Professional Documents
Culture Documents
Bài tập hóa phân tích
Bài tập hóa phân tích
14/ Sach BT
4Zn + 10HNO3 = 4Zn(NO3)2 + NH4NO3 + 5H2O
X1 Chat oxy hoa: HNO3 (N: +5) NH4+ (N: -3) : trao doi 8e
X 4 Chat khu: Zn : Zn Zn+2 : 2e
HNO3 D = MHNO3/8
Zn D = MZn/2
Hỏi cần bao nhiêu ml dd 0,10 N KMnO4 để phản ứng hết với 16 ml
dd CH3CHO 0,5 % có d = 1,00 g/ml
X 2 MnO4- + 5e + 8H+ Mn2+ + 4H2O
X5 RCHO RCOOH + 2e
16 ml dd CH3CHO 0,5 % (d = 1)
10.C %.d
CM
M CM = (10.0.5.1)/(44) = 0,114 M
So mol: nM = 0,114.16/1000 = 1,824.10-3 mol
2KMnO4 + 5CH3CHO + 3H2SO4
2 mol 5 mol
x 1,824.10-3
nM (KMnO4) = 2 x 1,824.10-3/5 = 7,296.10-4 mol
CN (KMnO4) = 0,10 N
CN
CM
n CM = 0,1/5 = 0,020 M
V (KMnO4) = 7,296.10-4/0,02 x 1000 = 36,5 ml
3/ 40 10 m
10
0 30 600
10/30 = m/600 m = 200 g
Cach 2: Dd thu duoc sau tron kl: m + 600
Chat tan: mx40/100
(mX40/100)/(m + 600) x 100 = 10 40m/(m + 600) = 10 m = 200 g
Người ta trộn 150,00 ml CH3COOH 95% (d = 1,066
g/ml) vào 250 ml H2O Tính nồng độ dd thu được sau
trộn C%, CM, CN và Cg/L
d = m/V
95 X 150x1,066
X
0 95 – X 250
X/(95 – X) = 150x1,066/250 X = 37,06 %
CM và Cg/L
10.C %.d
CM
M CM = (10.37,05.d)/60 tra bảng 1 trang 219 d = 1,047
CM =
Cg/L = CM x M
Tính toán nồng độ C% và CM các dung dịch thu được trong những trường hợp
sau:
b/ Trộn 30 g NaCl với 2000 ml NaCl 1% (d = 1,005 g/ml) biết thể tích dd
sau trộn là 2008 ml (d sau tron = 1,019 g/ml)
Dap so: 2,463%, CM = 0,42 M
c/ Trộn 1 thể tích H2SO4 98% với cùng 5 thể tích H2O (dd H2SO4 1:5)
1000 ml dd H2SO4 98% ( d = 1,84 g/ml) + 5000 ml H2O
98 X 1000x1,84
X
0 98 – X 5000 X/(98 – X) = 1000x1,84/5000
C%(H2SO4) sau tron = 26,36% d = 1,19 g/ml (sach bai tap trang 211
10.C %.d
CM
M CM = 10.26,36.1,19/98 = 3,2 M
Trong điều kiện chuẩn, dự đoán chiều phản ứng là chiều thuận hay chiều
nghịch trong các phản ứng oxy hóa khử sau ? Và cho biết phản ứng có diễn ra
hoàn toàn hay không ? Giải thích chi tiết dựa trên thế oxy hóa khử chuẩn
Trong điều kiện chuẩn, dự đoán chiều phản ứng là chiều thuận hay
chiều nghịch trong các phản ứng oxy hóa khử sau ? Và cho biết phản
ứng có diễn ra hoàn toàn hay không ? Giải thích chi tiết dựa trên thế
oxy hóa khử chuẩn
a/ MnO2 + 2KI + 2H2SO4 = MnSO4 + I2 + K2SO4 +
2H2O
