Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 9

, LLC

Tier III Certification of Constructed Facility


Chứng chỉ Tier III cho Cơ sở Xây Dựng
Overview/ Tổng quát
The Tier Certification of Constructed Facility (TCCF) is intended to demonstrate the facility was
constructed as indicated on the Tier Certified drawings and performs according to the Tier
objective with the design load. Tier III – Concurrently Maintainable Infrastructure solutions
include redundant critical power and cooling capacity components at a given design load. The
solutions also include redundant distribution paths. The Tier Certification of the Constructed
Facility (TCCF) for a Tier III data center involves demonstrating the critical infrastructure
systems and distribution paths are capable of supporting the design IT load in a Concurrently
Maintainable manner.
Chứng chỉ TCCF nhằm chứng minh cơ sở được thi công dựa theo các bản vẽ đã được Chứng
nhận Tier và hoạt động theo mục đích của Tier với tải thiết kế. Tier III - Các giải pháp Cơ sở hạ
tầng có thể bảo trì đồng thời bao gồm nguồn cấp dự phòng quan trọng và các thiết bị công suất
làm mát ở một tải thiết kế nhất định. Các giải pháp cũng bao gồm các đường dẫn phân phối dự
phòng. Chứng chỉ TCCF cho một trung tâm dữ liệu Tier III liên quan đến việc chứng minh các
hệ thống cơ sở hạ tầng quan trọng và các đường dẫn phân phối có khả năng hỗ trợ cho tải thiết
kế của hệ thống IT theo cách Có thể Bảo trì Đồng thời.

During a TCCF, Uptime Institute performs in an observational role. The client is responsible for
creating all switching procedures to accomplish the demonstrations, providing all personnel to
perform switching and/or system reconfiguration, and creating the schedule for the
demonstrations.
Trong quá trình thực hiện TCCF, Viện Uptime sẽ đóng vai trò quan sát. Khách hàng chịu trách
nhiệm chuẩn bị tất cả các quy trình đóng cắt để hoàn thành các cuộc chứng thực, cung cấp tất
cả nhân sự để thực hiện đóng cắt và / hoặc cấu hình lại hệ thống, và tạo lịch trình cho các cuộc
chứng thực.

TCCF Process/ Quá trình TCCF


Following the successful completion of the Tier Certification of the Design Documents (TCDD),
Uptime Institute will develop the List of Functionality Demonstrations. The list contains all
demonstrations necessary to demonstrate the facility meets all the requirements of the given
Tier objective.
Sau khi đạt được Chứng chỉ Tier cho Hồ sơ Thiết kế (TCDD), Viện Uptime sẽ chuẩn bị Danh
mục Chứng thực Chức năng. Danh mục này bao gồm tất cả các hạng mục chứng thực cần
thiết để chứng minh cơ sở đáp ứng tất cả các yêu cầu của Tier cụ thể.

Once the facility construction and commissioning have been completed, the Uptime Institute will
arrive on site to witness the demonstrations. The TCCF will start with an in brief meeting. The
meeting purpose is to introduce all the people involved, the plan for the TCCF activities, and the
actual demonstrations for that day. The in brief should also identify any significant changes to
the facility from what was shown on the Tier Certified documents. Each additional day starts
with a coordination meeting to plan the demonstrations for that day.
Sau khi hoàn thành việc thi công và Chạy thử cho cơ sở, Viện Uptime sẽ đến hiện trường để
chứng kiến các cuộc chứng thực. TCCF sẽ tổ chức một cuộc họp ngắn. Mục đích của cuộc họp
là giới thiệu tất cả những người có liên quan, kế hoạch cho các hoạt động của TCCF và các
cuộc chứng thực thực tế cho ngày hôm đó. Cuộc họp cũng nên xác định bất kỳ thay đổi quan
trọng nào đối với cơ sở so với những gì đã được thể hiện trên các hồ sơ thiết kế Tier đã được
chứng nhận. Mỗi ngày sẽ bắt đầu với một cuộc họp phối hợp để lên kế hoạch cho các cuộc
chứng thực cho ngày đó.

