Professional Documents
Culture Documents
Tier III Generic Demonstrations 130404 - V
Tier III Generic Demonstrations 130404 - V
During a TCCF, Uptime Institute performs in an observational role. The client is responsible for
creating all switching procedures to accomplish the demonstrations, providing all personnel to
perform switching and/or system reconfiguration, and creating the schedule for the
demonstrations.
Trong quá trình thực hiện TCCF, Viện Uptime sẽ đóng vai trò quan sát. Khách hàng chịu trách
nhiệm chuẩn bị tất cả các quy trình đóng cắt để hoàn thành các cuộc chứng thực, cung cấp tất
cả nhân sự để thực hiện đóng cắt và / hoặc cấu hình lại hệ thống, và tạo lịch trình cho các cuộc
chứng thực.
Once the facility construction and commissioning have been completed, the Uptime Institute will
arrive on site to witness the demonstrations. The TCCF will start with an in brief meeting. The
meeting purpose is to introduce all the people involved, the plan for the TCCF activities, and the
actual demonstrations for that day. The in brief should also identify any significant changes to
the facility from what was shown on the Tier Certified documents. Each additional day starts
with a coordination meeting to plan the demonstrations for that day.
Sau khi hoàn thành việc thi công và Chạy thử cho cơ sở, Viện Uptime sẽ đến hiện trường để
chứng kiến các cuộc chứng thực. TCCF sẽ tổ chức một cuộc họp ngắn. Mục đích của cuộc họp
là giới thiệu tất cả những người có liên quan, kế hoạch cho các hoạt động của TCCF và các
cuộc chứng thực thực tế cho ngày hôm đó. Cuộc họp cũng nên xác định bất kỳ thay đổi quan
trọng nào đối với cơ sở so với những gì đã được thể hiện trên các hồ sơ thiết kế Tier đã được
chứng nhận. Mỗi ngày sẽ bắt đầu với một cuộc họp phối hợp để lên kế hoạch cho các cuộc
chứng thực cho ngày đó.
After the in brief meeting, a tour of the facility is conducted. The tour allows the consultants to
familiarize themselves with the facility, check nameplates, and ensure the facility was essentially
constructed according to the Tier Certified documents.
Sau cuộc họp ngắn, một chuyến tham quan cơ sở được tiến hành. Chuyến tham quan cho phép
các chuyên gia tư vấn làm quen với cơ sở, kiểm tra biển tên và đảm bảo cơ sở được xây dựng
cơ bản theo các Hồ sơ Tier đã được chứng nhận.
After the load banks and mechanical systems have reached a stable state, the consultants will
record the UPS load readings. This UPS load will become the capacity basis of the final
certification letter. Once the UPS load readings are obtained, the demonstrations can be
conducted.
Sau khi các tải trở và hệ thống cơ khí đã đạt đến trạng thái ổn định, các chuyên gia tư vấn sẽ
ghi lại các chỉ số phụ tải của UPS. Tải UPS này sẽ trở thành cơ sở công suất để phát hành
thư chứng nhận cuối cùng. Sau khi có được các thông số về tải của UPS, các hạng mục
chứng thực có có thể được tiến hành.
Once all demonstrations for the day or the full activity are completed, temperature, humidity,
and electrical data is collected. The data is reviewed to ensure no anomalies were experienced.
Finally, a final meeting is completed to review the TCCF activities and the results. The meeting
will inform the client of the next steps and what to expect.
Sau khi tất cả các cuộc chứng thực trong ngày hoặc toàn bộ hoạt động được hoàn thành, dữ
liệu nhiệt độ, độ ẩm và điện năng sẽ được thu thập. Dữ liệu được xem xét để đảm bảo không
có bất thường nào xảy ra. Cuối cùng, một cuộc họp cuối cùng được hoàn thành để xem xét các
hoạt động và kết quả của TCCF. Cuộc họp sẽ thông báo cho khách hàng về các bước tiếp theo
và kỳ vọng điều gì.
Following the TCCF activities a memorandum will be provided outlining the activities conducted
and the outcome of those activities. Upon a successful completion of the TCCF, a certification
letter and plaque will be provided indicating the facility certification achieved.
Sau các hoạt động của TCCF, một bản ghi nhớ sẽ được cung cấp để chỉ ra các hoạt động đã
tiến hành và kết quả của các hoạt động đó. Sau khi hoàn thành thành công quá trình TCCF,
một thư chứng nhận và bảng hiệu sẽ được cung cấp cho biết cơ sở đã đạt được chứng nhận.
Generic Tier III Demonstration List/ Danh mục Chứng thực Tier III khái quát.
The activities are intended to demonstrate the facility is constructed and performs according to
the tier objective. It should be noted that each facility is a custom design and different than
other facilities. The final demonstration list will be created for the actual facility being certified.
