Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

Anh Chu Ngoc

Đối tượng kế toán Tăng Giảm


Thuộc TÀI SẢN Nợ Có
Hao mòn TSCĐ Có Nợ

Thuộc NGUỒN VỐN Có Nợ


(Bao gồm NPT và
VCSH)
Thuộc THU NHẬP Co Nợ
Thuộc CHI PHÍ Nợ Có

Một số bút toán cuối kỳ


Thông thường, cuối kỳ kế toán, kế toán viên sẽ thực hiện các bút toán cuối kỳ
như: Bút toán tính lương, tính khấu hao, phân bổ CPTT, phân bổ DT chưa
thực hiện (Nếu có) và Kết chuyển DT, CP xác định kết quả hoạt động của 1 kỳ

Tài sản và Nguồn vốn có số dư , Tuy nhiên Thu nhập và Chi phí không có số dư
Giả sử: Tháng 10: Thu nhập: 10 triệu
Chi phí: Thuê nhà: 7 triệu
 Trong thán 10: Chị dư 3 triệu => Dùng để tiết kiệm, chi tiêu, tiêu dùng trong
thời gian tiếp theo
 Bản chất: Cuối mỗi kỳ, kế toán sẽ bù trừ Thu nhập và Chi phí để xác định
KQHĐ
 Bút toán này là bút toán Kết chuyển xác định KQHĐ, cụ thể như sau:
NOTE: Kết chuyển Thu nhập và Chi phí thì hạch toán bút toán ghi giảm Thu nhập
và Chi phí (Để nó triệt tiêu và mất số dư)

- Kết chuyển Thu nhập:


Nợ TK Thu nhập (DTBH, DTTC, TNK): a
Anh Chu Ngoc

Có TK XĐ KQHĐ: a
- Kết chuyển Chi phí:
Nợ TK XĐ KQHĐ: b
Có TK Chi phí (GVHXB, CPTC, CPK, CPBH, CP QLDN): b
- Xác định kết quả hoạt động trong kỳ là: Tổng TN – Tổng CP ( = a-b)
Nếu a-b >0 Tức là trong kỳ hoạt động đang LÃI
 LN CPP tăng
 Mà LN CPP thuộc VCSH => LN CPP tăng => Hạch toán bên Có
Như vậy khi LÃI => Nợ TK XĐ QKHĐ:
Có TK LN CPP:
Nếu a - b <0 => Ngược lại
Thu nhập
Giảm: Nợ 10trđ Tăng: Có 10 trđ

BT1
Công ty M áp dụng nguyên tắc giá gốc và kế toán dồn tích, kỳ kế toán
là tháng, trong tháng 12/N có các nghiệp vụ sau ( đơn vị tính triệu
đồng):
1, Xuất kho hàng hóa đem bán cho cty N, giá xuất kho là 1.000,
giá bán 5.000. Khách hàng thanh toán ngay bằng chuyển khoản.
- Bút toán giá vốn:
TS (HH) giảm: 1.000 => Có
CP (GVHXB) tăng: 1.000 => Nợ
 Nợ TK GVHXB: 1.000/ Có TK HH: 1.000
- Bút toán doanh thu:
TS (TGNH) tăng: 5.000 => Nợ
Thu nhập (DTBH) tăng: 5.000 => Có
 Nợ TK TGNH: 5.000/ Có TK DTBH: 5.000
2, Tính tiền lương phải trả cho bộ phận bán hàng 200, cho bộ phận quản lý
đơn vị 400.
Lương của bộ phận nào sẽ được tính vào CP của bộ phận đó
Anh Chu Ngoc

CP (CPBH) tăng: 200 => Nợ


CP (CP QLDN) tăng: 400 => Nợ
NPT (PT NLĐ) tăng: 600 => Có
=> Nợ TK CPBH: 200; Nợ TK CP QLDN: 400/ Có TK PT NLĐ: 600
3, Trích/ Tính khấu hao TSCĐ tính vào chi phí trong kỳ, trong đó
tính vào bộ phận bán hàng bằng 180, tính cho bộ phận quản lý
chung 450
TS, MMTB sử dụng cho bộ phận nào sẽ tính vào CP của bộ phận đó
CP (CPBH) tăng: 180 => Nợ
CP (CPQLDN) tăng: 450 => Nợ
TS (HM TSCĐ) tăng: 630 => Có
=> Nợ TK CPBH: 180
Nợ TK CP QLDN: 450
Có TK HM TSCĐ: 630
4, Chi tiền mặt làm công tác từ thiện trong kỳ: 100
TS (TM) giảm: 100 => Có
NPT (QKTPL) giảm: 100 => Nợ
Nợ TK QKTPL: 100
Có TK TM: 100
5, Thanh toán tiền nợ cho người bán từ kỳ trước bằng tiền gửi ngân hàng
200.
TS (TGNH) giảm: 200 => Có