After the in brief meeting, a tour of the facility is conducted. The tour allows the consultants to
familiarize themselves with the facility, check nameplates, and ensure the facility was essentially
constructed according to the Tier Certified documents.
Sau cuộc họp ngắn, một chuyến tham quan cơ sở được tiến hành. Chuyến tham quan cho phép
các chuyên gia tư vấn làm quen với cơ sở, kiểm tra biển tên và đảm bảo cơ sở được xây dựng
cơ bản theo các Hồ sơ Tier đã được chứng nhận.

After the load banks and mechanical systems have reached a stable state, the consultants will
record the UPS load readings. This UPS load will become the capacity basis of the final
certification letter. Once the UPS load readings are obtained, the demonstrations can be
conducted.
Sau khi các tải trở và hệ thống cơ khí đã đạt đến trạng thái ổn định, các chuyên gia tư vấn sẽ
ghi lại các chỉ số phụ tải của UPS. Tải UPS này sẽ trở thành cơ sở công suất để phát hành
thư chứng nhận cuối cùng. Sau khi có được các thông số về tải của UPS, các hạng mục
chứng thực có có thể được tiến hành.

Once all demonstrations for the day or the full activity are completed, temperature, humidity,
and electrical data is collected. The data is reviewed to ensure no anomalies were experienced.
Finally, a final meeting is completed to review the TCCF activities and the results. The meeting
will inform the client of the next steps and what to expect.
Sau khi tất cả các cuộc chứng thực trong ngày hoặc toàn bộ hoạt động được hoàn thành, dữ
liệu nhiệt độ, độ ẩm và điện năng sẽ được thu thập. Dữ liệu được xem xét để đảm bảo không
có bất thường nào xảy ra. Cuối cùng, một cuộc họp cuối cùng được hoàn thành để xem xét các
hoạt động và kết quả của TCCF. Cuộc họp sẽ thông báo cho khách hàng về các bước tiếp theo
và kỳ vọng điều gì.

Following the TCCF activities a memorandum will be provided outlining the activities conducted
and the outcome of those activities. Upon a successful completion of the TCCF, a certification
letter and plaque will be provided indicating the facility certification achieved.
Sau các hoạt động của TCCF, một bản ghi nhớ sẽ được cung cấp để chỉ ra các hoạt động đã
tiến hành và kết quả của các hoạt động đó. Sau khi hoàn thành thành công quá trình TCCF,
một thư chứng nhận và bảng hiệu sẽ được cung cấp cho biết cơ sở đã đạt được chứng nhận.

Generic Tier III Demonstration List/ Danh mục Chứng thực Tier III khái quát.
The activities are intended to demonstrate the facility is constructed and performs according to
the tier objective. It should be noted that each facility is a custom design and different than
other facilities. The final demonstration list will be created for the actual facility being certified.
The following generic demonstration list is provided as information to indicate the type of
demonstrations that will be required and is not all inclusive. The official demonstration list may
include any combination of the following generic list as well as additional demonstrations as
required based on the actual facility design.
Các hoạt động nhằm chứng minh cơ sở được xây dựng và hoạt động dựa theo các mục tiêu
Tier. Cần lưu ý rằng mỗi cơ sở là một thiết kế tùy chỉnh và khác so với các cơ sở khác. Danh
mục chứng thực cuối cùng sẽ được lập ra dựa theo thực tế của cơ sở sẽ được chứng nhận.
Danh mục chứng thực khái quát sau đây được cung cấp dưới dạng thông tin để chỉ ra loại
chứng thực sẽ được yêu cầu và không phải bao gồm toàn bộ. Danh mục chứng thực chính
thức có thể bao gồm bất kỳ sự kết hợp nào của danh mục khái quát sau đây cũng như các
chứng thực bổ sung theo yêu cầu dựa trên thực tế của cơ sở thiết kế.