b/ Cl2 + NaBr = NaCl + Br2
c/ K2Cr2O7 + 3H2O2 + 4H2SO4 = Cr2(SO4)3 + 3 O2
+ K2SO4 + 7H2O
d/ KIO3 + KI + HCl = I2 + KCl + H2O
e/ Cl2 + PbCl2 + H2O = PbO2 + HCl
2/ Hãy tính thế của dung dịch trong các trường họp sau đây
(xem thể tích dd sau khi trộn bằng tổng thể tích các dung dịch
ban đầu) :
a/ Trộn 40,0 ml dd KMnO4 0,200 N với 10,00 ml dd FeSO4
0,40 M ở pH 0
b/ Trộn 40,0 ml dd KMnO4 0,200 N với 20,00 ml dd FeSO4
0,40 M ở pH 0
c/ Trộn 20,0 ml dd KMnO4 0,200 N với 20,00 ml dd FeSO4
0,40 M ở pH 0
2/ Xác định n trong công thức Đ = M/n của SnSO4 Sn(SO4)2 K2Cr2O7
và Cr2(SO4)3
SnSO4 Đ = M/n : n = 2
Sn(SO4)2 Đ = M/n : n = 2
K2Cr2O7 và Cr2(SO4)3 n = 6
4/ Tính Edd khi cho 200 ml dd K2Cr2O7 0,020 M phan ung vua
du voi luong SnSO4 ran o pH = 0. Xem nhu pH khong thay doi
trong suot qua trinh phan ung ? Tinh luong muoi ran SnSO4 can
su dung ?
5/ Tính Edd khi cho 200 ml dd K2Cr2O7 0,10 N phan ung voi 1,00 g SnSO4
ran o pH 0. Xem nhu pH khong thay doi trong suot qua trinh phan ung ?
CH3COOH = CH3COO- + H+
H2O = H+ + OH-
pH = -lg[H+]
pH = 7, H+ = 10-7, OH- = 10-7
pH < 7, H+ > 10-7, OH- < 10-7 OH- << H+
pH > 7, H+ < 10-7, OH- > 10-7
b/
CH3COOH = CH3COO- + H+
BĐ 0,1 M
PƯ X X X
CB 0,1 – X X X
K = 10-4,76 = X2/(0,1 – X) X
pH=2.876
[CH3COOH] = 0.1 – 1,33.10-3
[CH3COO-] = 1.33 x 10-3
i 1 i 1
m V
%X 100 F
a( g ) VX
3.2/
%CuSO4 = (0,2635/1,000).(200/40).100.(159,61/335,35) =
62,7%
TC / X ( g / ml ) CC 103 ĐX
T (KMnO4/FeSO4) = CKMnO4 x 10-3. DFeSO4 = 0,0711 x 10-3 x MFeSO4/1
Bài 3: Cr2O72- + KI + H+ = I2 + Cr3+ + K+ + H2O
I2 + 2Na2S2O3 = 2NaI + Na2S4O6
CNa2S2O3 x VNa2S2O3 = CI2 x VI2 = CK2Cr2O7 x VK2Cr2O7
Cg/L (K2Cr2O7) = 0,2486/500 x 1000 = 0,4972 g/L
CN (K2Cr2O7) = Cg/L/ĐK2Cr2O7 = 0,4972/(294,2/6) = 0,0101 N
CNa2S2O3 = 0,0101 x 25,00/25,50 = 0,009901 N = 0,009901 M
2Na2S2O3 + I2 = Na2S4O6 + 2NaI
ĐNa2S2O3 = M/1 CN = n x CM (Đ = M/n) = CM
m
T ( g / mL)
V 1L Na2S2O3 = 1000 ml 0,009901 mol x 158,11
T (g/ml) = 0,009901 x 158,11/1000 =
Người ta hòa tan 2,4650 g mẫu NaOH có chứa ẩm và tạp chất Na2CO3
vào nước và định mức thành 1000 ml (dd B). Lấy 10,00 ml dung dịch B
và đem chuẩn độ bằng dung dịch HCl 0,050 N với chất chỉ thị thích hợp
thì thu được V1 = 9,65 ml và V2 = 10,85 ml.