The following generic demonstration list is provided as information to indicate the type of
demonstrations that will be required and is not all inclusive. The official demonstration list may
include any combination of the following generic list as well as additional demonstrations as
required based on the actual facility design.
Các hoạt động nhằm chứng minh cơ sở được xây dựng và hoạt động dựa theo các mục tiêu
Tier. Cần lưu ý rằng mỗi cơ sở là một thiết kế tùy chỉnh và khác so với các cơ sở khác. Danh
mục chứng thực cuối cùng sẽ được lập ra dựa theo thực tế của cơ sở sẽ được chứng nhận.
Danh mục chứng thực khái quát sau đây được cung cấp dưới dạng thông tin để chỉ ra loại
chứng thực sẽ được yêu cầu và không phải bao gồm toàn bộ. Danh mục chứng thực chính
thức có thể bao gồm bất kỳ sự kết hợp nào của danh mục khái quát sau đây cũng như các
chứng thực bổ sung theo yêu cầu dựa trên thực tế của cơ sở thiết kế.
The following demonstrations are conducted with the design load installed in the critical spaces.
This is typically accomplished through the use of load banks.
Các chứng thực sau đây được thực hiện với tải thiết kế được lắp đặt trong các không gian
quan trọng. Điều này thường được thực hiện thông qua việc sử dụng các tải trở.
Isolate one engine generator for maintenance then interrupt the incoming utility power
feeder to demonstrate the engine-generator system will automatically start and assume
the critical load upon an interruption of utility power while any single engine generator is
isolated for maintenance. Repeat for all engine generators.
Cô lập một máy phát điện động cơ để bảo trì, sau đó ngắt bộ cấp nguồn điện đầu vào
của cơ sở để chứng minh hệ thống máy phát điện động cơ sẽ tự động khởi động và chịu
tải tới hạn khi nguồn điện bị gián đoạn trong khi bất kỳ máy phát điện đơn lẻ nào cũng
được cô lập để bảo trì. Lặp lại cho tất cả các máy phát điện.
While the facility is supported by engine generators, demonstrate the system can
support the critical loads with each PDU, static switch, and distribution switchgear
components removed from service individually.
Trong khi cơ sở được hỗ trợ bởi máy phát điện, chứng minh hệ thống có thể hỗ
trợ các tải quan trọng khi từng bộ phận PDU, khoá chuyễn mạch tĩnh và thiết bị
đóng cắt phân phối điện được tháo rời riêng lẻ khỏi hệ thống.
Demonstrate the chilled water system will support the load with each capacity
component removed from service individually. This is typically a chiller.
Chứng minh hệ thống nước làm lạnh vẫn hỗ trợ tải khi từng thành phần công suất
được tháo rời riêng lẻ khỏi hệ thống. Đây thường là một chiller.
Demonstrate the chilled water system will support the load with each primary chilled
water pump removed from service individually.
Chứng minh rằng hệ thống nước làm lạnh vẫn hỗ trợ tải khi từng máy bơm nước
làm lạnh sơ cấp được tháo rời riêng lẻ khỏi hệ thống.
Demonstrate the chilled water system will support the load with each secondary chilled
water pump removed from service individually.
Chứng minh rằng hệ thống nước làm lạnh vẫn hỗ trợ tải khi từng máy bơm nước
làm lạnh thứ cấp được tháo rời riêng lẻ khỏi hệ thống.
Demonstrate the chilled water system will support the load with any piping section or
isolation valve isolated for replacement. This typically includes selecting a random
selection of chilled water isolation valves to be isolated in preparation of removal.
Removal is not required, isolation in preparation is required.
Chứng minh hệ thống nước làm lạnh vẫn hỗ trợ tải khi bất kỳ đoạn đường ống hoặc
van cách ly nào được cô lập để thay thế. Điều này thường bao gồm việc lựa chọn
ngẫu nhiên các van cách ly nước làm lạnh để cô lập nhằm chuẩn bị thay thế. Không
cần yêu cầu tháo rời, chỉ cần yêu cầu chuẩn bị việc cô lập.
Demonstrate the condenser water system will support the load with each capacity
component removed from service individually. This is typically a cooling tower cell or
dry cooler.
Chứng minh hệ thống nước ngưng vẫn hỗ trợ tải khi từng thành phần công suất
được tháo rời riêng lẻ khỏi hệ thống. Đây thường là ngăn tháp giải nhiệt hoặc bộ làm
mát khô.
Demonstrate the condenser water system will support the load with each condenser
water pump or glycol pump removed from service individually.