The following demonstrations are conducted with the design load installed in the critical spaces.
This is typically accomplished through the use of load banks.
Các chứng thực sau đây được thực hiện với tải thiết kế được lắp đặt trong các không gian
quan trọng. Điều này thường được thực hiện thông qua việc sử dụng các tải trở.

Engine-Generator System/ Hệ thống máy phát điện động cơ


 With all engine generators available, interrupt the incoming utility power feeder to
demonstrate the engine-generator system will automatically start and assume the critical
load upon an interruption of the utility power.
Với tất cả các máy phát động cơ khả dụng, ngắt bộ cấp nguồn điện đầu vào của cơ sở
để chứng minh hệ thống máy phát điện động cơ sẽ tự động khởi động và chịu tải quan
trọng khi nguồn điện bị gián đoạn.

 Isolate one engine generator for maintenance then interrupt the incoming utility power
feeder to demonstrate the engine-generator system will automatically start and assume
the critical load upon an interruption of utility power while any single engine generator is
isolated for maintenance. Repeat for all engine generators.
Cô lập một máy phát điện động cơ để bảo trì, sau đó ngắt bộ cấp nguồn điện đầu vào
của cơ sở để chứng minh hệ thống máy phát điện động cơ sẽ tự động khởi động và chịu
tải tới hạn khi nguồn điện bị gián đoạn trong khi bất kỳ máy phát điện đơn lẻ nào cũng
được cô lập để bảo trì. Lặp lại cho tất cả các máy phát điện.

 While the facility is supported by engine generators, demonstrate the engine-generator


system will support the critical load with each capacity component removed from service
individually. This demonstrates the Concurrent Maintainability of the capacity
components. The capacity component is typically an engine generator.
Trong khi cơ sở được hỗ trợ bởi máy phát điện, chứng minh rằng hệ thống máy phát
điện vẫn hỗ trợ các tải quan trọng khi từng thành phần công suất được tháo rời riêng lẻ
khỏi hệ thống. Điều này chứng tỏ khả năng bảo trì đồng thời của các thành phần công
suât. Thành phần công suất thường là một máy phát điện động cơ.

 While the facility is supported by engine generators, demonstrate the engine-generator


output switchgear and/or paralleling switchgear and controls will support the critical load
with each switchgear and associated controls removed from service individually. This
demonstrates the Concurrent Maintainability of the system.
Trong khi cơ sở được hỗ trợ bởi máy phát điện động cơ, chứng minh thiết bị đóng cắt
đầu ra của máy phát điện và / hoặc thiết bị đóng cắt song song và thiết bị điều khiển
vẫn hỗ trợ tải quan trọng khi từng thiết bị đóng cắt và các thiết bị điều khiển liên quan
được tháo rời riêng lẻ khỏi hệ thống. Điều này chứng tỏ khả năng bảo trì đồng thời của
hệ thống.

Electrical Distribution System/ Hệ thống phân phối điện


 While the facility is supported by engine generators, demonstrate the electrical system
can support the critical loads with each electrical distribution system component
removed from service individually.
Trong khi cơ sở được hỗ trợ bởi máy phát điện, chứng minh hệ thống điện có thể hỗ
trợ các tải quan trọng khi từng bộ phận của hệ thống phân phối điện được tháo rời
riêng lẻ khỏi hệ thống.

Uninterruptable Power Supply System/ Hệ thống lưu trữ điện


 While the facility is supported by engine generators, demonstrate the UPS system can
support the critical loads with each UPS module, UPS system, and distribution system
component removed from service individually.
Trong khi cơ sở được hỗ trợ bởi máy phát điện động cơ, chứng minh hệ thống
UPS có thể hỗ trợ các tải quan trọng khi từng mô-đun UPS, hệ thống UPS và
thành phần hệ thống phân phối được tháo rời riêng lẻ khỏi hệ thống.

 While the facility is supported by engine generators, demonstrate the system can
support the critical loads with each PDU, static switch, and distribution switchgear
components removed from service individually.
 Trong khi cơ sở được hỗ trợ bởi máy phát điện, chứng minh hệ thống có thể hỗ
trợ các tải quan trọng khi từng bộ phận PDU, khoá chuyễn mạch tĩnh và thiết bị
đóng cắt phân phối điện được tháo rời riêng lẻ khỏi hệ thống.