1.1/Hãy cho biết pH tại 2 điểm tương đương và 2 chất chỉ thị sử dụng để xác
định 2 điểm cuối
1.2/ Tính C% của NaOH và Na2CO3 trong mẫu dd B nếu xem d dung dịch
bằng 1 g/ml.
1.3/ Tính hàm lượng % của NaOH, % Na2CO3 trong mẫu rắn ban đầu
1.4/ Tinh pH cua dung dich B.
2,4650 g (mau NaOH + Na2CO3) 1000 ml dd B
10,00 ml dd B HCl 0,050 N : V1 = 9,65 ml và V2 = 10,85 ml
Dd B chua NaOH + Na2CO3 (OH- va CO32-)
1.1/ pH tai 2 diem tuong duong va chat chi thi su dung
pHtñ1 = 8,33
pHtñ2 4
2 chi thi su dung: phenolphthalein (nac 1) va methyl da cam (nac 2)\
2-
V (CO ) = 2(V -V )
HCl 3 tñ2 tñ1
-
V (OH ) = V - 2(V -V )
HCl tñ2 tñ2 tñ1
= 2V -V
tñ1 tñ2
1.2/
VHCl (CO32-) = 2x(V2 – V1) = 2x(10,85 – 9,65) = 2,4 ml
VHCl (OH) = 2x9,65 – 10,85 = 8,45 ml
CN (NaOH) ddB = 8,45x0,050/10,00 (DNaOH = 40/1)
C% (NaOH) dd B = (8,45x0,050/10,00) x 40 /(10. 1)
CN (Na2CO3) dd B = 2,4 x 0,050/10 CM (Na2CO3) = CN/2
C% (Na2CO3) ddB = (2,40x0,050/10,00) x (106/2) /(10. 1)
1.3/
VHCl (CO32-) = 2x(V2 – V1) = 2x(10,85 – 9,65) = 2,4 ml
VHCl (OH) = 2x9,65 – 10,85 = 8,45 ml
%NaOH = 8,45x0,050x0,001x(1000/10)x(40/1)x(100/2,4650)
%Na2CO3 = 2,40x0,050x0,001 x (1000/10)x(106/2)x(100/2,4650)
1,4/ Tinh pH dd B
CN (NaOH) = 8,45x0,050/10,00 = 0,04225 M
CN (Na2CO3) = 2,4 x 0,050/10 CM (Na2CO3) = CN/2
CM (Na2CO3) = 0,0060 M
pOH = -lg0,04225 = 1,37 pH = 14 – pOH = 12,63
TC / X ( g / ml ) CC 103 ĐX
10 3 TC / X
CC
ĐX
CAgNO3 = 103.0,003442/DKCl = 103 x 0,003442/74,5 = 0,0462 N
%NaCl = 0,0462 x 18,35 x 0,001 x 200/20 x (58,5/1) x 100/0,8180
2/ Tinh m (g) mau , %Ag = 84
m (g) 200 ml dd B, 25 ml dd B chuan do 25,00 ml NH4SCN 0,100
%Ag = 0,100 x 25,00 x 0,001 x (200/25) x (108/1) x 100/m = 84
m = ???
Câu 11: Một mẫu KBr chứa tạp chất nên cần được xác định lại hàm lượng
chính xác. Kỹ thuật viên cân chính xác 2,500 g muối, hòa tan thành 500,0 ml
dung dịch (dung dịch C). Sau đó, hút 20,00 ml này cho vào erlen, chuẩn độ
bằng AgNO3 0,050 N theo phương pháp Mohr thì tiêu tốn hết 19,00 ml
11.1/ Tính nồng độ KBr ở dạng CM, Cg/L trong dung dịch C và %KBr trong
mẫu rắn.
