK HH: 1.000
- Bút toán doanh thu:
TS (TGNH) tăng: 5.000 => Nợ
Thu nhập (DTBH) tăng: 5.000 => Có
Nợ TK TGNH: 5.000/ Có TK DTBH: 5.000
2, Tính tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 200, cho bộ phận quản lý
đơn vị 400.
Lương của bộ phận nào sẽ được tính vào CP của bộ phận đó
Anh Chu Ngoc
1. Mua hàng hóa nhập kho, tổng giá mua là 320, chưa thanh toán cho
người bán.
2. Chuyển TGNH trả nợ người bán toàn bộ số tiền mua hàng ở nghiệp vụ
1, do thanh toán trước hạn nên Cty được hưởng chiết khấu thanh toán
1%. Công ty thực hiện bù trừ số chiết khấu được hưởng và thanh toán
số tiền hàng còn lại cho người bán
CK thanh toán được hưởng => Tính vào Thu nhập (DTTC)
Sau khi bù trừ với số CK thanh toán được hưởng thì số tiền còn lại mà công
ty phải trả cho đối tác là: 320 – 3,2 = 316,8 => phải Chuyển khoản trả đối
tác: 316,8tr
Nợ TK PTNB: 320
Có TK DTTC: 3,2
Có TK TGNH: 316,8
3. Tính lương phải trả cho nhân viên bán hàng tháng 12/N là 30, trả ngay
bằng tiền mặt: 10
Nợ TK CPBH: 30
Có TK TM: 10
Có TK PT NLĐ: 20
4. Chuyển khoản trả trước tiền quảng cáo 12 tháng đầu năm N+1 là 60
Trả trước tiền sử dụng dịch vụ trong nhiều kỳ trong tương lai được ghi nhận là
CPTT và cuối mỗi kỳ sử dụng sẽ phải phân bổ CPTT => Phân bổ vào CP sử dụng
trong kỳ
Đối với Doanh thu chưa thực hiện (Nhận trước tiền sử dụng dịch vụ trong nhiều kỳ
trong tương lai từ khách hàng) cũng được phân bổ như CPTT
TS (TGNH) giảm: 60
TS (CPTT) tăng: 60
5. Xuất kho bán một nửa số hàng đã mua ở nghiệp vụ 1: giá bán 280, đã
thu ngay bằng tiền mặt.
VCSH (Vốn góp của CSH/ nguồn vốn KD) giảm: 100 => Nợ
7c) Kết quả hoạt động T12/N: (280 + 3,2) – (160 + 30) = 93,2 => lãi
Có TK LN CPP: 93,2
BT3: Tại Cty A (kế toán dồn tích, kỳ kế toán tháng), tháng 11/N có các nghiệp vụ
kinh tế tài chính sau (đvt: triệu đồng)
1. C.ty A đã cung cấp dịch vụ tư vấn kế toán cho Cty B là 500 giờ (tương ứng
40% khối lượng là giờ đã ký kết, tổng doanh thu của hợp đồng là 1200. công
ty B đã chấp nhận thanh toán ngay bằng TGNH (Tương ứng với số giờ đã
thực hiện)
2. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả tiền thuê văn phòng cho 2 tháng cuối năm N
(Tháng 11 và Tháng 12/N) 30
Vì số tiền thuê văn phòng dùng cho 2 tháng cuối năm N (T11/N và T12/N)
Trong kỳ này (T11/N) có phát sinh chi phí thuê văn phòng
Bút toán phân bổ CPTT vào chi phí thuê văn phòng trong kỳ này
Nợ TK CP QLDNL 15/ Có TK CPTT: 15
4. Tính lương phải trả cho người lao động ở bộ phận QLDN: 80
5. Khấu trừ vào lương thu hồi tiền tạm ứng của nhân viên kế toán là 15
6b) Kết chuyển Thu nhập, Chi phí và XĐ KQHĐ trong kỳ (Về nhà kết chuyển)
Xác định kết quả hoạt động trong T11/N của C.ty dịch vụ tư vấn kế toán và kiểm
toán A?
Bài 4: Doanh nghiệp A áp dụng nguyên tắc kế toán dồn tích, tháng 3/N có các tài
liệu kế toán như
1, TK TM 500
2, TK TGNH 1.000
3, TK HH 600
4, TK TSCĐHH 2.000
Trong đó: Sổ chi tiết PTCNB công ty X 100; Sổ chi tiết PTCNB công ty Y 200
6, TK PTNLĐ 150
7, TK PT, PN KHÁC 20
8, TK VNH 200
9, TK NVKD 3.430
Anh Chu Ngoc
Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng 3/N:
2/ Xuất tiền mặt trả lương cho người lao động 100, trả lương tạm giữ 10.
3/ Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ công ty X 80, trả nợ công ty Y 150.
4/ Phát hành cổ phiếu bổ sung nguồn vốn kinh doanh THU = TGNH 10.000.
Chữa BTVN lồng ghép vẽ sổ chữ T, lên bảng đối chiếu SPS (Cân đối thử),
BCTC