Chilled Water System/ Hệ thống nước làm lạnh.


 It should be noted that if absorption chillers are utilized, boilers may be considered
capacity components.
Cần lưu ý rằng nếu sử dụng chiller hấp thụ nhiệt, thì boiler có thể được coi là
thành phần công suất.

 Demonstrate the chilled water system will support the load with each capacity
component removed from service individually. This is typically a chiller.
Chứng minh hệ thống nước làm lạnh vẫn hỗ trợ tải khi từng thành phần công suất
được tháo rời riêng lẻ khỏi hệ thống. Đây thường là một chiller.

 Demonstrate the chilled water system will support the load with each primary chilled
water pump removed from service individually.
Chứng minh rằng hệ thống nước làm lạnh vẫn hỗ trợ tải khi từng máy bơm nước
làm lạnh sơ cấp được tháo rời riêng lẻ khỏi hệ thống.

 Demonstrate the chilled water system will support the load with each secondary chilled
water pump removed from service individually.
Chứng minh rằng hệ thống nước làm lạnh vẫn hỗ trợ tải khi từng máy bơm nước
làm lạnh thứ cấp được tháo rời riêng lẻ khỏi hệ thống.
 Demonstrate the chilled water system will support the load with any piping section or
isolation valve isolated for replacement. This typically includes selecting a random
selection of chilled water isolation valves to be isolated in preparation of removal.
Removal is not required, isolation in preparation is required.
Chứng minh hệ thống nước làm lạnh vẫn hỗ trợ tải khi bất kỳ đoạn đường ống hoặc
van cách ly nào được cô lập để thay thế. Điều này thường bao gồm việc lựa chọn
ngẫu nhiên các van cách ly nước làm lạnh để cô lập nhằm chuẩn bị thay thế. Không
cần yêu cầu tháo rời, chỉ cần yêu cầu chuẩn bị việc cô lập.

Condenser Water System/ Hệ thống nước ngưng


 It should be noted that the Condenser Water System can also apply to water systems
used to cool direct expansion (DX) systems.
Cần lưu ý rằng Hệ thống nước ngưng cũng có thể áp dụng cho hệ thống nước được
dùng để để làm mát cho hệ thống làm lạnh trực tiếp (DX).

 Demonstrate the condenser water system will support the load with each capacity
component removed from service individually. This is typically a cooling tower cell or
dry cooler.
Chứng minh hệ thống nước ngưng vẫn hỗ trợ tải khi từng thành phần công suất
được tháo rời riêng lẻ khỏi hệ thống. Đây thường là ngăn tháp giải nhiệt hoặc bộ làm
mát khô.

 Demonstrate the condenser water system will support the load with each condenser
water pump or glycol pump removed from service individually.
Chứng minh rằng hệ thống nước ngưng vẫn hỗ trợ tải khi từng máy bơm nước ngưng
hoặc máy bơm glycol được tháo rời riêng lẻ khỏi hệ thống.

 Demonstrate the condenser water system will support the load with any piping section
or isolation valve isolated for replacement. This typically includes selecting a random
selection of condenser water isolation valves to be isolated in preparation of removal.
Removal is not required, isolation in preparation is required.
Chứng minh hệ thống nước ngưng vẫn hỗ trợ tải khi bất kỳ đoạn đường ống hoặc
van cách ly nào được cô lập để thay thế. Điều này thường bao gồm việc lựa chọn
ngẫu nhiên các van cách ly nước ngưng để chuẩn bị thay thế. Không cần yêu cầu
tháo rời, chỉ cần yêu cầu chuẩn bị việc cô lập.