11.2/ Nếu mẫu KBr này có chứa tạp chất KCl thì KCl có thể gây ảnh hưởng gì
đến kết quả chuẩn độ hay không ? giải thích ngắn gọn trên cơ sở của phương
pháp
1/ 2,500 g mau 500 ml dd C
20 ml dd C chuan do 19,50 ml AgNO3 0,050 N
DD C: mau long dang 1
CN KBr = 19,5 x 0,050/20 = CM
Cg/L = CM x MKBr
%KBr (mau ran dang 2)
%KBr = 19,50 x 0,050 x 0,001 x 500/20 x (MKBr/1) x 100/2,500
2/ KCl se bi chuan do cung voi KBr, ket qua la chuan do tong cong KCl
+ KBr
Bài kiểm tra bù phần BT môn CH2009 ngày 10/12/2023 (60 phút)
---------------Hết---------------
Bài tập làm thêm
Câu 1
1.1/ Tính khối lượng oxalic acid hydrate M(H2C2O4.2H2O) = 126) cần để pha 500 ml dung dịch 0,20
N biết H2C2O4 được dùng cho phản ứng axit – baz và được trung hòa hoàn toàn
1.2/ Tính pH của dung dịch 0,125 M H2SeO3 biết axit này có k1 = 10-2,46 , k2 = 10-7,23 và xem như nấc
1 quyết định tính axit
1.3/ Tính pH của dung dịch 0,125 M Na2SeO3 biết chất này là baz 2 nấc nhưng nấc 1 mạnh hơn nấc
2 nhiều nên nấc 1 quyết định pH (kb1 = 10-6,77)
Câu 2.
Cho 2 bán cân bằng
MnO4- + 8H+ + 5e- = Mn2+ + 4H2O E0 = 1,51 V
Fe(CN)63- + e- = Fe(CN)64- E0 = 0,356 V
2.1. Hãy hoàn thiện và cân bằng phương trình sau và xác định n trong biểu thức tính đương lượng Đ
= M/n của các chất gạch dưới của phương trình phản ứng
KMnO4 + K4Fe(CN)6 + H2SO4 = K3Fe(CN)6 + K2SO4 + MnSO4 + H2O
2.2 Tính hằng số cân bằng K và hãy cho biết phản ứng ở câu 2.1 có xảy ra hoàn toàn trong điều kiện
chuẩn hay không?
2.3.a/ Tính thế tương đương của phản ứng trong điều kiện chuẩn
b/ Tính thế tương đương của phản ứng trên ở pH 1,5
2.4. Người ta phân tích mẫu như sau: 4,300 mẫu chứa K4Fe(CN)6 và tạp chất được hòa tan trong 100
ml dung dịch (dd A), 10,00 ml dung dịch A được thêm vào H2SO4 loãng rồi đem chuẩn độ bằng dung
dịch KMnO4 0,050 N thì tiêu tốn 18,95 ml dung dịch KMnO4. Hỏi Cg/L (K4Fe(CN)6) trong dung dịch
A và % K4Fe(CN)6 trong mẫu rắn ban đầu ?
Câu 3: Để xác định hàm lượng Fe3O4 trong mẫu quặng, người ta hòa tan 1,00 g mẫu rắn trong hộn
hợp axit rồi định mức thành 100 ml dd D. Hút 20,00 dung dịch D, đem kết tủa toàn bộ Fe có trong
mẫu bằng NH4OH ở dạng Fe(OH)3. Kết tủa được đem rửa sạch, sấy rồi cân ở dạng Fe2O3 thì được
0,1246 g.
3.1/ Hãy xác định Cg/L và CM ở dạng FeCl3 trong dung dịch D
3.2/ Tính %Fe3O4 trong mẫu quặng rắn ban đầu.
Câu 4
Để xác định hàm lượng CaO và MgO trong một mẫu quặng, 1,000 g mẫu rắn được hòa tan bằng lượng
HNO3 loãng thích hợp rồi định mức thành 200 ml dung dịch (dung dịch F). Trong 1 thí nghiệm, người
ta hút 10,00 ml dung dịch F cho vào erlen và chuẩn độ bằng EDTA với chỉ thị thích hợp ở pH 10 thì
ghi nhận được 9,90 ml EDTA 0,025 M. Với thí nghiệm thứ 2, người ta hút 10,00 ml dd F cho vào
erlen và chuẩn độ với chỉ thị tại pH 12,5 thì tiêu tốn 7,95 ml dung dịch EDTA 0,025 M.
