Professional Documents
Culture Documents
001 - TTHS - CHUYÊN ĐỀ GLUCID - 08 01 2023
001 - TTHS - CHUYÊN ĐỀ GLUCID - 08 01 2023
1
Phản ứng Molisch
2
1. Nguyên tắc :
Các loại glucid đều cho màu tím với dung dịch naphtol trong
môi trường H2SO4 đậm đặc.
3
1. Nguyên tắc
4
3. Tiến hành :
STT Loại carbohydrate- Thể tích
Ống 1 1 ml dd Glucose 1%
Ống 2 1ml dd Fructose 1%
Ống 3 1ml dd Arabinose 1%
Ống 4 1ml dd Hồ tinh bột 1%
6
Thuốc thử Fehhling
DD • CuSO4 35 gr
• H2SO4 đđ 5ml
A • Nước cất 1 lít
• KOH 135g
7
Thuốc thử Fehhling
8
9
Giải thích
10
Giải thích: Glucose
11
Giải thích: Fructose
12
Giải thích Fructose
13
Giải thích: Lactose
14
Giải thích: Saccarose
15
Giải thích: Hồ tinh bột
16
1. Nguyên tắc
Các Polysaccaride kết hợp với iode cho những phức hợp có
màu khác nhau tùy độ lớn của phân tử PS.
• Với tinh bột: cho màu xanh dương
• Với glycogen: cho màu đỏ nâu
2. Thuốc thử
• Dung dịch hồ tinh bột: 1%
• Iode 0,1 g
• Dung dịch Lugol: 0,1 % • KI 0,2 g
17
3. Tiến hành
18
ỨNG DỤNG TRÊN CẬN LÂM SÀNG
Test Schiller: thường làm test Schiller sau khi đã làm test acid acetic
Tiến hành:
Dùng bông gòn lau sạch cổ tử cung
và cùng đồ âm đạo
Test Acid acetic 3-5% • Acid Acetic có tác dụng làm kết tủa niêm dịch,
làm sạch và làm se niêm mạc và vùng tổn thương
để nhìn rõ tổn thương.
• Làm co những mạch máu bình thường để phân
biệt với những mạch máu tân tạo bất thường.
• Sau khi bôi acid acetic toàn bộ niêm mạc CTC sẽ
trắng bợt, nếu có tổn thương, lộ tuyến thì hình
ảnh sẽ rõ hơn, bờ và nền vết loét sẽ sạch và se
lại, lộ tuyến cũng se lại, làm nổi rõ chùm tuyến.
• Nếu tuyến chế tiết nhầy (niêm dịch), thì một
KẾT QUẢ TEST ACID ACETIC phần chất nhầy cũng bị kết tủa trắng đục như
những bó nhũ thạch.
21
ỨNG DỤNG TRÊN CẬN LÂM SÀNG
• Do tế bào biểu mô CTC chứa nhiều
glycogen. Bình thường toàn bộ CTC
(trừ lỗ cổ tử cung) và thành âm đạo
bôi lugol sẽ có màu nâu thẫm và
bóng. Kết quả niêm mạc bắt màu
iode (+) hay test Schiller âm tính.
23
24
Tổng quan
• Trong bệnh đái tháo đường (ĐTĐ), glucose xuất hiện trong nước
tiểu khi glucose máu vượt quá ngưỡng tái hấp thu của thận.
• Ngưỡng tái hấp thu của thận bình thường là 160 đến 180 mg/dL
(8,9 đến 10 mmol/L)
• Ở người bình thường, glucose niệu khoảng 0,5 mmol/24 giờ, xét
nghiệm thông thường không phát hiện được.
• Trong trường hợp glucose máu không cao nhưng khả năng tái
hấp thu của ống thận giảm, thì glucose xuất hiện trong nước tiểu.
25
1. Nguyên tắc
Glucose có nhóm
aldehyt sẽ khử Cu2+
trong thuốc thử Fehling
tạo oxit đồng (I) có tủa
màu đỏ gạch.
26
2. Tiến hành
A B Ống A Ống B
Thuốc thử Fehling 1ml Thuốc thử Fehling 1ml
Nước tiểu dương tính glucose 2 giọt Nước tiểu âm tính glucose 2 giọt
27
Các xét nghiệm chẩn đoán bệnh đái tháo đường
Glucose niệu
Glucose máu lúc đói
Glucose máu ngẫu nhiên
Glucose máu sau ăn 2 giờ
Nghiệm pháp tăng glucose máu đường uống
28
Định lượng insulin
• Có chu kỳ sinh lý theo bữa ăn Định lượng %
• Bình thường: 10 -20 uU/ml HbA1c
• ĐTĐ Type 1: giảm hoặc không có
• ĐTĐ Type 2: Rất thay đổi (BT hoặc tăng)
Trộn đều
• Nghiêng ống nghiệm 45o, nhỏ cẩn thận theo thành ống 15 giọt NH3 đậm đặc
• Theo dõi phản ứng và nhận xét.
32
TN3 Định lượng glucose trong huyết thanh
1. Nguyên tắc
• Định lượng glucose trong máu bằng phương pháp đo
quang dưới tác động của enzym glucose oxidase. Đây
là phương pháp đo điểm cuối.
Các phản ứng xảy ra theo chu trình:
33
Nguyên tắc lấy mẫu bệnh phẩm
Huyết thanh và huyết tương: tiến hành tách ngay chậm nhất là 60
phút sau khi lấy máu. Nếu thêm vào các chất ức chế sự thoái biến
glucose ( VD như KF hay NaF, mẫu huyết tương ổn định trong 1
ngày ở t0=15-250C hay trong 5 ngày ở 2-80C trong ống đậy kín.)
34
Phenol 4-aminoantipyrine
Dung dịch
thuốc thử
Glucose
35
Tiến hành
Ống đo Ống mẫu Ông trắng
Thuốc thử 500 μl 500 μl 500 μl
Dung dịch chuẩn - 5 μl -
Bệnh phẩm 5 μl - -
GIẢM
Stress
TĂNG Mất
nước
glucose Xa bữa ăn/
glucose Lối sống Không đủ
năng động năng lượng
dinh dưỡng
37
Thuốc Kháng (Dapsone, Rifampin)
huyết áp sinh
Nicotine
Estrogen Rượu Thuốc tránh thai
Cortico
Dilantin steroids Niacin hoặc nicotinic acid
38
(Bactrim/Septra)
Kháng sinh
Rượu
Aspirin & các thuốc
chứa salicylates (ở
liều cao)
Thuốc điều trị tim
mạch & huyết áp
Quinine
• Trị số bình thường glucose huyết thanh, huyết tương: 75 - 110 mg/dl hay
4,2 - 6,2 mmol/l
Ghi chú: Xét nghiệm này không bị ảnh hưởng bởi acid uric, acid ascorbic,
gluthanion, thuốc chống đông máu, bilirubin và creatinine trong nồng độ sinh
lý.
41
TẾT
3-4 chai coca 1,5 lít /ngày
Sau TếT
1 thùng trà xanh C2
2 trái dừa
14.2. 2022
Gluose máu=
1500
Bình thường: 75 - 110 mg/dl
mg/dl
42
Hết! Xin cảm ơn,
vì bạn đã ở đây và vào lúc này.
43