BG SinhLyVoDaiNao

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 30

SINH LÝ VỎ ĐẠI NÃO

BS. Bùi Diễm Khuê


Bộ môn Sinh lý học
MỤC TIÊU

• Trình bày được chức năng sinh lý của các vùng


vận động, cảm giác và các vùng liên hợp của
vỏ não.
• Trình bày được chức năng sinh lý của các vùng
ngôn ngữ của vỏ não.
• Trình bày được đặc điểm 4 loại sóng điện não
cơ bản: alpha, beta, theta và delta.
GIẢI PHẪU

Human physiology - from cells to systems, 7th ed.


GIẢI PHẪU

I: lớp phân tử
II: lớp hạt ngoài
III: lớp tế bào
tháp ngoài
IV: lớp hạt
trong
V: lớp tế bào
tháp lớn
VI: lớp đa dạng

Color atlas of physiology, 5th ed.


Human physiology - from cells to systems, 7th ed.
PHÂN VÙNG VỎ NÃO

▪ Vùng vận động


▪ Vùng cảm giác thân thể
▪ Vùng giác quan
▪ Vùng liên hợp
▪ Các vùng chức năng khác
52 Vùng
Vùng vận động

• Vùng vận động chính


• Vùng tiền vận động
• Vùng vận động bổ túc
Các vùng vận động đặc biệt
(ở vùng tiền vận động)

– Vùng Broca
– Vùng điều khiển cử
động tự ý của mắt
– Vùng quay đầu
– Vùng khéo tay
Vùng cảm giác thân thể

Cảm giác: xúc giác, nóng lạnh,


đau
• Vùng cảm giác I, II: 1B, 2B, 3B
• Vùng cảm giác liên hợp:
– 5B, 7B
– Giải thích ý nghĩa của tín
hiệu cảm giác đi vào vùng
cảm giác I
– Amorphosynthesis
(không tổng hợp được hình thể bên
đối diện)
Vùng giác quan

• Vùng thị giác


• Vùng thính giác
• Vùng khứu giác
• Vùng vị giác
Vùng thị giác

• Vùng thị giác thông thường: 17B (thùy chẩm)


• Vùng thị giác nhận thức: 18, 19B
Vùng thính giác

• Vùng thính giác thông


thường: 41B, 42B (thùy thái
dương)
• Vùng thính giác nhận thức:
22B
Vùng khứu giác:
ít phát triển ở người

• Dải khứu bên: đi vào vùng khứu giác bên


– đường cảm giác duy nhất không phải tiếp hợp với
đồi thị trước khi tới vỏ não
– “phải học”, dựa vào kinh nghiệm tiếp xúc
• Dải khứu giữa:
– đi vào vùng khứu giác giữa
– Phản xạ căn bản: liếm mép,
tiết nước bọt, ăn khi ngửi
được mùi thức ăn, cảm xúc
liên quan đến mùi
Vùng vị giác

• Gần vùng cảm giác


lưỡi của vùng cảm
giác thân thể I
• Cảm giác vị (mặn,
ngọt, chua, cay),
đặc, lỏng, nhiệt độ,
đau, mùi
• Tổn thương
 lưỡi bị tê
Vùng liên hợp

• Vùng liên hợp đỉnh - chẩm - thái dương


• Vùng liên hợp trước trán
• Vùng liên hợp viền
Vùng liên hợp
đỉnh - chẩm - thái dương

✓ Phân vùng phân tích sự


phối hợp trong không
gian của tất cả các phần
của cơ thể và mối liên hệ
với môi trường xung
quanh
✓ Phân vùng để hiểu ngôn
ngữ
✓ Phân vùng để gọi tên vật
Vùng liên hợp trước trán

• Giảm phản ứng hung hăng và những phản ứng


xã hội không thích hợp
• Suy nghĩ trong thời gian dài
• Ghi nhớ nhiều thông tin cùng một lúc
Vùng liên hợp viền

• Hành vi
• Cảm xúc
• Động cơ hành động
Các vùng khác

• Vùng nhận diện khuôn mặt


Các vùng khác

• Vùng ngôn ngữ


– Vùng tiếp nhận và hiểu ngôn
ngữ: Wernicke
– Vùng phát âm: Broca
Human physiology - from cells to systems, 7th ed.
Thể chai và mép trước
– liên lạc

Atlas of Neuroanatomy and Neurophysiology, Netter, 2002


Thể chai và mép trước
– liên lạc
• Thể chai: nối liền các phần vỏ não tương ứng ở
2 bán cầu, ngoại trừ phần trước thùy thái dương
(được thông nối nhờ mép trước)
• Thể chai cần để 2 bên bán cầu não hợp tác hoạt
động
• Mép trước: thống nhất các đáp ứng cảm xúc
của 2 bán cầu
Hiện tượng điện ở não

• Alpha: 8 – 13 ck/s
– Vùng chẩm
– Thức, thư giãn,
nhắm mắt
• Beta: 14 – 80 ck/s
– Vùng đỉnh, trán
– Căng thẳng, mở
mắt
• Theta: 4 – 7 ck/s
• Delta: < 3,5 ck/s

Guyton & Hall textbook of physiology, 2011


Điện não đồ (EEG)
Các giai đoạn giấc ngủ

Guyton & Hall textbook of physiology, 2011


Các dạng động kinh

Guyton & Hall textbook of physiology, 2011

You might also like