Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 8

CHƯƠNG 6

ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU

GV. Hàng Lê Cẩm Phương

Nội dung

1 Định giá cổ phiếu ưu đãi

2 Định giá cổ phiếu phổ thông

3 Thị trường cân bằng, các giả thiết thị trường hiệu quả

1
1. Định giá cổ phiếu ưu đãi
a. Khái niệm
 Ưu tiên về chia lãi và chia tài sản (Claim on assets)
 Giá trị bề mặt (Par value)
 Thời gian đáo hạn (Maturity)
 Cổ tức tích lũy (Cummulative Dividends)
 Quyền bầu cử (Voting Rights)
 Quyền chia lợi nhuận (Participating)
 Khả năng chuyển đổi sang cổ phần thường
(Convertibility)
 Điều khoản hoàn trả (Sinking Fund)
 Điều khoản mua lại (Call Provision)

1. Định giá cổ phiếu ưu đãi


b. Mô hình định giá cổ phiếu ưu đãi
Vps

1 2 3 4 n

Dps
kps

Dps Dps: coå töùc cuûa coå phieáu öu ñaõi


Vps = , trong ñoù: k lôïi töùc yeâu caàu ñoái vôùi caùc chöùng khoaùn coù cuøng ñoä ruûi ro
kps ps:

Ví dụ: Công ty ABC phát hành cổ phiếu ưu đãi với cổ tức hàng năm
là 10$. Hiện tại, lợi tức thu được từ các loại chứng khoán có độ rủi
ro tương tự là 10%. Giá thị trường cổ phiếu ưu đãi là bao nhiêu?

2
2. Định giá cổ phiếu phổ thông (thường)
a. Khái niệm
• Dt: cổ tức mà cổ đông hy vọng nhận được vào cuối năm t
• D0: Cổ tức vừa mới trả cho cổ đông
• Pt: Giá kỳ vọng cổ phiếu vào cuối năm t
• P0: Giá thị trường của cổ phiếu
• g: tốc độ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức
• ks: suất thu lợi tối thiểu chấp nhận được của cổ phiếu 
suất thu lợi yêu cầu (tính từ mô hình CAPM)
• kd: suất thu lợi kỳ vọng nhận được
• D1/P0: tỷ suất cổ tức kỳ vọng cho năm tới
• (P1 – P0) /P0: lợi nhuận gia tăng giá cổ phiếu kỳ vọng
• Suất thu lợi kỳ vọng:
D1 P1 – P0
kd = +
P0 P0

2. Định giá cổ phiếu phổ thông (thường)


b. Mô hình định giá cổ phiếu cơ bản
Po

1 2 3 4 n

D3 Dn
D2 ks
D1

D1 D2 D3 D
Po = + + +…+
(1+ks) (1+ks)2 (1+ks)3 (1+ks)

3
2. Định giá cổ phiếu phổ thông (thường)
b. Mô hình định giá cổ phiếu cơ bản
 Tốc độ tăng trưởng g = 0
D1 = D2 = … = Dn = … = D
D
Po =
ks
Ví dụ: Công ty X phát hành loại cổ phiếu có mức tăng
trưởng bằng 0. Cổ tức thanh toán hàng năm là D =
1,15$/ CP. Giả sử rằng suất sinh lợi của vốn chủ sở
hữu của công ty X là ks = 13,4%. Tính giá cổ phiếu của
công ty X (Po)?

2. Định giá cổ phiếu phổ thông (thường)


b. Mô hình định giá cổ phiếu cơ bản
 Tốc độ tăng trưởng không đổi (g < ks)

D1
Po =
ks – g

Ví dụ: Cổ phiếu của công ty Y có các đặc tính sau:


Do = 1.200 đồng/ CP/ năm
g = 8%, không đổi
ks = 12%
Tính Po?

4
2. Định giá cổ phiếu phổ thông (thường)
b. Mô hình định giá cổ phiếu cơ bản
 Tốc độ tăng trưởng khác nhau
 Nguyên tắc: tách dòng cổ tức kỳ vọng, tính từng phần
Vs

1 2 3 4 n

D1
D2
D3
ks Dn = D

2. Định giá cổ phiếu phổ thông (thường)


b. Mô hình định giá cổ phiếu cơ bản
 Tốc độ tăng trưởng khác nhau
Các bước thực hiện:
• Xác định thời điểm tại đó có ks > g và g bắt đầu
không đổi  tính hiện giá dòng cổ tức trong
khoảng thời gian này.
• Tính giá cổ phiếu thường vào cuối thời điểm có g
thay đổi  tính hiện giá của giá cổ phiếu ở năm t
• Giá cổ phiếu P0 sẽ bằng tổng của hiện giá dòng cổ
tức và hiện giá của cổ phiếu ở năm t.

5
2. Định giá cổ phiếu phổ thông (thường)
b. Mô hình định giá cổ phiếu cơ bản
 Tốc độ tăng trưởng khác nhau
Ví dụ: Công ty Z đang trong thời kỳ phát triển mạnh. Dự
kiến mức tăng trưởng cổ tức trong 3 năm tới sẽ là 25%/
năm, từ năm thứ 4 trở đi mức tăng trưởng cổ tức sẽ
bình ổn và không đổi ở mức 8%/ năm. Năm hiện tại,
công ty thanh toán cổ tức Do = 1.000 đồng/ CP/ năm.
Giả sử rằng suất sinh lời của vốn chủ sở hữu của công
ty là 15%. Tính giá cổ phiếu của công ty vào ngày hôm
nay (Po)?

2. Định giá cổ phiếu phổ thông (thường)


b. Mô hình định giá cổ phiếu cơ bản
 Tốc độ tăng trưởng khác nhau
Ví dụ: Giả sử công ty AB có cổ tức thanh toán năm nay
là 800 đồng/CP/năm. Cho rằng, mức tăng trưởng cổ tức
của công ty g = 8%, không đổi. Suất sinh lời trên vốn
chủ sở hữu của công ty vào khoảng 14%. Giá cổ phiếu
thường bán ra sau 3 năm nữa có thể đạt tới
34.000đồng/CP. Tính giá cổ phiếu thường của công ty
ngày hôm nay?

6
3. Thị trường cân bằng và các giả thiết
thị trường hiệu quả
 Thị trường cân bằng hiệu quả: là trạng thái mà lợi
nhuận kỳ vọng của cổ phiếu bằng lợi nhuận yêu cầu
trên cổ phiếu đó và giá bán trên thị trường ổn định
 Suất sinh lợi yêu cầu của cổ phiếu thường
ks= krf + (km- krf) i

3. Thị trường cân bằng và các giả thiết


thị trường hiệu quả
Ví dụ: Cổ phiếu thường của công ty A có hệ số rủi ro là
1,5, giả sử trái phiếu kho bạc có lãi suất là 8%, lãi suất
bình quân của thi trường chứng khoán km là 12%. Tính
suất sinh lời yêu cầu của cổ phiếu công ty
 ks = 8% + (12% - 8%)*1,5 = 14%
Suất sinh lợi kỳ vọng > 14%: ?
Suất sinh lợi kỳ vọng < 14%: ?
Suất sinh lời kỳ vọng = 14%: ?

7
3. Thị trường cân bằng và các giả thiết
thị trường hiệu quả

SML: ki = krf + (km – krf)i

k i = 14%

k m = 12%

k rf = 8% bi

0 1 1.5 Hệ số rủi ro

You might also like