4.1/ Hãy cho biết có thể sử dụng chất chỉ thị nào cho phép chuẩn độ ở pH 12,5 và giải thích tại sao ở
pH này ta chỉ chuẩn được Ca mà thôi ?
4.2/ Hãy cho biết có thể sử dụng chất chỉ thị nào cho phép chuẩn độ ở pH 10,0 và cho biết ở pH này
ta chuẩn độ được ion nào ?
4.2/ Hãy cho biết nồng độ CM và Cg/L của Ca(NO3)2 và Mg(NO3)2 trong dung dịch F (biết MCa(NO3)2
=164,1, MMg(NO3)2 = 148,3)
4.3/ Hãy tính %CaO và % MgO trong mẫu quặng ban đầu (biết MCaO = 56, MMgO = 40,3)
Câu 5: Để xác định hàm lượng Al2O3 và Fe2O3 trong một mẫu quặng chứa nhôm và sắt, người ta tiến
hành cân 1,000 g mẫu rắn và phá toàn bộ lượng rắn này bằng HCl đậm đặc rồi định mức thành 250
ml dung dịch (dung dịch A). Kỹ thuật viên liền hút 25,00 ml dung dịch A cho vào erlen, chỉnh tới pH
2 – 3 rồi chuẩn độ với chỉ thị sulfosalicylic acid đến khi dung dịch vừa chuyển từ màu đỏ hoa cà sang
màu vàng nhạt thì phải dùng hết 8,55 ml EDTA 0,040 M. Sau đó, người ta thêm tiếp chính xác 20,00
ml EDTA 0,040 M vào erlen ở trên rồi chỉnh tới pH 5, đun sôi dung dịch 2 phút rồi chuẩn độ ngược
bằng dung dịch Cu2+ 0,040 M với chỉ thị PAN. Lượng Cu2+ tiêu tốn cho phép chuẩn độ ngược là 8,15
ml.
5.1/ Hãy cho biết nồng độ CM ở dạng AlCl3 và FeCl3 trong dung dịch A (biết MAlCl3 = 133,5 và MFeCl3
= 162,35)
5.2/ Hãy tính %Al2O3 và %Fe2O3 trong mẫu quặng ban đầu (biết MAl2O3 = 102 và MFe2O3 = 159,7)
Câu 6
Một mẫu PbCl2 có tạp chất nên cần được xác định lại hàm lượng chính xác. Kỹ thuật viên cân chính xác 3,50
g muối, hòa tan thành 500,0 ml dung dịch (dung dịch C). Sau đó, hút 10,00 ml này cho vào erlen, thêm vào
10,00 ml AgNO3 0,100 N. Sau đó tiến hành chuẩn độ ngược lượng AgNO3 dư bằng NH4SCN thì tiêu tốn hết
5,35 ml NH4SCN 0,100.
6.1/ Tính nồng độ Cg/L ở dạng tính Cl- (M = 35,5) và ở dạng tính PbCl2 (M = 278,1) trong dd C
6.2/ Tính % PbCl2 trong mẫu rắn.
Câu 7
7.1. Nhằm phân tích lại nồng độ chính xác mẫu dung dịch KOH, người ta cân chính xác 1,26 g oxalic acid
ngậm nước tinh khiết (H2C2O4.2H2O, M = 126) và pha thành 100 ml dung dịch E. 5,00 ml dung dịch E được
cho vào erlen và đem chuẩn độ bằng dung dịch KOH trên buret thì tiêu tốn 9,50 ml.
Tính nồng độ KOH ở dạng CN, C% nếu biết oxalic acid được chuẩn độ cả 2 nấc với chất chỉ thị
phenolphthalein.
7.2. Một mẫu giấm ăn được phân tích xác định hàm lượng axit acetic bằng phương pháp chuẩn độ axit – baz
Khi chuẩn độ 10,00 ml dung dịch giấm ăn được pha loãng với nước thành 100 ml dd F. 10,00 ml dung dịch
F được đem chuẩn độ bằng dd KOH ở câu 6.1 theo chỉ thị thích hợp thì tiêu tốn hết 6,50 ml. Tính C% và Cg/L
của axit acetic trong mẫu dung dịch dấm ăn ban đầu (biết tỷ trọng của dd giấm ăn là 1,00 g/ml).
