So Sánh Thực Phẩm Chức Năng Và Thuốc

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 7

So sánh thực phẩm chức năng và thuốc.

Phân tích ví dụ minh họa


1. Định nghĩa
-Thực phẩm chức năng là sản phẩm để hỗ trợ các chức năng của các bộ phận
trong cơ thể, có tác dụng dinh dưỡng hoặc không, tạo cho cơ thể tình trạng thoải
mái, tăng cường đề kháng và giảm bớt nguy cơ và tác hại bệnh tật.
-Thuốc là chế phẩm có chứa dược chất hoặc dược liệu dùng cho người nhằm
mục đích phòng bệnh, chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức
năng sinh lý cơ thể người bao gồm thuốc hóa dược, thuốc dược liệu, thuốc cổ
truyền, vắc xin và sinh phẩm.
2. So sánh
*Giống nhau:
-Có hình dạng, quy cách đóng gói tương tự nhau (viên nang, viên nhộng, chai,
lọ...)
-Có hàm lượng hoạt chất vượt trội
*Khác nhau
Thực phẩm chức năng Thuốc
Không được xem là thuốc, được quản Được quản lý bởi ngành dược
lý như là thực phẩm
Phải ghi nhãn là TPCN Phải ghi nhãn là dược phẩm
Có tác dụng phòng bệnh, hỗ trợ điều Tác dụng chữa, điều trị bệnh
trị bệnh
Có nguồn gốc từ thực phẩm tự nhiên Nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp
hoặc là thực phẩm tự nhiên
Không cần sự chỉ định sử dụng của Phải có chỉ định của thầy thuốc
thầy thuốc
Có thể bán ở nhà thuốc và các nơi Chỉ được bán tại các bệnh viện, nhà
khác như siêu thị, cửa hàng chuyên thuốc
biệt.
Có thể bán hàng theo hình thức đa Cấm bán hàng theo hình thức đa cấp
cấp
*Các tiêu chí
Tiêu chí Thực phẩm chức năng Thuốc
Công bố trên nhãn và Thực phẩm chức năng Thuốc
CNSX Sản xuất theo luật thực Sản xuất theo luật dược
phẩm
Hàm lượng chất, hoạt Không quá 3 lần mức Cao
chất nhu cầu hàng ngày của
cơ thể
Ghi nhãn Thực phẩm chức năng Thuốc
Hỗ trợ các chức năng Có chỉ định, liều dùng,
của các bộ phận cơ thể chống chỉ định
Thực hành tốt GMP của TPCN GMP của thuốc
Lượng dùng Tự nguyện Theo chỉ định
Phân phối Siêu thị, hiệu thuốc Bệnh viện, hiệu thuốc
Đăng ký tiêu chuẩn YT-CNTC, XNTC,… VD, VN, V, VS,…

Đối tượng Cả người khỏe và người Người bệnh


bệnh
Chỉ đinh Cả khỏe và ốm Khi ốm
Có thể suốt đời (tự Có thể suốt đời (bắt
nguyện) buộc)
Dạng bào chế Viên, bột, cốm,.. Đa dạng hơn: tiêm,
truyền, viên đặt
GPP Quy định để riêng Sắp xếp theo quy định
GPP

Ví dụ
Tiêu chí Calcinano tảo xoắn Calcium corbiere

Công bố trên nhãn Thực phẩm chức năng Thuốc


Thành phần Calcium Carbonate Calcium glucoheptonate
Nano. Vitamin C
Bột Tảo Xoắn Nicotinamide
Bột Tảo Biển AquaminF
Vitamin K2
Vitamin D3 200UI.
Ghi nhãn Thực phẩm chức năng Thuốc
Lượng dùng Tự nguyện Theo chỉ định
Liều dùng -Người trưởng thành, Trẻ em: 1 ống mỗi ngày,
người cao tuổi uống 2 uống vào buổi sáng.
viên/lần x 2 lần/ngày. Người lớn: 1 - 2 ống mỗi
-Trẻ trên 6 tuổi, thiếu ngày, uống vào buổi
niên, phụ nữ mang thai, sáng và buổi trưa.
cho con bú: uống 2
viên/lần x1-2 lần/ngày.
-Trẻ trừ 2-6 tuổi: có thể
cắt đầu viên, bóp dịch ra
uống hoặc hòa với thức
ăn. Khuyên dùng 1
viên/lần x 2 lần/ngày.
Hoặc dùng theo hướng
dẫn của thầy thuốc.
Phân phối Siêu thị, hiệu thuốc Bệnh viện, hiệu thuốc
Đăng kí tiêu chuẩn số 3587/2021/XNQC- VD-19429-13
ATTP
Đối tượng Mang thai, Thiếu canxi, Mang thai, Thiếu canxi,
Còi xương Còi xương
Dạng bào chế Viên nang ống nước