NPT (PTNB) giảm: 200 => Nợ

 Nợ TK PTNB: 200/ Có TK TGNH: 200

BT2: (Câu 40 – Đề TNM L1)


Câu 40: Tại cty Minh Anh (kỳ kế toán tháng, KTDT, dvt: trđ), tháng 12/N có các
nghiệp vụ sau:
Anh Chu Ngoc

1. Mua hàng hóa nhập kho, tổng giá mua là 320, chưa thanh toán cho
người bán.

TS (HH) tăng: 320 => Nợ

NPT (PTNB) tăng: 320 => Có

 Nợ TK HH: 320/ Có TK PTNB: 320

2. Chuyển TGNH trả nợ người bán toàn bộ số tiền mua hàng ở nghiệp vụ
1, do thanh toán trước hạn nên Cty được hưởng chiết khấu thanh toán
1%. Công ty thực hiện bù trừ số chiết khấu được hưởng và thanh toán
số tiền hàng còn lại cho người bán

Chiết khấu thanh toán = Tỷ lệ CK * Tổng giá bán

 Số CK thanh toán mà công ty được hưởng là: 1% * 320 = 3,2

CK thanh toán được hưởng => Tính vào Thu nhập (DTTC)

Sau khi bù trừ với số CK thanh toán được hưởng thì số tiền còn lại mà công
ty phải trả cho đối tác là: 320 – 3,2 = 316,8 => phải Chuyển khoản trả đối
tác: 316,8tr

Thu nhập (DTTC) tăng: 3,2 => Có

TS (TGNH) giảm: 316,8 => Có

NPT (PTNB) giảm: 320 => Nợ

 Nợ TK PTNB: 320
Có TK DTTC: 3,2
Có TK TGNH: 316,8

3. Tính lương phải trả cho nhân viên bán hàng tháng 12/N là 30, trả ngay
bằng tiền mặt: 10

CP (CPBH) tăng: 30 => Nợ

TS (TM) giảm: 10 => Có

NPT (PT NLĐ) tăng: 20 => Có


Anh Chu Ngoc

 Nợ TK CPBH: 30
Có TK TM: 10
Có TK PT NLĐ: 20

4. Chuyển khoản trả trước tiền quảng cáo 12 tháng đầu năm N+1 là 60

Trả trước tiền sử dụng dịch vụ trong nhiều kỳ trong tương lai được ghi nhận là
CPTT và cuối mỗi kỳ sử dụng sẽ phải phân bổ CPTT => Phân bổ vào CP sử dụng
trong kỳ

Đối với Doanh thu chưa thực hiện (Nhận trước tiền sử dụng dịch vụ trong nhiều kỳ
trong tương lai từ khách hàng) cũng được phân bổ như CPTT

 Phân bổ vào Thu nhập (DTBH)

TS (TGNH) giảm: 60

TS (CPTT) tăng: 60

(được phân bổ là T1/N+1 đến hết T12/N+1)

5. Xuất kho bán một nửa số hàng đã mua ở nghiệp vụ 1: giá bán 280, đã
thu ngay bằng tiền mặt.

Trị giá hàng hóa xuất kho là: 320 * ½ = 160

- Bút toán ghi nhận Giá vốn:

TS (HH) giảm: 160 => Có

CP (GVHXB) tăng: 160 => Nợ

 Nợ TK GVHXB: 160/ Có TK HH: 160


- Bút toán ghi nhận Doanh thu:

TS (TM) tăng: 280 => Nợ

Thu nhập (DTBH) tăng: 280 => Có

 Nợ TK TM: 280/ Có TK DTBH: 280

6. Chủ sở hữu rút vốn bằng TM: 100


Anh Chu Ngoc

VCSH (Vốn góp của CSH/ nguồn vốn KD) giảm: 100 => Nợ

TS (TM) giảm: 100 => Có

 Nợ TK Vốn góp của CSH: 100/ Có TK TM: 100

7a) Kết chuyển Thu nhập

- Kết chuyển DTBH:


Nợ TK DTBH: 280/ Có TK XĐ QKHĐ: 280
- Kết chuyển DTTC:
Nợ TK DTTC: 3,2/ Có TK XĐ KQHĐ: 3,2

7b) Kết chuyển Chi phí

- Kết chuyển giá vốn hàng xuất bán:


Nợ TK XĐ KQHĐ: 160 /Có TK GVHXB: 160
- Kết chuyển Chi phí bán hàng:
Nợ TK XĐ KQHĐ: 30/ Có TK CPBH: 30

