Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ ESTE

I. Cơ bản
Câu 1(THPT QG 2018). Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công
thức cấu tạo của X là:
A. HCOOC2H5. B. CH3COOC2H5. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 2(Mã đề 202 – THPT QG 2017). Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun
nóng, thu được muối có công thức là:
A. C2H5ONa B. C2H5COONa C. CH3COONa D. HCOONa
Câu 3(THPT QG 2018). Thủy phân este X trong dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH.
Công thức cấu tạo của X là:
A. C2H5COOCH3 B. C2H5COOC2H5 C. CH3COOCH3 D. CH3COOC2H5
Câu 4(Câu 57 - Mã đề 203 – THPT QG 2018). Este nào sau đây có phản ứng tráng bạc?
A. HCOOCH3 B. CH3COOCH3 C. CH3COOC2H5 D. C2H5COOCH3
Câu 5(B-2013): Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai
muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat). B. CH3COO-[CH2]2-OOCCH2CH3.
C. CH3OOC-COOCH3. D. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
Câu 6(THPT QG 2018). Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là:
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 7(A-2008): Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là:
A. 5. B. 2. C. 4. D. 6.
Câu 8(A-2010): Tổng số chất hữu cơ mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 là:
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 9(B-2007): Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản phẩm
hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là:
A. rượu metylic. B. etyl axetat. C. rượu etylic. D. axit fomic.
Câu 10(THPT QG 2021): Este X có công thức phân tử C4H8O2. Thủy phân X trong dung dịch H2SO4
loãng, đun nóng, thu được sản phẩm gồm axit propionic và chất hữu cơ Y. Công thức của Y là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. CH3COOH. D. HCOOH.
Câu 11(THPT QG 2015): Đun 3,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc), thu được
2,2 gam CH3COOC2H5. Hiệu suất của phản ứng este hoá tính theo axit là:
A. 20,75%. B. 36,67%. C. 25,00%. D. 50,00%.
Câu 12(THPT QG 2015): Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch
NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 4,8. B. 5,2. C. 3,2. D. 3,4.
Câu 13(A-2007): Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 200 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 8,56 gam. B. 3,28 gam. C. 10,4 gam. D. 8,2 gam.
Câu 14(THPT QG 2017). Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ
với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là:
A. 27 B. 18 C. 12 D. 9
II. Nâng cao (không bắt buộc)
Câu 15(B-2012): Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C4H6O2, sản phẩm thu được có khả
năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là:
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 16(THPT QG 2021): Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol:
E + 2NaOH → Y + 2Z
F+ 2NaOH → Z + T + H2O
Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit
cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau:
(a) Chất T là muối của axit cacboxylic hai chức, mạch hở.
(b) Chất Y tác dụng với dung dịch HCl sinh ra axit axetic.
(c) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức.
(d) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic.
(đ) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 17(THPT QG 2015): Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -
COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch
hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng
2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH
theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.
B. Y không có phản ứng tráng bạc.
C. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
D. X có đồng phân hình học.
Câu 18(B-2012): Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C9H10O2. Cho X tác dụng với dung
dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COOCH2C6H5. B. HCOOC6H4C2H5. C. C6H5COOC2H5. D. C2H5COOC6H5.
Câu 19(B-2010): Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử
C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là:
A. 4. B. 5. C. 8. D. 9.
Câu 20(A-2009):Chất hữu cơ X có công thức phân tử C5H8O2. Cho 5 gam X tác dụng vừa hết với
dung dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4 gam một
muối. Công thức của X là:
A. HCOOCH=CHCH2CH3. B. HCOOC(CH3)=CHCH3.
C. CH3COOC(CH3)=CH2. D. HCOOCH2CH=CHCH3.
Câu 21(A-2010): Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ
hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo ở cùng
điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu được dung dịch
Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 10,56. B. 7,20. C. 8,88. D. 6,66.