Computer Room Cooling/ Hệ thống làm mát phòng máy tính


 Demonstrate the computer room cooling system will support the load with each
capacity component removed from service individually. This is typically a Computer
Room Air Handler, Computer Room Air Conditioner, Building Air Handler, and any
associated condenser unit.
Chứng minh hệ thống làm mát phòng máy tính vẫn hỗ trợ tải khi từng thành phần
công suất được tháo rời riêng lẻ khỏi hệ thống. Đây thường là Bộ xử lý không khí
trong phòng máy tính (CRAH), Bộ điều hòa không khí trong phòng máy tính
(CRAC), Bộ xử lý không khí trong tòa nhà và bất kỳ thiết bị ngưng tụ liên quan nào.
 If cooling is delivered via a duct work plenum, demonstrate the system can support the
load with individual sections of duct work or dampers isolated for removal. Removal is
not required, isolation is preparation is required.
Nếu hệ thống làm mát được cung cấp thông qua các ống gió, chứng minh rằng hệ
thống có thể hỗ trợ tải khi các phần riêng lẻ của ống gió hoặc van gió được cô lập
để thay thế. Không cần yêu cầu tháo rời, chỉ cần yêu cầu chuẩn bị việc cô lập.

UPS Room Cooling/ Hệ thống làm mát phòng UPS


 Demonstrate the UPS room cooling system will support the load with each capacity
component removed from service individually. This is typically a Computer Room Air
Handler, Computer Room Air Conditioner, Building Air Handler, and any associated
condenser unit.
Chứng minh hệ thống làm mát phòng UPS vẫn hỗ trợ tải khi từng thành phần công
suất được tháo rời riêng lẻ khỏi hệ thống. Đây thường là Bộ xử lý không khí trong
phòng máy tính CRAH, Bộ điều hòa không khí trong phòng máy tính CRAC, Bộ xử
lý không khí trong tòa nhà và bất kỳ thiết bị ngưng tụ liên quan nào.

 If cooling is delivered via a duct work plenum, demonstrate the system can support the
load with individual sections of duct work or dampers isolated for removal. Removal is
not required, isolation is preparation is required.
Nếu hệ thống làm mát được cung cấp thông qua các ống gió, chứng minh rằng hệ
thống có thể hỗ trợ tải khi các phần riêng lẻ của ống gió hoặc van gió được cô lập
để thay thế. Không cần yêu cầu tháo rời, chỉ cần yêu cầu chuẩn bị việc cô lập.

Telecommunications POP Room Cooling/ Hệ thống làm mát phòng Viễn thông POP
 It should be noted the Telecommunications POP Room refers to the first point of
demarcation for the telecommunications cabling. If the first point of demarcation
includes no active equipment (fiber optic light panels only), Tier compliant cooling and
power may not be required.
Cần lưu ý Phòng Viễn thông POP đề cập đến điểm phân giới đầu tiên cho hệ thống
cáp viễn thông. Nếu điểm đầu tiên của ranh giới không có thiết bị hoạt động (chỉ
dành cho bảng đèn sợi quang), thì hệ thống làm mát và cấp nguồn có thể không cần
tuân theo tiêu chuẩn Tier.

 Demonstrate the POP room cooling system will support the load with each capacity
component removed from service individually. This is typically a Computer Room Air
Handler, Computer Room Air Conditioner, Building Air Handler, and any associated
condenser unit.
Chứng minh rằng hệ thống làm mát phòng POP vẫn hỗ trợ tải với từng thành phần
công suất được tháo rời khỏi dịch vụ riêng lẻ. Đây thường là Bộ xử lý không khí trong
phòng máy tính CRAH, Bộ điều hòa không khí trong phòng máy tính CRAC, Bộ xử lý
không khí trong tòa nhà và bất kỳ thiết bị ngưng tụ liên quan nào.
 If cooling is delivered via a duct work plenum, demonstrate the system can support the
load with individual sections of duct work or dampers isolated for removal. Removal is
not required, isolation is preparation is required.
Nếu hệ thống làm mát được cung cấp thông qua các ống gió, chứng minh rằng hệ
thống có thể hỗ trợ tải khi các phần riêng lẻ của ống gió hoặc van gió được cô lập
để thay thế. Không cần yêu cầu tháo rời, chỉ cần yêu cầu chuẩn bị việc cô lập.