7.3/ Hãy tính giá trị pH tại điểm tương đương trong câu 6.2 nếu biết thể tích tại điểm tương đương xấp xỉ là
20 ml. Từ đó cho biết cần sử dụng chất chỉ thị nào để chuẩn độ trong ở câu 6.2 trên.
Câu 8: Để xác định hàm lượng Cl- (MCl- = 35,5) trong mẫu nước biển. Tiến hành hút 20,00 ml mẫu dung
dịch cho vào bình định mức rồi pha loãng thành 250 ml (dung dịch B). Chuẩn độ 20,00 ml dung dịch B bằng
dung dịch AgNO3 với chỉ thị K2CrO4 thì tiêu tốn hết 9,65 ml dung dịch AgNO3 0,100 N.
8.1. Hãy cho biết tên của phương pháp chuẩn độ tạo tủa sử dụng và viết các phương trình chuẩn độ và phương
trình chỉ thị và giải thích sự biến đổi màu sắc trong quá trình chuẩn độ
8.2. Hãy xác định C% của NaCl trong mẫu dung dịch nước biển ban đầu và nồng độ NaCl trong dung dịch B
là bao nhiêu g/L(tỷ trọng của nước biển = 1,025) ?
Câu 6
Một mẫu PbCl2 có tạp chất nên cần được xác định lại hàm lượng chính xác. Kỹ
thuật viên cân chính xác 3,50 g muối, hòa tan thành 500,0 ml dung dịch (dung
dịch C). Sau đó, hút 10,00 ml này cho vào erlen, thêm vào 10,00 ml AgNO 3
0,100 N. Sau đó tiến hành chuẩn độ ngược lượng AgNO3 dư bằng NH4SCN thì
tiêu tốn hết 5,35 ml NH4SCN 0,100.
6.1/ Tính nồng độ Cg/L ở dạng tính Cl- (M = 35,5) và ở dạng tính PbCl2 (M =
278,1) trong dd C
6.2/ Tính % PbCl2 trong mẫu rắn.
3,50 g hòa tan thành 500 ml dd C.
10,00 ml dd C 10,00 ml dd AgNO3 0,100 , cđộ ngược 5,35 ml
NH4SCN 0,100 N
6.1/ Cg/L (Cl-) dd C= (CC.VC – CC1.VC1)/Vx x MCl/1 (ĐCl = M/1)
= (0,1 x 10 – 0,1 x 5,35)/10,00 x 35,5/1
Cg/L (PbCl2) = (0,1 x 10 – 0,1 x 5,35)/10,00 x MPbCl2/2
6.2/ Tính %PbCl2 (M = 278,1)
%PbCl2 = (0,1 x 10 – 0,1 x 5,35)x10-3 x 500/10 x (MPbCl2/2) x (100/3,5)
Câu 4
Để xác định hàm lượng CaO và MgO trong một mẫu quặng, 1,000 g mẫu rắn được hòa tan bằng lượng
HNO3 loãng thích hợp rồi định mức thành 200 ml dung dịch (dung dịch F). Trong 1 thí nghiệm, người
ta hút 10,00 ml dung dịch F cho vào erlen và chuẩn độ bằng EDTA với chỉ thị thích hợp ở pH 10 thì
ghi nhận được 9,90 ml EDTA 0,025 M. Với thí nghiệm thứ 2, người ta hút 10,00 ml dd F cho vào
erlen và chuẩn độ với chỉ thị tại pH 12,5 thì tiêu tốn 7,95 ml dung dịch EDTA 0,025 M.
4.1/ Hãy cho biết có thể sử dụng chất chỉ thị nào cho phép chuẩn độ ở pH 12,5 và giải thích tại sao ở
pH này ta chỉ chuẩn được Ca mà thôi ?