Câu 22(B-2011): Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi phản
ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm hữu cơ thu được là
29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là:
A. 2. B. 5. C. 6. D. 4.
Câu 23(B-2013): Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được
m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2 và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit
cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol
H2O. Giá trị của m1 là:
A. 14,6. B. 11,6. C. 10,6. D. 16,2.
Câu 24(B-2014): Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit
cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung
dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH2CH(CH3)OOCH. B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
C. HCOOCH2CH2CH2OOCH. D. CH3COOCH2CH2OOCCH3.
Câu 25(A-2011): Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong phân
tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác dụng với dung
dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là:
A. 14,5. B. 17,5. C. 15,5. D. 16,5.
Câu 26(A-2010): Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch
NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Hai
axit đó là:
A. HCOOH và C2H5COOH. B. HCOOH và CH3COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH. D. CH3COOH và C2H5COOH.
Câu 27(THPT QG 2017). Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được
dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 3 B. 4 C. 2 D.6
Câu 28(THPT QG 2017). Este Z đơn chức, mạch hở, được tạo thành từ axit X và ancol Y. Đốt cháy
hoàn toàn 2,15 gam Z thu được 0,1 mol CO2 và 0,075 mol H2O. Mặt khác, cho 2,15 gam Z tác dụng vừa
đủ với dung dịch KOH, thu được 2,75 gam muối. Công thức của X và Y lần lượt là:
A. CH3COOH và C3H5OH B. C2H3COOH và CH3OH
C. HCOOH và C3H5OH D. HCOOH và C3H7OH
Câu 29(THPT QG 2017). Hỗn hợp E gồm este đơn chức X và este hai chức Y (X, Y đều no, mạch hở).
Xà phòng hóa hoàn toàn 40,48 gam E cần vừa đủ 560 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hai muối có
khối lượng a gam và hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy toàn bộ T, thu
được 16,128 lít khí CO2 (đktc) và 19,44 gam H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 43,0 B. 37,0 C. 40,5 D. 13,5
Câu 30(THPT QG 2017). Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml
dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tham gia
phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc).
Khối lượng của 0,3 mol X là:
A. 29,4 gam B. 31,0 gam C. 33,0 gam D. 41,0 gam
Câu 31(THPT QG 2017). Este X (C8H8O2) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm
có hai muối. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là:
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 32(THPT QG 2018). Hỗn hợp E gồm bốn este đều có công thức C8H8O2 và có vòng benzen. Cho
m gam E tác dụng tối đa với 200 ml dung dịch NaOH 1M (đun nóng), thu được hỗn hợp X gồm các
ancol và 20,5 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ X vào bình đựng kim loại Na dư, sau khi phản ứng kết
thúc khối lượng chất rắn trong bình tăng 6,9 gam so với ban đầu. Giá trị của m là:
A. 13,60. B. 8,16. C. 16,32. D. 20,40.
Câu 33(THPT QG 2017). Đốt cháy hoàn một este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu
được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu
được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 9,8 B. 6,8 C. 8,4 D. 8,2
Câu 34(THPT QG 2017). Cho a mol chất X (C4H6O2 mạch hở) tác dụng với một lượng vừa đủ dung
dịch NaOH, thu được dung dịch Y.. Cho Y tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thu được 4a mol
Ag. Chất X có thể là:
A. HCOO-CH=CH-CH3 B. CH2=CH- COOCH3.
C. CH3COOCH=CH2. D. HCOO-CH2-CH=CH2.
Câu 35(THPT QG 2017). Este X đơn chức, mạch hở có tỉ khối so với oxi bằng 3,125. Đốt cháy hoàn
toàn 0,2 mol E gồm X và 2 este Y, Z (đều no, mạch hở, My < MZ) thu được 0,7 mol CO2. Biết E phản
ứng với dung dịch KOH vừa đủ chỉ thu được hỗn hợp hai ancol (có cùng số nguyên tử cacbon) và hỗn
hợp hai muối. Phân tử khối của Z là:
A. 132 B. 118 C. 146 D. 136
Câu 36(THPT QG 2018). Cho m gam hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức tác dụng tối đa với 400 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng và 34,4 gam hỗn hợp
muối Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 3,584 lít CO2 (đktc) và 4,68 gam H2O. Giá trị của m là:
A. 24,24 B. 25,14 C. 21,10 D. 22,44
Câu 37(THPT QG 2019). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm hai este mạch hở X và Y (đều tạo
bởi axit cacboxylic và ancol, MX < MY < 150) thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Cho m gam E tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được một ancol Z và 6,76 gam hỗn hợp muối. Cho toàn bộ Z tác dụng
với Na dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 50,34%. B. 60,40%. C. 44,30%. D. 74,50%.

You might also like