Fuel System/ Hệ thống nhiên liệu


 It should be noted that if absorption chillers are utilized, the fuel system includes the
items that deliver fuel to boilers serving absorption chillers.
Cần lưu ý rằng nếu sử dụng chiller hấp thụ nhiệt, hệ thống nhiên liệu sẽ bao gồm
các hạng mục cung cấp nhiên liệu cho các boiler phục vụ cho chiller hấp thụ nhiệt.

 Demonstrate the fuel system can continue to provide fuel to the critical capacity
components with each capacity component removed from service individually. This is
typically a bulk storage tank and/or a day tank.
Chứng minh hệ thống nhiên liệu có thể tiếp tục cung cấp nhiên liệu cho các thành
phần công suất quan trọng khi từng thành phần công suất được tháo rời khỏi dịch vụ
riêng lẻ. Đây thường là bể chứa số lượng lớn và / hoặc bể chứa trong ngày.

 Demonstrate the fuel system can deliver fuel to the critical capacity components when
each fuel transfer pump is removed from service individually.
Chứng minh hệ thống nhiên liệu có thể cung cấp nhiên liệu đến các thành phần công
suất quan trọng khi từng bơm chuyển nhiên liệu được tháo rời riêng lẻ khỏi hệ thống.

 Demonstrate the fuel system will deliver fuel to the critical capacity components with
any piping section or isolation valve isolated for replacement. This typically includes
selecting a random selection of fuel isolation valves to be isolated in preparation of
removal. Removal is not required, isolation in preparation is required.
Chứng minh hệ thống nhiên liệu sẽ cung cấp nhiên liệu đến các thành phần công
suất quan trọng khi bất kỳ đoạn đường ống hoặc van cách ly nào được cô lập để
thay thế. Điều này thường bao gồm việc lựa chọn ngẫu nhiên các van cách ly nhiên
liệu được cô lập để chuẩn bị được tháo rời. Không cần yêu cầu tháo rời, chỉ cần yêu
cầu chuẩn bị việc cô lập.

Fire Detection System/ Hệ thống phát hiện cháy


 Demonstrate the fire detection system can be removed from service without impacting
the critical load. This typically involves shutting down the fire detection panel(s) and
removing selected network addressable relay modules without shutting down more
than the redundant number of capacity components.
Chứng minh rằng hệ thống phát hiện cháy có thể được gỡ bỏ khỏi hệ thống mà
không ảnh hưởng đến tải quan trọng. Điều này thường liên quan đến việc tắt (các)
bảng điều khiển phát hiện cháy và tháo rời các mô-đun rơle địa chỉ mạng được chọn
mà không dừng nhiều hơn số lượng thành phần công suất dự phòng.
Page 2

Building Control System/ Hệ thống BMS


 Demonstrate the Building Control System (BMS, BAS, etc.) can be removed from
service without impacting the critical load. This typically involves shutting down the
building control system and controlling the operation of critical capacity components
and systems in a local manual mode. In the event the system does not allow local
manual control, the Building Control System will be demonstrated to being Concurrently
Maintainable by shutting down specific control panels, communication paths, and end
control devices.
Chứng minh Hệ thống Kiểm soát Tòa nhà (BMS, BAS, v.v.) có thể được gỡ bỏ khỏi hệ
thống mà không ảnh hưởng đến tải trọng quan trọng. Điều này thường liên quan đến
việc tắt hệ thống điều khiển tòa nhà và hệ thống kiểm soát hoạt động của các thành
phần và hệ thống công suất quan trọng ở chế độ vận hành thủ công cục bộ. Trong
trường hợp hệ thống không cho phép điều khiển thủ công cục bộ, Hệ thống điều khiển
tòa nhà sẽ được chứng minh là Có thể bảo trì đồng thời bằng cách tắt các bảng điều
khiển cụ thể, đường dẫn giao tiếp và thiết bị điều khiển cuối.

© 2013 Uptime Institute, LLC


Page 2

© 2013 Uptime Institute, LLC

You might also like