Chứng minh rằng hệ thống nước ngưng vẫn hỗ trợ tải khi từng máy bơm nước ngưng
hoặc máy bơm glycol được tháo rời riêng lẻ khỏi hệ thống.
Demonstrate the condenser water system will support the load with any piping section
or isolation valve isolated for replacement. This typically includes selecting a random
selection of condenser water isolation valves to be isolated in preparation of removal.
Removal is not required, isolation in preparation is required.
Chứng minh hệ thống nước ngưng vẫn hỗ trợ tải khi bất kỳ đoạn đường ống hoặc
van cách ly nào được cô lập để thay thế. Điều này thường bao gồm việc lựa chọn
ngẫu nhiên các van cách ly nước ngưng để chuẩn bị thay thế. Không cần yêu cầu
tháo rời, chỉ cần yêu cầu chuẩn bị việc cô lập.
If cooling is delivered via a duct work plenum, demonstrate the system can support the
load with individual sections of duct work or dampers isolated for removal. Removal is
not required, isolation is preparation is required.
Nếu hệ thống làm mát được cung cấp thông qua các ống gió, chứng minh rằng hệ
thống có thể hỗ trợ tải khi các phần riêng lẻ của ống gió hoặc van gió được cô lập
để thay thế. Không cần yêu cầu tháo rời, chỉ cần yêu cầu chuẩn bị việc cô lập.
Telecommunications POP Room Cooling/ Hệ thống làm mát phòng Viễn thông POP
It should be noted the Telecommunications POP Room refers to the first point of
demarcation for the telecommunications cabling. If the first point of demarcation
includes no active equipment (fiber optic light panels only), Tier compliant cooling and
power may not be required.
Cần lưu ý Phòng Viễn thông POP đề cập đến điểm phân giới đầu tiên cho hệ thống
cáp viễn thông. Nếu điểm đầu tiên của ranh giới không có thiết bị hoạt động (chỉ
dành cho bảng đèn sợi quang), thì hệ thống làm mát và cấp nguồn có thể không cần
tuân theo tiêu chuẩn Tier.
Demonstrate the POP room cooling system will support the load with each capacity
component removed from service individually. This is typically a Computer Room Air
Handler, Computer Room Air Conditioner, Building Air Handler, and any associated
condenser unit.
Chứng minh rằng hệ thống làm mát phòng POP vẫn hỗ trợ tải với từng thành phần
công suất được tháo rời khỏi dịch vụ riêng lẻ. Đây thường là Bộ xử lý không khí trong
phòng máy tính CRAH, Bộ điều hòa không khí trong phòng máy tính CRAC, Bộ xử lý
không khí trong tòa nhà và bất kỳ thiết bị ngưng tụ liên quan nào.
If cooling is delivered via a duct work plenum, demonstrate the system can support the
load with individual sections of duct work or dampers isolated for removal. Removal is
not required, isolation is preparation is required.
Nếu hệ thống làm mát được cung cấp thông qua các ống gió, chứng minh rằng hệ
thống có thể hỗ trợ tải khi các phần riêng lẻ của ống gió hoặc van gió được cô lập
để thay thế. Không cần yêu cầu tháo rời, chỉ cần yêu cầu chuẩn bị việc cô lập.
Demonstrate the fuel system can continue to provide fuel to the critical capacity
components with each capacity component removed from service individually. This is
typically a bulk storage tank and/or a day tank.
Chứng minh hệ thống nhiên liệu có thể tiếp tục cung cấp nhiên liệu cho các thành
phần công suất quan trọng khi từng thành phần công suất được tháo rời khỏi dịch vụ
riêng lẻ. Đây thường là bể chứa số lượng lớn và / hoặc bể chứa trong ngày.
Demonstrate the fuel system can deliver fuel to the critical capacity components when
each fuel transfer pump is removed from service individually.
Chứng minh hệ thống nhiên liệu có thể cung cấp nhiên liệu đến các thành phần công
suất quan trọng khi từng bơm chuyển nhiên liệu được tháo rời riêng lẻ khỏi hệ thống.
Demonstrate the fuel system will deliver fuel to the critical capacity components with
any piping section or isolation valve isolated for replacement. This typically includes
selecting a random selection of fuel isolation valves to be isolated in preparation of
removal. Removal is not required, isolation in preparation is required.
Chứng minh hệ thống nhiên liệu sẽ cung cấp nhiên liệu đến các thành phần công
suất quan trọng khi bất kỳ đoạn đường ống hoặc van cách ly nào được cô lập để
thay thế. Điều này thường bao gồm việc lựa chọn ngẫu nhiên các van cách ly nhiên
liệu được cô lập để chuẩn bị được tháo rời. Không cần yêu cầu tháo rời, chỉ cần yêu
cầu chuẩn bị việc cô lập.