Professional Documents
Culture Documents
Dap An 1 ĐHCT
Dap An 1 ĐHCT
Dap An 1 ĐHCT
1. Lý thuyết: Trình bày định nghĩa dịch tễ học (Last, 1995); Mục tiêu của môn dịch tễ
học; Nguy cơ và yếu tố nguy cơ, cho ví dụ minh họa? (3 đ).
ĐN (1 đ): Theo Last (1995), “Dịch tễ học là môn học ứng dụng thống kê và nhiều ngành
khoa học khác để nghiên cứu về sự phân bố bệnh, các yếu tố liên quan đến bệnh trong một
quần thể xác định. Ứng dụng trong việc xác định nguyên nhân gây bệnh và kiểm soát dịch
bệnh”.
MỤC TIÊU (1 đ)
Xác định mức độ của bệnh
Xác định các yếu tố nguy cơ
NC lịch sử bệnh và những tiên lượng bệnh
Đánh giá các phương pháp phòng trị bệnh hiện tại cũng như thử nghiệm các phương
pháp mới
Làm cơ sở cho việc ban hành các chính sách và những qui định của nhà nước trong
việc kiểm soát dịch bệnh
Nguy cơ: là khả năng có thể mắc 1 bệnh nào đó. Xác suất xuất hiện một biến cố có liên quan đến sức
khỏe của mỗi cá thể hay quần thể (0,5 đ) .
Yếu tố nguy cơ: là bất kỳ yếu tố nào (lý học, hóa học, sinh học, xã hội…) góp phần vào việc
làm cho một cơ thể đang khỏe mạnh mắc bệnh (VD: nhiệt độ cao hoặc thấp,..) (0,5 đ)
2. Bài tập:
2.1. Hãy lập bảng 2x2 và tính tính độ nhậy (Se); độ đặc hiệu (Sp); giá trị ước đoán dương tính
(PPV); giá trị ước đoán âm tính (NPV); tỷ lệ lưu hành thực (Pt) và tỷ lệ lưu hành biểu kiến
(Pbk) (4 đ)
Vẽ bảng 2x2 ( 1 đ)
TEST CHUẨN
BỆNH KHỎE
TEST SÀNG
+ 16 6 22
LỌC
- 4 14 18
Tổng 20 20 40
ĐGMH_BM 5
2.2. Hãy lập bảng 2x2 và tính Re của nhóm mỡ máu cao, Ro của nhóm mỡ mau thấp và tính
RR (=Re/Ro) rồi kết luận? (3đ).
Vẽ bảng 2x2 ( 1 đ)
KẾT QUẢ
BỆNH KHỎE
YẾU TỐ
+ 51 371 422
NGUY CƠ
- 16 438 454
67 809 876
---------Hết----------
Lưu ý:
1. Các ý trả lời nên được chia nhỏ đến 0.25 điểm cho các môn tự nhiên và 0.5 điểm cho các môn xã hội.
2. Cán bộ ra đề, phản biện ký và ghi họ tên ở mặt sau từng trang của đáp án.
3. Trường hợp đáp án có từ 2 trang trở lên thì số trang của đáp phải được đánh số theo kiểu: trang/tổng
số trang.
4.