7c) Kết quả hoạt động T12/N: (280 + 3,2) – (160 + 30) = 93,2 => lãi

Kết chuyển Lãi: Nợ TK XĐ KQHĐ: 93,2

Có TK LN CPP: 93,2

BT3: Tại Cty A (kế toán dồn tích, kỳ kế toán tháng), tháng 11/N có các nghiệp vụ
kinh tế tài chính sau (đvt: triệu đồng)

1. C.ty A đã cung cấp dịch vụ tư vấn kế toán cho Cty B là 500 giờ (tương ứng
40% khối lượng là giờ đã ký kết, tổng doanh thu của hợp đồng là 1200. công
ty B đã chấp nhận thanh toán ngay bằng TGNH (Tương ứng với số giờ đã
thực hiện)

Tổng doanh thu HĐ đã ký kết là 1.200

Trong đó, A đã cung cấp 40% (tương ứng với 500h)

 Doanh thu A đã thực sự cung cấp cho B: 40% * 1.200 = 480


 A được ghi nhận doanh thu là 480 (đvt: triệu đồng)
Anh Chu Ngoc

Thu nhập (DTBH) tăng: 480 => Có

TS (TGNH) tăng: 480 => Nợ

 Nợ TK TGNH: 480/ Có TK DTBH: 480

2. Chuyển tiền gửi ngân hàng trả tiền thuê văn phòng cho 2 tháng cuối năm N
(Tháng 11 và Tháng 12/N) 30

TS (TGNH) giảm: 30 => Có

TS (CPTT) tăng: 30 => Nợ

 Nợ TK CPTT: 30/ Có TK TGNH: 30

Vì số tiền thuê văn phòng dùng cho 2 tháng cuối năm N (T11/N và T12/N)

 Trong kỳ này (T11/N) có phát sinh chi phí thuê văn phòng
 Bút toán phân bổ CPTT vào chi phí thuê văn phòng trong kỳ này
 Nợ TK CP QLDNL 15/ Có TK CPTT: 15

3. Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận QLDN 25

TS (HM TSCĐ) tăng: 25 => Có

CP ( CP QLDN) tăng: 25 => Nợ

 Nợ TK CP QLDN: 25/ Có TK HM TSCĐ: 25

4. Tính lương phải trả cho người lao động ở bộ phận QLDN: 80

CP (CP QLDN) tăng: 80 => Nợ

NPT ( PT NLĐ) tăng: 80 => Có

 Nợ TK CP QLDN: 80/ Có TK PT NLĐ: 80

5. Khấu trừ vào lương thu hồi tiền tạm ứng của nhân viên kế toán là 15

NPT (PT NLĐ) giảm: 15 => Nợ

TS (Tạm ứng) giảm: 15 => Có

 Nợ TK PT NLĐ: 15/ Có TK Tạm ứng: 15


Anh Chu Ngoc

6. Các bút toán cuối kỳ

6a) Phân bổ CPTT

Bút toán phân bổ CPTT tại thời điểm cuối T11, là

TS (CPTT) giảm: 15 (30/2) => Có

CP (CP QLDN) tăng 15 => Nợ

6b) Kết chuyển Thu nhập, Chi phí và XĐ KQHĐ trong kỳ (Về nhà kết chuyển)

Xác định kết quả hoạt động trong T11/N của C.ty dịch vụ tư vấn kế toán và kiểm
toán A?

Bài 4: Doanh nghiệp A áp dụng nguyên tắc kế toán dồn tích, tháng 3/N có các tài
liệu kế toán như

sau: (đơn vị tính: triệu đồng)

Số dư đầu tháng 3/N:

1, TK TM 500

2, TK TGNH 1.000

3, TK HH 600

4, TK TSCĐHH 2.000

5, TK Phải trả cho người bán 300

Trong đó: Sổ chi tiết PTCNB công ty X 100; Sổ chi tiết PTCNB công ty Y 200

6, TK PTNLĐ 150

7, TK PT, PN KHÁC 20

8, TK VNH 200

9, TK NVKD 3.430
Anh Chu Ngoc

Các tài khoản kế toán khác có số dư = 0 hoặc không có số dư.

Các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong tháng 3/N:

1/ Mua một TSCĐHH của công ty X chưa trả tiền 250.

2/ Xuất tiền mặt trả lương cho người lao động 100, trả lương tạm giữ 10.

3/ Chuyển tiền gửi ngân hàng trả nợ công ty X 80, trả nợ công ty Y 150.

4/ Phát hành cổ phiếu bổ sung nguồn vốn kinh doanh THU = TGNH 10.000.

5/ Vay ngắn hạn trả nợ công ty X 200.

6/ Mua hàng hóa chưa trả tiền công ty X 150.


Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh trong kỳ.
2. Phản ánh các tài liệu liên quan vào sơ đồ TKKT

Chữa BTVN lồng ghép vẽ sổ chữ T, lên bảng đối chiếu SPS (Cân đối thử),
BCTC

You might also like