4.2/ Hãy cho biết có thể sử dụng chất chỉ thị nào cho phép chuẩn độ ở pH 10,0 và cho biết ở pH này
ta chuẩn độ được ion nào ?
4.3/ Hãy cho biết nồng độ CM và Cg/L của Ca(NO3)2 và Mg(NO3)2 trong dung dịch F (biết MCa(NO3)2
=164,1, MMg(NO3)2 = 148,3)
4.4/ Hãy tính %CaO và % MgO trong mẫu quặng ban đầu (biết MCaO = 56, MMgO = 40,3)
4.1/ pH 12,5 chuẩn độ Ca2+ Mg2+ ko cản trở vì bị kết tủa ở dạng
Mg(OH)2, chỉ thị murexide, fluorexon
4.2/ chỉ thị là eriochrome T đen (ETOO), chuẩn độ tổng Ca2+ + Mg2+
4.3/ 10,00 ml dd F pH 12,5 7,95 ml dd EDTA 0,025 M
10,00 ml dd F pH 10,0 9,9 ml dd EDTA 0,025 M
VEdta (Ca2+) = 7,95 ml EDTA 0,025 M (10,0 ml dd F)
VEDATA (Ca + Mg) = 9,90 ml EDTA 0,025 M
VEdta (Mg) = (9,90 – 7,95 ) = 1,95 ml EDTA 0,025 M (10,0 ml dd F)
CCa2+ (M) = 7,95 x 0,025/10,00 = CCa(NO3)2
CMg2+ (M) = 1,95 x 0,025/10,00 = CMg(NO3)2
Cg/L (Ca(NO3)2) = 7,95 x 0,025/10,00 x MCa(NO3)2
Cg/L (Mg(NO3)2) = 7,95 x 0,025/10,00 x MMg(NO3)2
4.4/ %MgO và %CaO
1,00 g Mẫu 200 ml dd F
VEdta (Ca2+) = 7,95 ml EDTA 0,025 M (10,0 ml dd F)
VEdta (Mg) = (9,90 – 7,95 ) = 1,95 ml EDTA 0,025 M (10,0 ml dd F)
%MgO = 1,95 x 0,025 x 0,001 x 200/10 x MMgO x 100/1,00
(%MgCO3 = 1,95 x 0,025 x 0,001 x 200/10 x MMgCO3 x 100/1,00)
%CaO = 7,95 x 0,025 x 0,001 x 200/10 x MCaO x 100/1,00
(%CaCO3 = 1,95 x 0,025 x 0,001 x 200/10 x MMgCO3 x 100/1,00)
Câu 5: Để xác định hàm lượng Al2O3 và Fe2O3 trong một mẫu quặng chứa nhôm và sắt, người ta tiến
hành cân 1,000 g mẫu rắn và phá toàn bộ lượng rắn này bằng HCl đậm đặc rồi định mức thành 250
ml dung dịch (dung dịch A). Kỹ thuật viên liền hút 25,00 ml dung dịch A cho vào erlen, chỉnh tới pH
2 – 3 rồi chuẩn độ với chỉ thị sulfosalicylic acid đến khi dung dịch vừa chuyển từ màu đỏ hoa cà sang
màu vàng nhạt thì phải dùng hết 8,55 ml EDTA 0,040 M. Sau đó, người ta thêm tiếp chính xác 20,00
ml EDTA 0,040 M vào erlen ở trên rồi chỉnh tới pH 5, đun sôi dung dịch 2 phút rồi chuẩn độ ngược
bằng dung dịch Cu2+ 0,040 M với chỉ thị PAN. Lượng Cu2+ tiêu tốn cho phép chuẩn độ ngược là 8,15
ml.
5.1/ Hãy cho biết nồng độ CM ở dạng AlCl3 và FeCl3 trong dung dịch A (biết MAlCl3 = 133,5 và MFeCl3
= 162,35)
5.2/ Hãy tính %Al2O3 và %Fe2O3 trong mẫu quặng ban đầu (biết MAl2O3 = 102 và MFe2O3 = 159,7)