Ví dụ 2:
Tiêu chí An trĩ vương Gel an trĩ vương
Công bố trên nhãn Thực phẩm chức năng Thuốc
Thành phần Magie Purified water
Meriva Nano Curcumin
Rutin Ethanol
Đương quy Methylparaben
Diếp cá Propylparaben
Menthol
Piper betle extract
Polyacrylate
Crosspolymer-6
Ricinus communis
extract
Eclipta alba extract
Houttuynia cordata
extract
Ghi nhãn Thực phẩm chức năng Thuốc
Lượng dùng Tự nguyện Theo chỉ định
Liều dùng Ngày dùng 9 viên. Khi Bôi 2 - 3 lần/ngày.
có kết quả tốt, uống 4 - 6
Có thể rửa bằng nước
viên/ngày.
sạch sau khi bôi khoảng
Nên uống trước bữa ăn 5 - 10 phút (nếu thấy
30 phút hoặc sau khi ăn 1 cần).
giờ.
Nên sử dụng một đợt liên
tục ít nhất từ 1 - 3 tháng
để có kết quả tốt nhất.
Hạn chế uống rượu bia,
ăn thức ăn cay nóng đối
với người bị trĩ, táo bón.

Phân phối Siêu thị, hiệu thuốc Bệnh viện, hiệu thuốc
Đăng ký tiêu chuẩn Số 23259/2017/ATTP- VD-2507-18
XNCB
Đối tượng Cho mọi đối tượng cần Gel bôi trĩ An Trĩ Vương
điều trị bệnh trĩ, táo bón. dùng trong các trường
hợp: Viêm, sưng, đau,
Phụ nữ có thai và cho
ngứa, rát, mụn nhọt, rò
con bú
và nứt hậu môn, đặc biệt
trong trường hợp bị trĩ,
táo bón, nứt kẽ hậu môn.
Dạng bào chế Viên nén Gel bôi

Tiêu chí Rutin C Vitamin C DNA

Công bố trên nhãn Thực phẩm chức năng Thuốc


Thành phần Rutin, Vitamin C Vitamin C, Amylum Tritici,
Cellulose Microcrystalline,
Povidone, Acid stearic,
Colloidal Silicon Dioxide,
Magnesi stearat,
Hydroxypropylmethyl
cellulose 606,
Hydroxypropylmethyl
cellulose 615, Talc,
TiO2,PEG 6000, Ponceau
lake, Tartrazin lake
Ghi nhãn Thực phẩm chức năng Thuốc
Lượng dùng Tự nguyện Theo chỉ đinh
Liều dùng - Với người lớn và trẻ em - Dùng theo đường uống.
trên 12 tuổi: Nên sử dụng - Không nên dùng vượt quá
thuốc theo liều từ 1 đến 2 1 g/ngày. Không nên dùng
viên/ngày, có thể chia ra vào cuối ngày và lúc đói.
thành 2 lần sử dụng - Người lớn: 2 viên/ngày.
- Với trẻ em trên 6 tháng
tuổi: giảm bớt liều, chỉ sử
dụng với liều 1 viên/ngày,
cũng có thể chia nhỏ liều để
sử dụng.
Phân phối Siêu thị, nhà thuốc Bệnh viện, hiệu thuốc
Đăng ký tiêu chuẩn Số 20173/2017/ATTP- VD-21945-14
XNCB
Đối tượng Dùng cho trẻ trên 4 tuổi và Người trưởng thành
người thiếu vitamin C,
người cần tăng sức đề
kháng, tăng sức bền thành
mạch máu, xuất huyết dưới
da, chảy máu chân răng do
thiếu vitamin C
Dạng bào chế Viên nén bao phim Viên nén bao phim

Tiêu chí Bổ gan tâm bình LIVERTON 70


Công bố trên Thực phẩm chức năng Thuốc
nhãn
Thành phần Cà gai leo , Diệp hạ châu , Silymarin, Microcrystallin
Giảo cổ lam , Rau đắng , Kế cellulose, Lactose, Magnesi
sữa (Milk Thistle) , Bạch thược stearat.
, Sài Hồ , Artiso
Ghi nhãn Thực phẩm chức năng Thuốc
Lượng dùng Tự nguyện Theo chỉ đinh
Liều dùng Ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 Liều thường dùng đối với
viên. Dùng trước hoặc sau khi người lớn: uống 2 viên x 2 - 3
ăn 30 phút lần/ngày. Có thể tăng liều gấp
đôi trong trường hợp suy
chức năng gan nặng.
Phân phối Siêu thị, nhà thuốc Bệnh viện, hiệu thuốc
Đăng ký tiêu Số 1815/2022/ĐKSP VD-15891-11
chuẩn
Đối tượng Người muốn tăng cường chức Người trưởng thành
năng gan
Người sử dụng rượu bia, thuốc
có hại cho gan
Người bị dị ứng, mẩn ngứa, mề
đay do chức năng gan kém
Dạng bào chế Viên nang cứng Viên nang

You might also like